I. Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
Tuần 28 Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ hai ngày tháng 3 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc. Tiết 55: Ôn tập (tiết 1). I. Mục Tiêu. - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc đọ đọc tối thiểu 120 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. II. Đồ dùng dạy học. - 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp) - Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để Hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất? - Bốn anh tài. - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Tổ chức Hs trao đổi theo N2: - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. _________________________________ Toán Tiết 136: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, kĩ năng: - Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II. Các hoạt động dạy học. A Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ? - 1 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. B Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Bài tập. Bài2 Gv vẽ hình lên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp. - Trình bày: -Lần lượt học sinh nêu từng câu. - Lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv n x chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. Bài 3. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi cả lớp: - Hs trả lời câu chọn để khoanh: Câu a. ? Nêu cách làm để chọn câu đúng? - Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. ? Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng. Bài 4. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trao đổi cách làm bài: - Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích. - Học sinh làm bài vào vở: - 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Gv thu vở chấm 1 số em: - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56:2 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x10 = 180(m2) Đáp số: 180 m2 3.Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136. _____________________________ Khoa học Bài 55: Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ năng quan sát thí nghiệm. - Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. II. Đồ dùng: Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh. - Phiếu học tập câu 1,2. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất? ? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1. Trả lời các câu hỏi ôn tập. * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. * Cách tiến hành: - Câu hỏi 1,2. - Hs đọc yêu cầu sgk/110. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi theo phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại:+ Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí. Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? Có có Có Có hình dạng nhất định không? Không Có Không Câu 2. Điền theo thứ tự như sau: Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước Câu hỏi 3. - Hs đọc câu hỏi. - Hs trao đổi theo cặp trả lời. - Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. Câu 5. Làm tương tẹ như câu 4. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng. Đạo đức Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông. I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: - Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - Gv nx, chốt ý, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1.Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. * Mục tiêu: Qua những thông tin Hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, kết luận. + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1. * Mục tiêu: Qua quan sát tranh Hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao. * Cách tiến hành. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, kết luận: - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. 4. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3. * Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khoẻ và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. 5. Hoạt động tiếp nối. - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4. Ngày soạn: Ngày dạy: thứ ba ngày tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 137: Giới thiệu tỉ số. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. - Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5. VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ) ? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách? -Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy. ? Tỉ số này cho biết gì? - số xe tải bằng số xe khách. ? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? 7:5 hay ? Đọc như thế nào? - Học sinh đọc. ? Tỉ số này cho biết gì? - Số xe khách bằng số xe tải. 3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0) - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số: ? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. 4.Thực hành: Bài 1. Làm bảng con. - 4 học sinh lên bảng làm bài. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng: a. ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: Tỉ số của a và b là ) Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 học sinh lên bảng làm . - Trình bày: - Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt bài đúng: Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là =4 Bài 3. Làm tương tự: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: Bài 4. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ: -Gv thu bài chấm, Gv cùng học sinh nx chữa bài Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên ... 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. * Cach tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? - VD: Chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Tổ chức trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm thực hiện. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. 2.Hoạt động 2: ứng dụng thực tế.. * Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. * Cách tiến hành: ? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi? - Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày? - VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114. luyện từ và câu Tiết 56 Ôn tập I- Mục tiêu. 1. Tiếp tục ôn luyện hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. 2. Tiếp tục rèn cho học sinh kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ. II-Đồ dùng dạy – học - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2. - Bảng lớp viết nội dung bài 3 a,b,c theo hàng ngang III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ôn định 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích ,yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1,2 - Từ đầu học kỳ 2 đến nay các em đã học những chủ điểm nào? - Trong các chủ điểm đó có tiết Mở rộng vốn từ nào? - GV yêu cầu chia lớp theo 3 tổ. - Giao cho mỗi tổ thống kê 1chủ điểm - GV ghi nhiệm vụ lên bảng - GV nhận xét, lời giải đúng SGV(176) Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 ý - Đọc từ trong ngoặc đơn - Nêu cách làm - GV mở bảng lớp, gọi học sinh chữa bài - GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò - Trong bài em thích thành ngữ, tục ngữ nào nhất, vì sao? - Dặn học sinh tiếp tục ôn tập. - Hát - HS nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu ,lớp đọc thầm - 3 chủ điểm: : Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. - Tài năng, Sức khoẻ, Cái đẹp, Dũng cảm. - HS nhận nhiệm vụ,thống kê các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm ( Tổ 1: Người ta là hoa đất Tổ 2: Vẻ đẹp muôn màu Tổ 3: Những người quả cảm). - Lần lượt đại diện các tổ cầm phiếu lên nêu miệng kết quả bài làm. - 1 em đọc, lớp đọc thầm - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - 1 em khá làm mẫu - 1 em đọc tài đức, tài năng, tài hoa. - Điền lần lượt các từ tạo ra cụm từ có nghĩa - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 3 em làm 3 ý( a,b,c) - HS đọc bài đúng - HS nêu lựa chọn và giải thích. Chiều thứ năm Kỹ thuật Lắp cái đu ( Tiết 2 ) A. Mục tiêu : - Học sinh chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu -Lắp được từng bộ phận và lắp giáp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình B. Đồ dùng dạy học - Mẫu cái đu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh III- Dạy bài mới + HĐ3: Học sinh thực hành lắp cái đu - Cho học sinh quan sát mô hình mẫu - Quan sát các bước lắp theo quy trình thực hiện sách giáo khoa * Cho học sinh chọn các chi tiết để lắp cái đu - Giáo viên đến từng nhóm để kiểm tra giúp đỡ các em chọn đúng * Lắp từng bộ phận - Cho các nhóm thực hành - Giáo viên nhắc nhở một số điểm sau : Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ ( cọc đu, thanh giằng và giá đỡ trục đu ) Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ ( thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, tấm nhỏ ) khi lắp ghế đu Vị trí của các vòng hãm * Lắp giáp cái đu - Cho học sinh quan sát H1 – SGK, mẫu - Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu - Giáo viên quan sát theo dõi để kịp thời uốn nắn bổ xung cho học sinh còn lúng túng + HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trưng bày sản phẩm - Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả - Hát - Học sinh tự kiểm tra - Học sinh quan sát mẫu - Học sinh chọn các chi tiết - Học sinh thực hành - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát mẫu và lắp giáp hoàn thiện cái đu - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá sản phẩm - Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp D. Hoạt động nối tiếp : - Về nhà chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài lắp xe nôi. Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Toán Bài 140: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số" II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn. - Lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. Bài giải Ta có sơ đồ : Đoạn 1: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m). Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2: 7 m. Bài 2: Làm tương tự bài 1. - Hs làm bài vào nháp chữa bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán. ? Nêu cách giải bài toán: - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số. - Lớp làm bài vào vở: - 1 Hs lên bảng chữa bài, * Số bé * Số lớn ? ? 72 Ta có sơ đồ: Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là: 5+1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn:60; Số bé : 12. Bài 4. Tổ chức Hs đặt đề toán miệng rồi giải bài toán vào nháp, chữa bài. - Hs đặt đề toán. - Hs tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 140. Hoạt động tập thể Làm lọ hoa điểm 9 - 10 từ phế liệu. I. Mục tiêu - HS biết cách làm lọ hoa từ các phế liệu để tạo ra được một sản phẩm - Giúp HS rèn luyện khả năng quan sát, tưởng tượng và sự khéo léo của đôi tay II Nội dung 1. Gv hướng dẫn cách chọn vật liệu: Bìa hộp, vỏ lon nước giải khát, chai nhựa 2. Yêu cầu học sinh nêu vật liệu và dụng cụ để làm lọ hoa : 3. Hướng dẫn học sinh từng bước làm , lưu ý HS cách cắt an toàn.(Chia nhóm ) 4. Trưng bày sản phẩm , GV nhận xét đánh giá. 5. Vui văn nghệ: HS hát III Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS thực hiện tốt các quy định trong giờ học. Tập làm văn Tiết 56 : Kiểm tra đọc , viết I. Mục tiêu: - Kiểm tra phần đọc - hiểu của HS giữa học kỳ II. -rèn luyện kỹ năng đọc đúng chính tả, phát âm chính xác, ngắt nghỉ đúng quy định. II. Đồ dùng: Phô tô đề kiểm tra.Gv chuẩn bị nội dung bài kiểm tra III. Các hoạt động dạy - học: 1. GV Nhắc nhở HS trước khi làm bài: 2. GV phát đề cho từng HS làm bài (30 phút): 3. GV thu bài chấm. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học, giờ kiểm tra. - Về nhà xem trước bài sau. Địa lý Tiết 28: người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung (tiếp) I. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết: - Trình bày 1 số nét tiêu biểu về 1 số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của 1 số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính, tranh ảnh 1 số điểm du lịch. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động du lịch: a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm: - GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi: HS: Quan sát H9 của bài để trả lời câu hỏi. ? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì HS: để thu hút khách du lịch, tham quan, nghỉ mát. ? Hãy kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết HS: bãi biển Nha Trang, Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê. 3. Phát triển công nghiệp: b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc nhóm. + Bước 1: HS: Quan sát H10 và liên hệ bài trước để giải thích lý do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển. + Bước 2: GV cho HS biết đường kẹo mà hay ăn được làm từ cây gì? HS: cây mía. + Bước 3: GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. 4. Lễ hội: c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi. ? Kể tên 1 số lễ hội ở duyên hải miền Trung - Lễ hội rước cá ông, lễ mừng năm mới, lễ hội Tháp Bà. - GV có thể thông tin về 1 số lễ hội. => Bài học: (SGK). 5. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài sau. Sinh hoạt lớp tuần 28 I. Mục tiêu. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp Nhận xét chung; - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao đạt - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Chữ viết của một số em có tiến bộ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ; . ... - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em chữ viết còn hay sai lỗi chính tả; ... III. Phương hướng tuần 29 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 28 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . - Thi đua dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3
Tài liệu đính kèm: