Chào cờ
Tập đọc
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL.
- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 28 Năm học: 2010 – 2011 THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ HAI 28/3 1 Chào cờ 2 Tập đọc Ôn tập KT thi giữa kì 2 3 Toán Luyện tập chung BA 29/3 2 Chính tả Ôn tập KT giữa kì 2 3 Toán Giới thiệu tỉ số 4 Ôn Ôn tập 4 Ôn Ôn tập TƯ 30/3 1 Luyện từ & câu Ôn tập KT giữa kì 2 2 Kể chuyện Ôn tập 3 Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 4 Ôn Ôn tập 1 Tập đọc Ôn tập KT giữa kì 2 2 Tập làm văn Ôn tập KT giữa kì 2 3 Ôn Ôn tập NĂM 31/3 1 Sinh hoạt Đội Tôn trọng luật giao thông (T1) 2 Toán Luyện tập 3 Luyện từ & câu KT giũa kì 2 4 Ôn Ôn tập 1 Tập làm văn Ôn tập KT giữa kì 2 2 Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (T1) 3 Ôn Ôn tập SÁU 01/4 1 Toán Luyện tập 3 Sinh hoạt lớp Đánh giá hoạt động tuần 27 Ghi chú: Môn Âm nhạc, Thể dục, Mĩ thuật, Thủ công, Khoa học, Lịch sử, Địa lí có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu riêng. Duyệt BGH Khối Trưởng Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2011. Chào cờ Tập đọc Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II/ Đồ dùng dạy-học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL. - Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS A/ Giới thiệu bài: Trong tuần 28, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV trong 9 tuần đầu HKII B/ Ôn tập 1) Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi hs lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút - Gọi hs lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu - Hỏi hs về đoạn vừa đọc - Nhận xét, cho điểm 2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất - Gọi hs đọc yêu cầu - Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể? - Nhắc nhở: Các em chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. (phát phiếu cho một số hs) - Gọi hs dán phiếu và trình bày - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập - Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS lên bốc thăm, chuẩn bị - Lần lượt lên đọc bài to trước lớp - Suy nghĩ trả lời - 1 hs đọc yc - Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Lắng nghe, tự làm bài vào VBT - Dán phiếu trình bày - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện Rút kinh nghiệm Toán Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hnh, hình thoi. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. B/ Hướng dẫu luyện tập Bài 1,2 Gọi hs đọc yc - YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi hs nêu kết quả Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao? - YC hs làm bài vào SGK - Gọi hs nêu kết quả *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. - Bài sau: Giới thiệu tỉ số - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài vào SGK Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ - 1 hs đọc y/c - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất. - Làm bài vào SGK - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2 - Lắng nghe, thực hiện Rút kinh nghiệm Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2011. Chính tả Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bi đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo kiểu các câu đ học (Ai lm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. II/ Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm để 3 hs làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết học B/ Ôn tập 1) Nghe-viết chính tả (Hoa giấy) - Gv đọc đoạn văn Hoa giấy - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai. - Bài Hoa giấy nói lên điều gì? - YC hs gấp SGK, GV đọc chính tả theo qui định - Đọc cho hs soát lại bài - Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra - Nhận xét 2) Đặt câu - YC hs đọc yc bài tập - BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? - YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi em thực hiện 1 câu) - Gọi hs nêu kết quả, sau đó gọi 3 hs làm bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng a) Kể về các hoạt động ... (câu kể Ai làm gì?) b) Tả các bạn ... (Câu kể Ai thế nào?) c) Giới thiệu từng bạn... (câu kể Ai là gì?) C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các kiểu câu đã học - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lắng nghe, theo dõi trong SGK - Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Viết bài vào vở - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra - 3 hs nối tiếp nhau đọc yc - Ai làm gì? - Ai thế nào? - Ai là gì? - Tự làm bài - Lần lượt nêu kết quả Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng. Lớp em mỗi bạn một vẻ: THu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Thành thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Trí thì nóng nảy. Ngàn thì rất hiền lành. Thuý thì rất điệu đà, làm đỏm. Em xin giới thiệu với thầy các thành viên của tổ em: Em tên là Thanh Trúc. Em là tổ trưởng tổ 6. Bạn Ngân là học sinh giỏi toán cấp trường. Bạn Tuyền là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn Dung là ca sĩ của lớp. Rút kinh nghiệm Toán Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I/ Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em biết về tỉ số. B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách - Vẽ sơ đồ minh họa như SGK xe tải: xe khách: - Giới thiệu: .Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay . Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy". . Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe khách - YC hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay + Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm" + Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng số xe tải - YC hs đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. 2) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0) - Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6 - Em hãy lập tỉ số của a và b - Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0) - Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? - Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết kèm theo tên đơn vị. 3) Thực hành: Bài 1: Yc hs làm vào bảng con *Bài 2: Gọi hs đọc yc - GV nêu lần lượt, sau đó yc hs viết câu trả lời vào B, gọi 1 hs trả lời Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng viết câu trả lời *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa - Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào? - Bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Theo dõi, quan sát, lắng nghe - nhiều hs lặp lại - Nhiều hs lặp lại - hs nêu: 5 : 7 hay (hs lên điền vào bảng) - hs nêu: a : b hay - HS lặp lại - 3 : 6 hay - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện bảng con a) - 1 hs đọc yc a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là - 1 hs đọc yc - Tự làm bài vào vở Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu - Ta lấy a : b hay Rút kinh nghiệm Ôn tập Tiết 155 Tiếng Việt Luyện LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - HS luyện xác định từ loại từ đó nhớ lại các loại từ loại đã học - Tập viết đọcn văn có sử dụng các kiểu câu đã học II. Các hoạt động D-H * Bài 1. Xác định các từ loại có trong đoạn thơ sau: Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm Bầm ơi có rét không bầm Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần Mưa phuùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu - HS: Làm bài vào vở, 3 em làm bảng nhóm, đính bảng - Lớp cùng T nhậ xét, chốt lời giải đúng. - HS: Nhắc lại khái niệm Danh từ, Động từ, Tính từ. * Bài 2: Viết một đoạn văn từ 5-7 câu về trường (lớp) của e. Trong đó có sử dụng các kiểu câu kể đã học. - HS: Viết bài vào vở ... i các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs tự làm bài Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Tổ chức cho hs giải bài toán theo nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Dán phiếu, cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta cần biết gì? - Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm sao? - Tổng số hs của hai lớp biết chưa? muốn biết ta làm sao? - Yc hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tổng của chiều dài và chiều rộng biết chưa? Muốn biết ta làm sao? - Yc hs làm vào vở , gọi 1 hs lên bảng giải C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé + Tìm số lớn - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54; SL: 144 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài theo nhóm 4 - Trình bày, nêu cách giải + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số cam, tìm số quýt Tổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả - 1 hs đọc đề bài + Hai lớp trồng 330 cây + 4A có 34 hs; 4B có 32 hs + Mỗi hs trồng số cây như nhau - Tìm số cây mỗi lớp trồng được - Cần biết được số cây 1 bạn trồng - Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs của hai lớp - Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số hs của 2 lớp - Trình bày Số hs của cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi hs trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số hs lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây) Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây - 1 hs đọc đề bài - Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m - 1 hs trả lời Rút kinh nghiệm Luyện từ và câu Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7) ( Kiểm tra đọc) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở tiết 1, Ôn tập). II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi Rút kinh nghiệm Ôn tập Tiết 159: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Kiểm tra theo đề do chuyên môn trường ra) Rút kinh nghiệm Tập làm văn Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8) ( Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII : - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bi đúng hình thức bi thơ ( văn xuôi). - Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), r nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra viết GV ra đề kiểm tra Rút kinh nghiệm Đạo đức Tiết 28:TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. * HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. - KNS : KN tham gia giao thông đúng luật; KN phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II. Kĩ năng sống: -Tham gia giao thông đúng luật -Phê phán những hành vi vi phạm giao thông III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Đóng vai; Trò chơi -Thảo luận; Trình bày 1 phút IV. Đồ dung dạy học: - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông V. Tiến trình dạy học II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS I- Khám phá : II- Kiểm tra: thế nào là hoạt động nhân đạo III- Kết nối:: + HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ? - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Gọi các nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận - Cho học sinh đọc ghi nhớ IV. Luyện tập: + HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ - Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông + HĐ3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận - Gọi học sinh đọc ghi nhớ V. Vận dụng : - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Nhận xét đánh giá giờ học. - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Học sinh đọc các thông tin và trả lời - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của... - Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... ) - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông - Nhận xét và bổ xung - Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung - Một số em lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống - Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc Rút kinh nghiệm Ôn tập Tiết 160: Tiếng Việt KIỂM TRA CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN (Kiểm tra theo đề chuyên môn trường ra) Rút kinh nghiệm Thứ sáu, ngày 31 tháng 3 năm 2011. Toán Tiết140:LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* v bi 4 * dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. B/ HD luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải *Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Yc hs làm bài trong nhóm đôi, sau đó nêu cách giải và trình bày bài giải - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Tỉ của hai số là bao nhiêu? - Yc hs tự giải vào vở - Chấm một số bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét *Bài 4: Gọi hs đọc yc - GV vẽ sơ đồ lên bảng - Yc hs suy nghĩ, đặt đề toán (phát phiếu cho 2 nhóm) - Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân tích, nhận xét - YC hs tự giải bài toán mà mình đặt. - Cùng hs nhận xét bài làm của bạn C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập chung - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm độ dài mỗi đoạn - 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m - 1 hs đọc đề bài - Làm bài trong nhóm đôi - Nêu các giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái - 1 hs đọc đề toán - Là 72 - Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số lớn) - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) SB là: 72 : 6 = 12 SL là: 72 - 12 = 60 Đáp số: SL: 60; SB: 12 - Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs đọc yc - Quan sát - Suy nghĩ, tự đặt đề toán, sau đó lần lượt đọc trước lớp. Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng. - Phân tích, nhận xét - HS tự làm bài, sau đó một vài hs lên giải trước lớp - Nhận xét - 1 hs trả lời Rút kinh nghiệm §28 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới. - Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê. - Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp. II. Chuẩn bị: Nội dung III. Hoạt động dạy học: 1.Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ. Cả lớp có ý kiến nhận xét. 2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. Các tổ có ý kiến. 3.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1*/ Đánh giá hoạt động tuần 28. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 29. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: