ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Cô Tấm của mẹ”.
II. Đồ dùng:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi sẵn nội dung bài 6 bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tuần 28 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiếng việt ôn tập và kiểm tra (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu và trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đó. - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Người ta là hoa đất”. II. Đồ dùng dạy - học: 17 phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong 9 tuần đầu học kỳ II. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong lớp). - GV chuẩn bị phiếu sẵn để trên bàn. HS: Từng HS lên bốc thăm chọn bài xem lại bài khoảng 1 – 2 phút. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS: Trả lời câu hỏi. - GV cho điểm. 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”. HS: Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm vào phiếu. - Lên dán phiếu. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, Yêu Tinh, bà lão chăn bò Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước Trần Đại Nghĩa 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng: + Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. + Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - HS lên chữa bài tập. + Bài 1: HS: Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật của ABCD lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật để làm. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Đ b. Đ c. Đ d. S 1 – 2 HS đứng tại chỗ trả lời miệng. + Bài 2: Tương tự như bài 1. HS: Quan sát hình đối chiếu các câu hỏi để trả lời hoặc làm vào vở. + Bài 3: HS: Lần lượt tính diện tích của từng hình. - So sánh số đo diện tích của từng hình và chọn số đo lớn nhất. - Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn nhất. + Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài. HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp theo dõi. - 1 em lên bảng tóm tắt và làm vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2. - GV chữa bài, chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vở bài tập. ______________________ Buổi chiều: Tiếng việt ôn tập và kiểm tra (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả “Hoa giấy”. - Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: “Ai làm gì?”, “Ai thế nào?”, “Ai là gì?”. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nghe – viết chính tả (Hoa giấy) Gọi HS lên chữa bài tập. - GV đọc đoạn văn “Hoa giấy”. HS: Theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. ? Nội dung đoạn văn là gì - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài “Hoa giấy”. HS: Gấp SGK, nghe đọc để viết bài vào vở. - GV đọc từng câu để HS viết bài. - Đọc lại bài soát lỗi chính tả. - GV thu 7 đ 10 bài chấm điểm và nhận xét. 3. Đặt câu: HS: Đọc yêu cầu bài 2, suy nghĩ và làm bài vào vở. Mỗi em thực hiện cả 3 yêu cầu. - 1 số em làm bài vào phiếu, dán bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Kể về các hoạt động (Câu kể “Ai làm gì?”). - Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa gốc cây bàng. b. Tả các bạn. (Câu kể “Ai thế nào?”) - Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn luôn dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm đỏm. Thúy ngược lại lúc nào cũng rất lôi thôi. c. Giới thiệu từng bạn. (Câu kể “Ai là gì?”). - Em xin tự giới thiệu với các chị thành viên của tổ em: Em tên là Bích Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là HS giỏi toán cấp quận. Bạn Thanh Huyền là HS giỏi môn Tiếng Việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà làm lại bài vào vở. ______________________________ Toán (BS) Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố - Về cộng , trừ phân số, tính diện tích hình thoi. - Làm được các bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Tính diện tích hình thoi , biết : a)Độ dài các đường chéo là 14cm và 12 cm; b) Độ dài các đường chéo là 10cm và 6 cm; - Nhận xét kết luận. Bài 2: Tính. a) - ; b) - ; c) - ; d) - Bài 3: Tính a) + ; b) + ; c) + ; d) + - Nhận xét. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con. - 4 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con. - 4 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con. Bài 4: Hình thoi có diện tích là 60cm2 , độ dài một đường chéo là 6cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai. - Thu vở chấm bài. - Nhận xét bài làm của hs. - 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Độ dài đường chéo thứ hai là: (60 x 2 ) : 6 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm 3. Củng cố: - Nhận xét chung giờ học. ____________________________ Tiếng việt (bs) Luyện viết bài 28 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc mẫu một lượt. - GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì? - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại. - GV đọc cho HS viết - Đọc soát lỗi. - Chấm bài HS thực hiện - HS đọc thầm bài đọc. - HS theo dõi trong SGK. - Viết bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 tiếng việt ôn tập và kiểm tra (tiết 3) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”. - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Cô Tấm của mẹ”. II. Đồ dùng: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, phiếu ghi sẵn nội dung bài 6 bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ C. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu: 2. Kiểm tra TĐ, HTL (1/3) số HS trong lớp: Thực hiện như Tiết 1. 3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”, nội dung chính. HS: Đọc yêu cầu bài 2, tìm 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẽ quê hương”. - Suy nghĩ, phát biểu miệng về nội dung chính của từng bài. - GV nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung của mỗi bài lên bảng, chốt lại ý đúng. HS: 1 em đọc lại nội dung bảng tổng kết (như SGV đã trình bày). 4. Nghe – viết “Cô Tấm của mẹ”. - GV đọc bài thơ “Cô Tấm của mẹ”. HS: Theo dõi SGK và quan sát tranh minh họa, đọc thầm lại các bài thơ. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ lục bát. ? Bài thơ nói điều gì - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - GV đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại cho HS soát lỗi. HS: Gấp SGK nghe đọc, viết vào vở. HS: Đổi vở cho nhau soát lỗi. - GV thu 7 đ 10 bài, chấm điểm cho HS. - Nhận xét những em mắc lỗi. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau. ___________________________ Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu: - Ôn và học mới 1 số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, dây, bóng. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ xoay các khớp tay chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. *Ôn các động tác tay chân lườn bụng, phối hợp và nhảy các bài thể dục phát triển chung. - HS tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Ôn nhảy dây 1 – 2 phút. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn 9 – 11 phút: - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. HS: Tập theo đội hình hàng ngang theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển. - Ném bóng: Ôn hai trong 4 động tác bổ trợ đã học. - Tập theo đội hình như tâng cầu bằng đùi. - Học cách cầm bóng. - Đội hình tương tự như trên. - Học tư thế đứng chuẩn bị kết hợp chách cầm bóng. - Đội hình tập và cách dạy như trên. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. HS: Cả lớp chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay hoặc chơi hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. - Về tập thể dục đều đặn vào buổi sáng cho cơ thể khỏe mạnh. ______________________________ Toán Giới thiệu tỉ số I. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của 2 số. - Biết đọc viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5. Gọi HS chữa bài tập. - GV nêu VD: + Có 5 xe tải và 7 xe khách. Số xe tải Số xe khách 5 xe 7 xe - Giới thiệu tỉ số: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5 : 7 hay - Đọc là 5 chia bảy hay năm phần bảy. đ Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách. + Tỉ số của số xe khách và số ... sung và chất vấn. - GV kết luận: (SGV). 3. Hoạt động 2: Thải luận nhóm (Bài 1 SGK). - GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ của nhóm. HS: Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu và trả lời các câu hỏi: ? Nội dung bức tranh nói về điều gì ? Những việc làm đó đã theo đúng luật giao thông chưa ? Nêu làm thế nào thì đúng luật giao thông HS: Một số nhóm lên trình bày kết quả. - Các nhóm khác chất vấn bổ sung. - GV kết luận: (SGV). 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. HS: Dự đoán kết quả của từng tình huống. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - GV kết luận (SGV). => Ghi nhớ: HS: Đọc ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài: Tôn trọng luật giao thông. ___________________________ Buổi chiều: Kỹ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ phận lắp ghép môn học kỹ thuật I. Mục tiêu: - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. - Sử dụng được cờ – lê, tua – vít để lắp tháo các chi tiết. - Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS thực hành: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a, 4b, 4c, 4d, 4e. - Thực hành lắp các mối. - GV nhắc nhở HS: + Sử dụng cờ – lê và tua – vít để tháo lắp các chi tiết. + Chú ý an toàn khi sử dụng. + Phải nắp hộp để đựng các chi tiết để tránh rơi vãi. + Khi lắp ghép vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình. 3. Đánh giá kết quả: HS: Trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. + Các chi tiết lắp ghép đúng kỹ thuật, đúng quy trình. + Các chi tiết chắc chắn không bị xộc xệch. HS: Dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài sau. ____________________________ TIếNG VIệT (BS) ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS luyện tập: Câu 1:Những câu nào là câu khiến ? a. Cho bác đứng chờ đây một tí nhé. b. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và cảm ơn rối rít. c. Ông ơi, ông mặc áo mưa về nhà đi kẻo muộn. - 1 hs trả lời miệng. - Đáp án : a, c. Câu 2: Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ và hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu sau: Một màu xanh tràn ngập sự sống và mang lại một cảm giác dễ chịu thoải mái mỗi khi nhìn vào. Một màu xanh / tràn ngập sự sống và mang lại một cảm giác dễ chịu thoải mái mỗi khi nhìn vào. Câu 4:Viết một đoạn văn tả một loài cây mà em thích? 3. Củng cố. Nhận xét chung giờ học Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tiếng việt Kiểm tra viết (tiết 8) I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra chính tả và tập làm văn trong thời gian 40 phút. II. Nội dung: A. Chính tả: - GV đọc cho HS viết 1 bài chính tả có độ dài khoảng 90 chữ. - HS nghe GV đọc và viết bài vào giấy. B. Tập làm văn: - GV viết đề bài lên bảng: Đề bài: Viết 1 đoạn văn miêu tả đồ vật hoặc tả cây cối (khoảng 10 câu). - HS đọc đề bài, suy nghĩ và viết bài vào giấy. - GV thu bài về chấm. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà đọc trước bài giờ sau học. ________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: Gọi HS lên chữa bài tập. + Bài 1: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ vẽ sơ đồ và làm bài vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 1 em lên bảng giải. Đoạn 1: Đoạn 2: 28 m ? m ? m Bài giải: Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: (28 : 4) x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21 m. Đoạn 2: 7 m. + Bài 2: Tương tự bài 1. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV chấm bài cho HS. + Bài 3: Tương tự bài 1, 2. HS: Đọc yêu cầu, vẽ sơ đồ, làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. Bài giải: Ta có sơ đồ:Số lớn: Số bé: ? ? Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ________________________ Khoa học ôn tập: vật chất và năng lượng I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ năng quan sát thí nghiệm. - Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. II. Đồ dùng: Đồ dùng phục vụ cho thí nghiệm, tranh ảnh, III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước. HS: Làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK. - GV chữa chung cả lớp, với mỗi câu hỏi GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn chứng minh được”. - GV chia lớp thành 4 nhóm. HS: Các nhóm đưa ra câu đố (mỗi nhóm đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực GV chỉ định) mỗi câu có thể đưa ra nhiều dẫn chứng. - Các nhóm kia lần lượt nếu quá 1 phút sẽ mất lượt. - Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. - GV tổng kết điểm: Nhóm nào nhiều điểm hơn là thắng cuộc. Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh rằng: - Nước không có hình dạng xác định. - Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. - Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. 4. Hoạt động 3: Triển lãm. HS: Các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp. - Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh ảnh của nhóm mình. - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm. - Ban giám khảo đánh giá và kết luận nhóm nào trưng bày đẹp nhất. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài. ___________________ Tiếng việt (bs) LUYệN TậP VIếT VĂN I. Mục tiêu: - Giúp HS viết được một bài văn rõ ràng 3 phần ,dùng từ, câu chính xác. - HS viết văn có sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS luyện tập: a. Đề bài. Em hãy tả một cây mà em thích. b. Hướng dẫn hs làm bài Các bộ phận của cây Các loại cây Hoa – quả - lá – cành – thân – rễ Lưu ý : Trọng tâm miêu tả cây cối sẽ căn cứ vào mỗi loại cây . + cây có bóng mát : Thân – lá – cành + cây có hoa : Nụ - Hoa + cây có quả : quả + cây có bóng mát : Cây bàng , cây sao xanh , cay phượng ... + cây có hoa : hoa hồng , hoa sen , hoa loa kèn ... + cây có quả : cây xoài , cây ổi , cây mít ... + Hoặc cây có đủ cả : vừa bóng mát vừa có hoa quả . Dàn bài chung Dàn bài chi tiết Mở bài : + giới thiệu cây cối : ở đâu , lúc nào Mở bài : + giới thiệu cây cối : ở đâu , lúc nào Thân bài : - tả bao quát : ( hình dáng , kích thước , màu sắc ) - tả chi tiết từng bộ phận Gốc , thân , cành , lá , hoa , quả . Thân bài : - tả bao quát : ( hình dáng , kích thước , màu sắc ) - tả chi tiết từng bộ phận . Gốc , thân , cành , lá , hoa , quả . Khi tả cần kết hợp ảnh hưởng của thiên nhiên , ảnh hưởng của loài vật , kỷ niệm của con người - nêu được lợi ích của mỗi loại cay đó . Kết bài : nêu cảm nghĩ , tình cảm , hành động Kết bài : nêu cảm nghĩ ( hiểu ... , tình cảm ( yêu quý ... , hành động ( chăm sóc ... - Yêu cầu hs dựa vào dàn bài để viết. - Viết thành bài văn hoàn chỉnh dựa vào dàn bài. 3, Củng cố: - Nhận xét tiết học. _______________________ Buổi chiều: Toán (bs) Luyện TìM HAI Số KHI BIếT TổNG Và Tỉ Số CủA HAI Số Đó I. Mục tiêu: - Củng cố, cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS nhận biết được tổng và tỉ số để làm bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS luyện tập: Bài 1:Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ. - 1 hs lên bảng. Lớp làm vào vở. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7(phần) Số học sinh nữ là: 28 : 7 x 4 = 16 (học sinh) Đ/S : 16 học sinh Bài 2:Tổng của hai số là 128 .Tỉ của hai số là . Tìm hai số đó. - 1 hs lên bảng. - Lớp làm vào vở. Giải C1: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8(phần) Số bé là : 128 : 8 x 3 = 48 Số lớn là :128 – 48 = 80 C2: Số lớn là 128 : 8 x 5 = 80 Số bé là 128 – 80 = 48 Đ/S : Số bé là : 48 Số lớn : 80 Bài3: Một cửa hàng đã bán 49 kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg mỗi loại ? - GV nhận xét, chấm điểm - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7(phần) Số kg gạo tẻ đã bán là: 49 : 7 x 5 = 35 (kg) Số kg gạo nếp đã bán là : 49- 35 = 14 (kg) Đ/S : gạo tẻ : 35 kg gạo nếp :14 kg 3. Củng cố: -Nhận xét tiết học _________________________ SINH HOạT tập thể Nhận xét tuần I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả hoạt động tuần 28. - Nội dung, kế hoạch tuần 29. II. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức. - Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích . 2. Nhận xét chung tuần qua. + Đánh giá công tác tuần 28: - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập và công tác khác trong tuần. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp . - Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 28. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm (không làm bài , quên đồ dùng học tập ) - Nhận xét chung. 3. Kế hoạch tuần 29: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng ngày 26 -3. - Thực hiện đúng quy chế lớp học. Phần ký duyệt giáo án Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: