I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Vẽ các sơ đồ minh hoạ như SGK lên bảng phụ.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
+ HS: Thước kẻ, e ke và kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút) - GD HS ý thức cao trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu trong đó: + 11 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 + 6 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL. + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm giữa học kì II. 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Người ta là hoa của đất " - HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong chủ đề trên ? _ HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xet, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng. 3) Củng cố dặn dò: *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Xem lại 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS lắng nghe. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc: Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - 4 em đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật Bốn anh tài Truyện cổ dân tộc Tày Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứ dân lành của bốn anh em Cẩu Khây Cẩu Khây- Nắm Tay Đóng Cọc. Lấy Tai Tat Nước , Móng Tay Đục Máng, bà lão chăn bò, Yêu tinh Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. Trần Đại Nghĩa + 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng. - HS cả lớp. .............................................................................. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. A B C D - Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu các câu a), b), c), d) với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Quan sát hình thoi PQSR lần lượt đối chiếu các câu a) , b) , c) , d) với các đặc điểm đã biết của hình thoi. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS. - Bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Tính diện tích các hình theo công thức. - So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có ý trả lời đúng. - HS cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét. * Bài 4: - Gọi học sinh nêu đề bài. - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật. - Tìm chiều rộng hình chữ nhật. - Tìm diện tích hình chữ nhật. + HS làm bài vào vở. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét bài bạn. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Quan sát hình vẽ và trả lời. + Nhận xét bài bạn. - Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát hình vẽ và trả lời. a. PQ và SR là hai cạnh không bằng nhau. ( SAI ) b. PQ không song song với PS( ĐÚNG) c.Các cạnh đối diện song song(ĐÚNG) d/ Có 4 cạnh bằng nhau ( ĐÚNG ) + Nhận xét bài bạn. - Củng cố đặc điểm của hình thoi. - 1 HS đọc, tự làm vào vở. + 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời. - Nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ................................................................... Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012 TOÁN: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Vẽ các sơ đồ minh hoạ như SGK lên bảng phụ. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS: Thước kẻ, e ke và kéo. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: *) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV gọi HS nêu ví dụ: - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số: - Tỉ số của xe tải và xe khách là: 5 : 7 hay - Tỉ số cho biết: số xe tải bằng số xe khách. - Tỉ số của xe khách và xe tải là: 7 : 5 hay - Tỉ số này cho biết: số xe khách = số xe tải. *) Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 ) - Y/cầu HS lập tỉ số của hai số : 5 và 7 ; 3 và 6 + Hãy lập tỉ số của a và b. - Tỉ số của hai số không kèm đơn vị. - Ví dụ : Tỉ số của 3m và 6 m là 3 : 6 c) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2: (Dành cho HS giỏi) - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3: - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét. * Bài 4: - Vẽ sơ đồ minh hoạ trước khi giải. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét bài HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài - 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe và đọc thầm tỉ số của hai số. + HS lập tỉ số của hai số: - Tỉ số của 5 và 7 bằng: 5 : 7 hay - Tỉ số của 3 và 6 bằng: 3 : 6 hay - Tỉ số của a và b bằng: a : b hay - Tự làm vào vở. HS làm trên bảng. a/ = . b/ = . c/ = . d/ = . - Củng cố tỉ số của hai số. - HS ở lớp làm bài vào vở. - Củng cố tỉ số của hai số. - HS làm vào vở. HS lên bảng thực hiện và trả lời. - Nhận xét bổ sung bài bạn. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập. ...................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì ) để kể, tả hay giới thiệu. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. - GD HS ý thức cao trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. - Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 (các ý a , b , c) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu: 2) Nghe - viết chính tả (Hoa giấy): - GV đọc mẫu đoạn văn viết. - HS đọc lại. + Đoạn văn nói lên điều gì ? + Treo tranh hoa giấy để HS quan sát. - HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn - HS gấp SGK. - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. 3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: Bài 2 . - HS đọc yêu cầu và mẫu. - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - HS tự làm bài sau đó trình bày. - Cho 3 HS làm sau đó dán lên bảng. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh + Các cặp khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét ghi điểm cho từng HS. 4) Củng cố dặn dò: * Về nhà tiếp tục đọc lại các bài HTL đã học từ đầu học kì II đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Quan sát tranh. - Các tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt,, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tán mát,... - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vơ. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. + 1 HS đọc. - Bài 2a: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì? - Bài 2b: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào? - Bài 2c: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai là gì ? + 2 HS trao đổi, thảo luận và đặt câu. - 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên bảng. + Nối tiếp đọc câu vừa đặt, nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét bổ sung bài bạn. Câu kể Ai làm gì ? Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. Câu kể Ai thế nào ? Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi. Câu kể Ai là gì ? Em xin giới thiệu với các chị ... vào vở. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn. - HS cả lớp. .............................................................................. Thứ Năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - HS: - Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. + Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời. - Về nhà thực hiện yêu cầu của GV ............................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỌC (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường) ................................................................. TOÁN: ÔN LUYỆN HÌNH HỌC I. Mục tiêu : - Nhận biết được một số tính chất của hình chử nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1/ 143 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : * GT bài - Ghi đề lên bảng * HD làm bài tập a. Tổ chức tự làm bài - Phát cho mỗi em 1 phiếu BT, yêu cầu các em tự làm bài giống như khi làm bài kiểm tra b. HD kiểm tra bài - GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Dặn CB : Giới thiệu tỉ số - 2 em lên bảng. - HS nhận phiếu, làm bài. - Theo dõi bài chữa Bài 1: a, b, c : Đ d : S Bài 2: b, c, d : Đ a : S Bài 3: A Bài 4 : Chiều rộng hình chữ nhật : 56 : 2 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật : 18 x 10 = 180 (m2) - HS kiểm tra, báo cáo kết quả trước lớp. ....................................................................................................................................... CHIỀU TIẾNG VIỆT: RÈN CHỮ: CÂY GẠO I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, không mắc quá năm lỗi trong bài. - GD HS ngồi viết đúng tư thế; cách cầm bút, đặt vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài "CÂY GẠO" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc bài: "Cây gạo" * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp SGK, đọc cho HS viết. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. + HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng nước ngoài: Ấn Độ; Bát - đa; A- rập. - Nghe và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - HS cả lớp thực hiện. .......................................................... TOÁN : ÔN LUYỆN TỈ SỐ I. Yêu cầu cần đạt : -Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Bài 1 : - HDHS viết tỉ số : a) b) c) d) - Có thể trình bày theo các cách khác, chẳng hạn: a) Tỉ số của a và b là . Bài 2 : Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Cho 2 em làm bảng, viết câu trả lời : a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là b) Tỉ số của số bút xanh là số bút đỏ là Bài 3: - Thực hiện tương tự, yêu cầu HS viết câu trả lời Bài 4: - Cho HS đọc đề bài, gọi 1 em vẽ sơ đồ minh họa: Số trâu: Số bò : - Gọi 1 đại diện trình bày Bài giải: Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn thành BT - HS tự làm bài(bảng con). - HS đọc kết quả. - HS làm vở. - 2 HS làm bảng. - Lớp nhận xét. -HS trao đổi nhóm đôi - 1 em đọc đề. - Lớp đọc thầm lại. - 1 em vẽ sơ đồ. - HS trao đổi nhóm đôi để giải. - 1 em trình bày. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe ................................................................................................................................. Thứ Sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số" - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS:- Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm độ dài mỗi đoạn. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2 : - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau : - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bạn trai; số bạn gái. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Tìm tỉ số. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần. - Tìm hai số. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài: + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - HS cả lớp thực hiện. ............................................................................. ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Những qui định có lien quan đến HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thong trong đời sống hang ngày; Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. GD kỹ năng sống: Kỹ năng: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông Các kỹ thuật day học: - Đóng vai; Trò chơi - Thảo luận; Trình bày 1 phút. II. Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) - GV chia HS làm 4 nhóm, cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận: * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41) - GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? - GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42) - GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. ? Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: (Xem SGV) - GV kết luận: các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4 - SGK/42. - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả. Các nhóm khác chất vấn và bổ sung. - HS lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. ............................................................................... TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA VIẾT (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường) ...................................................................................................... SINH HOẠT ĐỘI (Sinh hoạt ngoài trời)
Tài liệu đính kèm: