Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Sồng A Tủa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Sồng A Tủa

Tiết 3 : TẬP ĐỌC :

ÔN TẬP GIỮA KỲ II (Tiết 1)

I/ Mục tiêu.

1. Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu

Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II của lớp 4.

2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Người ta là hoa đất.

II/ Chuản bị.

 Phiếu bài tập , bảng phụ.

III. Phương pháp.

Đàm thoại , phân tích , luyện tập thực hành.

IV. Hoạt động dạy học.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Sồng A Tủa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn :9/3/2012	 Ngày dạy : Thứ hai ngày 12/3/2012
Tiết 1 : CHÀO CỜ.
Tiết 2 : TOÁN :
Bài 136 : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu.
Giúp HS củng cố kĩ năng :
Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật ; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.
II/ Chuẩn bị. 	
Sách giáo khoa , vở BT , sách GV.
III. Phương pháp.
Đàm thoại , giảng giải , luyện tập thực hành.
IV. Hoạt động dạy học.
1Bài cũ.
-Gọi HS lên bảng gấp hình thoi.
Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu .
GV yêu cầu tìm đúng hay sai vào ô trống.
GV nhận xét , chữa bài.
Bài 2 : Tương tự như bài 1
GV nhận xét , chữa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
GV nhận xét – chốt lại.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
Để tính được diện tích hình chữ nhật ta áp dụng công thức nào ?
YC 1 HS giải trên bảng.
GV nhận xét- chữa bài
3.Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về xem bài , chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
2 HS lên bảng gấp hình thoi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Ở hình bên câu a( Đ) , câu b (Đ) , câu c (Đ) , câu d (S).
- Câu a (S) ; câu b,c,d (Đ)
Khoanh vào câu trả lời đúng :
 (a) hình vuông
 b, hình chữ nhật
 c, hình bình hành
 d, hình thoi
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Áp dụng công thức : S = a x b
- 1 HS thực hiện giải bài tập.
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng HCN là :
 28 – 18 = 10 (m)
Diện tích HCN là :
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số : 180 m2
- 1 HS nhận xét.
Tiết 3 : TẬP ĐỌC :
ÔN TẬP GIỮA KỲ II (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II của lớp 4.
Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Người ta là hoa đất. 
II/ Chuản bị.
 Phiếu bài tập , bảng phụ.
III. Phương pháp.
Đàm thoại , phân tích , luyện tập thực hành.
IV. Hoạt động dạy học.
Bài cũ.
-Gọi HS đọc bài “Con sẻ” và trả lời 
câu hỏi SGK.
Nhận xét-ghi điểm.
Bài mới.
Hướng dẫn HS ôn tập.
2.1 Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 - GV căn cứ vào số HS trong lớp để phân phối thời gian hợp lí để kiểm tra.
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
2.2 Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm : Người ta là hoa đất.
 Trong chủ điểm : Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể ?
 - YC HS làm bài vào vở BT.
Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về xem bài , chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
 2’
HS đọc và trả lời câu hỏi GV nêu.
- HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài : Bốn anh tài , anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- HS làm bài tập vào vở BT.
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC :
Bài 28 : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
Kiến thức : Hiểu được ý nghĩa của việc thực hành luật lệ an toàn giao thông.
Thái độ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông, noi gương những người chấp hành tốt , không đồng tình với người chưa chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
Hành vi : Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông , tuyên truyền mọi ngườii xung quanh cùng chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông.
II/ Chuản bị.
Thông tin về an toàn giao thông thu thập từ sách , báo + Biển báo giao thông .
III. Phương pháp.
Quan sát , đàm thoại , giảng giải .
IV. Hoạt động dạy học. 
1Bài cũ.
-Gọi 2 HS đọc thuộc bài học của giờ 
học trước.
Nhận xét-đánh giá.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (thông tin trang 40, SGK).
GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân < hậu quả của tai nạn giao thông , cách tham gia giao thông an toàn.
GV kết luận.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 , SGK).
GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh và TLCH : Nội dung bức tranh nói về điều gì ? Những việc làm đó đã đúng Luật Giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông ?
GV kết luận.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 2,SGK). 
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mõi nhóm thảo luận một tình huống.
GV kết luận.
* Hoạt động 4 : Ghi nhớ.
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời để rút ra nội dung Ghi nhớ.
3.Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về xem bài , chuẩn bị bài giờ sau học: Tìm hiểu biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. Các nhóm chuẩn bị bài tập 4 , SGK.
5’
28’
 2’
2 HS lên thực hiện yêu cầu của GV.
HS lắng nghe.
Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận . Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu
Các nhóm thảo luận.
Vài nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Tiết 5 : THỂ DỤC :
Bài 55: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG
I./ Mục tiêu.
Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
Trò chơi “Dẫn bóng” .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo , nhanh nhẹn .
II/ Địa điểm , phương tiện .
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện .
Phương tiện : Mỗi HS mmột dây nhảy và dụng cụ tổ chức trò chơi “Dẫn bóng” , tập môn tự chọn .
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
T G
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu : 
 - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
 - Khởi động
- Ôn nhảy dây .
* Kiểm tra bài cũ .
2. Phần cơ bản : 
a) Môn tự chọn : 
- Đá cầu :
.
 - Ném bóng : 
b) Trò chơi vận động : 
	Trò chơi “Dẫn bóng” : Cách dạy như bài 54.
3. Phần kết thúc : 
6’ – 10’
18’ – 22’
9’ – 11’
9’ – 10’
4’- 6’
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông .
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc .
*Ôn các động tác tay , chân , lườn , bụng , phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do cán sự điều khiển).
- Ôn tâng cầu bằng đùi : Tập theo đội hình hàng ngang theo từng tổ do tổ trưởng 
điều khiển 
- Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ đã học . Tập theo đội hình như tập tâng cầu 
bằng hình thức thi đua .
 - Học cách cầm bóng : Đội hình tập như trên . GV nêu tên động tác , làm mẫu , cho HS tập , đi kiểm tra , uốn nắn động tác sai .
	Học tư thế đứng chuẩn bị kết hợp cách cầm bóng .
Gv Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
HS tham gia chơi	
GV cùng HS hệ thống bài.
Một số động tác hồi tĩnh.
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát hoặc trò chơi hồi tĩnh .
	- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học 
	Ngày soạn :10/3/2012	 Ngày dạy : Thứ ba ngày13/3/2012
Tiết 1 : TOÁN :
Bài 137 : GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu.
Giúp HS :
Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
Biết đọc , viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai
 số.
II/ Chẩn bị.
Sách giáo khoa , vở BT , sách GV.
III. Phương pháp.
Đàm thoại , giảng giải , luyện tập thực hành.
IV. Hoạt động dạy học. 
1Bài cũ.
 Gọi HS lên bảng làm BT3 trong vở BT.
 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài trong vở BT của HS.
Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài
* Nội dung bài.
(1)Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5.
GV nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách.
Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
-Giới thiệu tỉ số : 
+Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay . Đọc là : “Năm chia bảy” hay “Năm phần bảy”. Tỉ số này cho biết : số xe tải bằng số xe khách.
+Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7:5 hay . Đọc là : “Bảy chia năm” hay “ Bảy phần năm”. Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng số xe tải.
(2)Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)
-GV cho HS lập các tỉ số của hai số : 
5 và 7 ; 3 và 6.
-Sau đó lập tỉ số của a và b ( b khác 0).
- GV lưu ý HS cách viết tỉ số của hai số: không kèm theo tên đơn vị. Chẳng hạn tỉ số của 3m và 6m là 3:6 hoặc.
(3) Thực hành.
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu .
Hướng dẫn HS viết tỉ số:
GV nhận xét , chữa bài.
GV lưu ý HS có thể trình bày theo cách khác.
Bài 2 : 
Nhắc lại cách viết tỉ số của hai số.
GV nhận xét , chữa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ , làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
GV vẽ sơ đồ minh hoạ.
GV nhận xét- chữa bài.
Bài giải:
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số : 5 con trâu.
3.Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về xem bài , chuẩn bị bài giờ sau học.
 5’
35’
2’
1 HS lên bảng làm BT.HS cả lớp mở vở BT đặt lên bàn để GV kiểm tra.
Nhận xét bài làm trên bảng.
HS chú ý lắng nghe.
Tỉ số của hai số 5 và 7 là 5 : 7 hoặc ; của hai số 3 và 6 là 3:6 hoặc 
Tỉ số của hai số a và b là a : b hoặc .
 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm bài vào vở , 2 HS lên bảng 
a) b) c) d) 
1 HS nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS viết câu trả lời:
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là .
b) Tỉ số của sốbút xanh và số bút đỏ là 
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là : .
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là : .
1 HS nhận xét.
Cả lớp làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm bài.
Tiết 2 : THỂ DỤC
Bài 56:MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-TRÒ CHƠI:TRAO TÍN GẬY
I./ Mục tiêu.
Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
Trò chơi “Dẫn bóng” .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo , nhanh nhẹn .
II/ Địa điểm , phương tiện .
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện .
Phương tiện : Mỗi HS mmột dây nhảy và dụng cụ tổ chức trò chơi “Dẫn bóng” , tập môn tự chọn .
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp .
Nội dung
T G
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu : 
 - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
 - Khởi động
- Ôn nhảy dây .
* Kiểm tra bài cũ .
2. Phần cơ bản : 
a) Môn tự chọn : 
- Đá cầu :
.
 - Ném bóng : 
b) Trò chơi vận động : 
	Trò chơi “Trao tín gậy” 
3. Phần kết thúc : 
6’ – 10’
18’ – 22’
9’ – 11’
9’ – 10’
4’- 6’
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông .
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc .
*Ôn các đ ... quả 
GV đọc cho HS viết bài.
GV nhận xét , kết luận.
Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục xem lại các tiết học về 3 câu kể (Ai làm gì ? , Ai thế nào ? , Ai là gì ?) để học tốt tiết ôn tập tiếp theo.
 5’
35’
 2’
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập , nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm ( Khuất phục tên cướp biển , Ga-vrốt ngoài chiến luỹ , Dù sao trái đất vẫn quay ! , Con sẻ.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét
.
Tiết 2 : TOÁN :
Bài 139 : LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS :
 Rèn kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”
II/ Chuẩn bị.
Sách giáo khoa , vở BT , sách GV.
III. Phương pháp.
Đàm thoại , giảng giải , luyện tập thực hành.
IV. Hoạt động dạy học.
1Bài cũ.
 -Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 trong vở BT.
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị bài trong vở BT của HS.
Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài
* Nội dung bài : Hướng dẫn thực hành.
Bài 1 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 5’
35’
-1 HS lên bảng làm BT.HS cả lớp mở vở BT đặt lên bàn để GV kiểm tra.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải :
Ta có sơ đồ :
Số bé : ?
 198
Số lớn: ?
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
-GV chữa bài .
Bài 2 + 3 :
Tương tự như bài 1
Bài 4 : 
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK .
+Bài toán thuộ dạng toán gì ?
+ Vì sao em cho rằng đây là dạng toántìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
-GV yêu cầu HS suy nghĩ , làm bài.
-GV nhận xét- chữa bài trên bảng lớp.
 3.Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập , chuẩn bị bài giờ sau học.
 2’
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là :
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là :
198 – 54 = 144
 Đáp số : Số bé : 54
 Số lớn: 144
HS theo dõi bài chữa của GV.
+Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Vì bài toán cho biếttỉ số của chiều rộng và chiều dài là . Cho biếtchu vi của hình chữ nhật là 350 . Từ chu vi của hình chữ nhật ta tìm được nửa chu vi , đó chính là tổng của chiều rộng và chiều dài.
-HS cả lớp làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải :
Nửa chu vi của hình chữ nhật là :
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng: ?
 175m
Chiều dài : ?
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là :
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 75 m
 Chiều dài : 100 m
-HS theo dõi bài chữa của mình. 
Tiết 3 : KHOA HỌC :
Bài 56: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( Tiếp )
I/ Mục tiêu.
Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng , các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
Củng cố các kiến thức về bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ.
HS biết yêu thiên nhiên , có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học.
II/ Chuẩn bị.
Đồ dùng phục vụ các thí nghiệm về nước , không khí , âm thanh , ánh sáng , bóng tối.
III. Phương pháp.
Quan sát , đàm thoại , giảng giải , LT thực hành.
IV. Hoạt động dạy học. 
1Bài cũ
-Gọi 2 HS đọc thuộc mục Bạn cần
biết.
Nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi ôn tập (tiếp).
Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt ?
Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách?
Câu hỏi 6 SGK?
* Hoạt động 2 : Chơi trò chơi.
GV hướng dẫn trò chơi – cách chơi.
GV tóm lại nội dung ôn tập.
 3.Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về ôn bài , chuẩn bị bài giờ sau học.
 Thực vật cần gì để sống?
 5’
35’
 2’
2 HS lên thực hiện yêu cầu của GV
HS lắng nghe.
- Ôn tập đẻ trả lời câu hỏi
- HS nêu ví dụ : Mặt Trời . . .
-Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách . Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
-Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với 
cốc kia.
HS thực hiện chơi theo sự hướng dẫn của GV.
Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 6)
I/ Mục tiêu.
Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì ? , Ai thế nào ? , Ai là gì ?) .
Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể . 
II/ Chuản bị.
 	Bảng phụ ghi bài tập.
III. Phương pháp.
Đàm thoại , phân tích , luyện tập thực hành.
IV. Hoạt động dạy học.
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Bài tập 1 :
- GV nhắc HS xem lại các tiết LTVC : Câu kể Ai làm gì ? , Ai thế nào ? , Ai là gì ?để lập bảng phân biệt đúng .
- GV chia nhóm đẻ lập bảng so sánh
- GV cùng cả lớp nhận xé , tính điểm . GV treo bảng phụ đã ghi lời giải - mời 1 HS đọc lại .
 5’
35’
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 
- HS các nhóm làm bài .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài
- 1 HS đọc lại lời giải đúng.
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Định
Nghĩa
- CN trả lời câu hỏi :
Ai ( con gì ) ?
- VN trả lời câu hỏi :
Làm gì ?
- VN là ĐT , cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi :
Ai ( cái gì , con gì ) ?
- VN trả lời câu hỏi :
Thế nào ?
- VN là TT , cụm TT ,
cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi :
Ai ( cái gì , con gì ) ?
- VN trả lời câu hỏi :
Là gì ?
- VN là DT , cụm DT
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ , đốt lá .
Bên đường , cây cối xanh um .
Hồng Vân là học sinh lớp 4A .
Bài tập 2 :
- GV gợi ý cách làm .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
Bài tập 3 :
-GV nêu yêu cầu của bài tập , nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly , các em cần sử dụng :
+Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly . (VD : Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ)
. . . 
. . .
-GV nhận xét (nội dung đoạn văn ; các kiểu câu kể ; liên kết của các câu trong đoạn ).
 3. Củng cố , dặn dò .
 - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7 , 8 và chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra viết giữa học kì II . 
 2’
-HS đọc yêu cầu của bài tập .
-HS làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến .
-HS viết đoạn văn .
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp . 
-HS nhận xét .
Tiết 5:Hát nhạc
(GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY)
Ngày soạn : 13/03/2012	 Ngày dạy : Thứ sáu ngày: 16/03/2012
Tiết 1: LTVC :
KIỂM TRA GIỮA KỲ II (Nhà trường ra đề).
Tiết 2 : TOÁN :
Bài 140 : LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu.
Giúp HS :
 Rèn kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”
II/ Chuẩn bị.
Sách giáo khoa , vở BT , sách GV.
III. Phương pháp.
Đàm thoại , giảng giải , luyện tập thực hành.
IV. Hoạt động dạy học. 
1Bài cũ.
 Gọi HS lên bảng làm BT3 trong vở BT.
 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài trong vở BT của HS.
Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài
* Nội dung bài Luyện tập.
 Bài tập1.
GV hướng dẫn các bước giải .
Vẽ sơ đồ .
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm độ dài mỗi cạnh.
GV nhận xét , chữa bài.
Bài tập 2: GV hướng dẫn tương tự BT1
Bài tập 3: Gọi HS đọc đề toán.
GV hướng dẫn các bước giải :
Xác định tỉ số.
Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm hai số.
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
GV hướng dẫn HS lần lượt làm từng bài tập bài tập theo các bước giải :
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
GV nhận xét , chữa bài.
Bài 4 :
- GV chọn một vài bài đểcả lớp phân tích , nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về xem bài , chuẩn bị bài giờ sau học
5’
35’
2’
1 HS lên bảng làm BT.HS cả lớp mở vở BT đặt lên bàn để GV kiểm tra.
Nhận xét bài làm trên bảng.
HS đọc đề toán .
-1 HS lên bảng giải , lớp giải vào vở.
Bài giải :
 ?m
Đoạn 1: 
 28m
Đoạn 2 : 
 ?m
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là :
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là :
28 – 21 = 7 (m)
 Đ/S : Đoạn 1: 21m
 Đoạn 2: 7m
1 HS nhận xét.
HS đọc đề toán .
-1 HS lên bảng giải , lớp giải vào vở.
Bài giải :
Vì số lón giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ :
?
số lớn: 
 72
số bé: ?
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là : 5 + 1 = 6 (phần).
Số bé là : 
72 : 6 = 12
Số lớn là :
72 -12 = 60
 Đáp số: Số bé : 60
 Số lớn : 12
1 HS nhận xét.
- Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó.
Tiết 3 : ĐỊẠ LÍ :
Bài 28 : NGƯỜI DÂN VÀ HĐSX Ở ĐBDH MIỀN TRUNG (Tiếp)
I/ Mục tiêu.
	Học xong bài này HS biết :
Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch , công nghiệp .
Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở đồng bằng duyên hải Miền Trung .
Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía .
II/ Chuẩn bị.
 - Bản đồ hành chính Việt Nam .
II. Phương pháp.
Đàm thoại , giảng giải , quan sát.
IV. Hoạt động dạy học. 
1.Bài cũ.
Gọi 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ 
của bài học trước.
Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài.
2.3 Hoạt động du lịch .
-Cho HS quan sát hình 9 và trả lời câu hỏi : Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ?
Nhận xét , chốt lại. 
2.4 Phát triển công nghiệp .
-Yêu cầu HS qua sát hình 10 để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa đóng tàu , thuyền .
2.5 Lễ hội .
-GV giới thiệu một số thông tin về lễ hội.
-GV cho 1 HS đọc đoạn văn về lễ hội về khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp Bà .
-GV nhận xét .
GV đặt câu hỏi rút ra nội dung cần ghi nhớ.
Củng cố - dặn dò.
- NX giờ học.
- Dặn HS về xem bài , chuẩn bị bài giờ sau học.
 5’
35’
 2’
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Sử dụng cho khách du lịch đến thăm quan , tắm biển , nghỉ dưỡng .
-Nhận xét , bổ sung.
-Quan sát để giải thích lí do : Do có tàu đánh bắt cá , tàu chở hàng , chở khách nên cần xưởng sửa chữa .
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
-HS mô tả , HS khác nhận xét
-HS trả lời , vài em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Tiết 4 : TIẾNG VIỆT :
KIỂM TRA GIỮA KỲ II (Nhà trường ra đề).
Tiết 5: SINH HOẠT: 
Tuần 28:
 I. Nhận xét chung 
 1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em đã dần đi vào nền nếp học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong giờ học .
 2. Học tập 
 Các em đi học đều, học làm bài cũ tương đối đầy đối đầy đủ ,nhiều em có ý thức học tập tốt 
 Bên cạnh có vẫn còn một số em chưa có ý thức trong học tập chưa làm bài tập về nhà .
 VS tương đối sạch sẽ .
 SH Đội :Tuần này SH đầy đủ
II . Phương hướng tuần tới 
- Duy trì nền nếp học tập
- Hạn chế khuyết điểm , phát huy ưu điểm .
-----oo0oo------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2011_2012_song_a_tua.doc