Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 4: Đạo đức

 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hành ngày.

*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, kĩ năng:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
- Hát.
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1: Gv vẽ hình lên bảng.
- Cho HS đọc y/c bài.
- Tổ chức học sinh tự làm bài:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Gv n x chốt ý đúng.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
+ a,b,c - Đ; d- S.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 2: Gv vẽ hình lên bảng.
- Cho HS nêu y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài.
- NX.
+ a - S; b,c,d - Đ.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Hs trả lời câu chọn để khoanh: 
+ Câu a.
? Nêu cách làm để chọn câu đúng?
+ Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
? Nêu cách tính diện tích của từng hình?
- Lần lượt học sinh nêu:
**Bài 4:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi cách làm bài:
- Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích.
- Học sinh làm bài vào vở:
- 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
Gv thu vở chấm 1 số em:
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
4, Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x10 = 180(m2)
Đáp số: 180 m2
*2-3 HS đọc lại.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Đạo đức
 Tôn trọng luật giao thông
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hành ngày.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em đã làm những việc làm nhân đạo nào?
- Hát.
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40.
- Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Kết luận:
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông.
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 1.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung.
Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 3.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao)
- N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
Kết luận:
+ Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khoẻ và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
4, Củng cố– dặn dò.
- NX tiết học.
- HS học ở nhà và CB cho tiết sau.
*2-3 HS nhắc lại.
*2-3 HS đọc.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Khoa học
 Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập câu 1,2.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất?
? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm?
- Hát.
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Câu hỏi 1,2.
- Hs đọc yêu cầu sgk/110.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi theo phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể rắn
Nước ở thể khí
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không?
có
có
Có
Có hình dạng nhất định không?
Không
Có
Không
Câu 2: Điền theo thứ tự như sau:
Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn 
Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước
Câu 3:
- Hs đọc câu hỏi.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời.
- Thực hành và trả lời:
+ Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận:
+ Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
Câu 5: Làm tương tự như câu 4.
+ ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Câu 6:
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
+ Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
*2-3 HS nhắc lại.
- Nắm bắt.
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá
8 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có).
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nghe - viết chính tả:
- Nghe.
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm đoạn văn?
- Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung đoạn văn?
+ Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
- Hs quan sát.
- Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- hs nêu:
- VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Gv nhắc nhở hs viết bài.
- Hs nghe đọc để viết bài.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài.
- Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
 c. Đặt câu.
- Hs đọc yêu cầu bài 2/96.
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
- Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HS học ở nhà và CB cho tiết sau.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
- Nắm bắt.
Tiết 2: Toán
 Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số, biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Hát.
- 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5.
- Nghe.
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ)
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
- Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì?
+ số xe tải bằng số xe khách.
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
+ 7:5 hay 
? Đọc như thế nào?
- Học sinh đọc.
? Tỉ số này cho biết gì?
+ Số xe khách bằng số xe tải.
 c. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai:
- Học sinh lập tỉ số:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
 d.Thực hành:
Bài 1: Làm bảng con.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng:
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
a. ( Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là )
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 2:
- Làm bài vào nháp:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp, 2 Học sinh lên bảng làm .
- Trình bày:
- Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt bài đúng:
Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 
Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là = 4
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3: 
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- Làm bài.
- NX.
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: 
*2-3 HS đọc lại.
** Bài 4:
- Gv HD HS làm bài. 
- Gv thu bài chấm, 
- Gv cùng học sinh nx chữa bài.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 x =5 (con)
Đáp số: 5 con trâu.
*2-3 HS đọc lại.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Thể dục
$ 55: Môn tự chọn - Trò chơi “Dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng đùi ... kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
Tiết 4: Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: 
- Hs đọc yêu cầu.
- N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Trình bày:
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
- Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: 
- Gv nx chốt bài đúng:
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi.
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2
Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs viết bài.
- Trình bày:
- Hs lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Lịch sử
 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs hiểu:
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (năm 1786). 
- Nắm được công lao của vua Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII? 
- Hát.
- 3 Hs lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp:
- Hs thực hiện.
? Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì?
+ ...Năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
? Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn?
+ Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn?
+ Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
? Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của NGuyễn Hệu?
Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
+ Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
*2-3 HS nhắc lại.
HĐ 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
? Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
- Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi, 
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất.
4, Củng cố- dặn dò:
- Hs nêu phần ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
*2-3 HS đọc.
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập làm văn
KTĐK GHK 2
 ( Bài đọc hiểu)
________________________________________
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số".
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- Hát.
- 3 Hs lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- NX.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21 m 
 Đoạn 2: 7 m
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 2:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- NX.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 1 = 2 ( phần ).
Số bạn trai là:
12 : 2 = 6 (bạn)
Số bạn gái là:
12 - 6 = 6 (bạn)
 Đáp số: bạn trai: 6 bạn
 bạn gái: 6 bạn
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- NX.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 1 = 2 ( phần ).
Số bé là:
72 : 6 = 12 
Số lớn là:
72 - 12 = 60 
 Đáp số: Số bé: 12 
 Số lớn: 60 
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 4:
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs đặt đề toán.
- Hs tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài.
- NX.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 ( phần ).
Số lít dầu thùng 1 là:
80 : 5 = 16 ( l ) 
Số lít dầu thùng 2 là:
80 - 16 = 64 ( l ) 
 Đáp số: Số bé: 16 l 
 Số lớn: 64 l 
*2-3 HS đọc lại.
 4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Chính tả
KTĐK GHK 2
 ( Bài viết)
________________________________________
Tiết 4: Khoa học
 Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được....
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm:
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh?
- VD: Chứng minh rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
- Tổ chức trình bày:
- Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm.
- Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn.
- Các nhóm thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc.
HĐ 2: ứng dụng thực tế
? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi?
- Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Buổi sáng bóng cây ngả về tây.
- Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây.
- Chiều bóng ngả về đông.
- Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày?
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp.
- Nắm bắt.
Tiết 5: âm nhạc:
 Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu:
	- Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	- Hs biết bài hát có thể tình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày, lễ hội, tập trình bày cách đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát.
	- HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ: Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn.
B. Bài mới:
1. Phần mở đầu.
- Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
2. Phần hoạt động.
 Nội dung : Học hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV giới thiệu thêm về bài hát.
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 1: Dạy hát.
- Gv hát từng câu.
- Hs hát theo.
- Gv hát cả đoạn bài hát: 
- Đoạn 1: gồm 4 câu.
- Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
- Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ.
- Hs nghe và thực hiện theo.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- Gv đệm:
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thàh hai nửa: 
- Đoạn 1 hát đối đáp, mỗi nửa hát một câu.
- Đoạn 2: Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Phần kết thúc.
- Trình bày bài hát theo cách hát đối đáp.
- Chia lớp thành 2 nửa thực hiện.
- Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ.
- Lớp vn thực hiện.
Tiết 4:
Mĩ thuật
Bài 28: Vẽ trang trí - Trang trí lọ hoa.
I. Mục tiêu:
	- Hs thấy đựơc vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa.
	- Hs biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo yêu thích.
	- Hs quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau.
ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp, bài vẽ của học sinh. Hình gợi ý cách tranh trí lọ hoa. (TBDH).
	- HS: ảnh lọ hoa, đồ dùng học mĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau:
- Hs quan sát và trả lời:
? Hình dáng của lọ hoa?
- cao, thấp...
? Các bộ phận cuả lọ hoa?
- Miệng cổ, thân, đáy,...
?Cách trang trí?
- Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng...
? Màu sắc trang trí lọ hoa?
- Màu sắc phong phú, đa dạng,
? ích lợi lọ hoa?
- Dùng trang trí trong phòng, để cắm hoa vào dịp lễ Tết.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí.
- Gv treo hình gợi ý.
- Hs quan sát.
? Nêu cách vẽ: 
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ, thân hoặc chân lọ.
- Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,...
- Vẽ màu theo ý thích..
4.Hoạt động3: Thực hành.
- Hs thực hành vào vở.
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích.
- Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp.
5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ của mình.
- Gv nêu tiêu chí nhận xét:
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
- Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 
6. Dặn dò.
	Sưu tầm và quan sát hình ảnh về an toàn giao thông có trong sách, báo, tranh ảnh,...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_nguyen_phi_diep.doc