Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Phạm Thị Hương

Tiết 3:Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I./ Mục tiêu:

 * Mục tiêu chung ( SGV)

 * Mục tiêu riêng :

 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức cơ bản về một số hình đã học , làm tốt các bài tập.

 - HS TB, yếu kém biết làm một số bài tập đơn giản.

II./ Chuẩn bị

+ GV: - Bảng phụ

+ HS: - Đồ dùng học toán.

III./ Hoạt động dạy - học

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thực hiện từ 8 tháng 3 đến 12 tháng 3 năm 2010
 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
..
Tiết 2: Tập đọc: Ôn tập giữa học kì II (tiết 1).
I./ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung (SGV)
 2. Mục tiêu riêng 
 - HS K- G: HS phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lí, cường độ đọc vừa ( 100 tiếng / phút) , biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
 - HS TB – Y: HS phát âm đúng, đọc với tốc độ 80 tiếng / phút. 
II./ Chuẩn bị
 + GV:	- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
 + HS: 	- Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A).Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
B)Bài mới:32’
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Bốc thăm, chọn bài:
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
Bài 2.
? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Trình bày:
- Gv nx chung chốt ý đúng:
3. Củng cố, dặn dò.3’
- Luyện đọc lại bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Bốn anh tài.
-Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
- 2 Hs đọc nối tiếp nhau.
Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 3:Toán: Luyện tập chung 
I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung ( SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức cơ bản về một số hình đã học , làm tốt các bài tập.
 - HS TB, yếu kém biết làm một số bài tập đơn giản. 
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Bài cũ: 5’
? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới. 27’
Giới thiệu bài.
Bài tập.
Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng.
- Gv n x chốt ý đúng.
- Trình bày:
- Tổ chức học sinh tự làm bài
Bài 3.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp:
? Nêu cách tính diện tích của từng hình?
? Nêu cách làm để chọn câu đúng?
? Nêu cách tính diện tích của từng hình?
 - Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng.
Bài 4.
- Học sinh làm bài vào vở:
- Trao đổi cách làm bài:
 -Gv thu vở chấm 1 số em:
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố căn, dặn dò: 3’
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài,
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
- Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Lần lượt học sinh nêu từng câu.
-Lớp nx, trao đổi bổ sung.
-Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
Bài 1: a,b,c - Đ; d- S.
Bài 2: a - S; b,c,d - Đ.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hs trả lời câu chọn để khoanh: 
Câu a.
- Lần lượt học sinh nêu:
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Lần lượt học sinh nêu:
 -1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56:2 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x10 = 180(m2)
 Đáp số: 180 m
 - Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 4:Chính tả: ÔN TậP TIếT 2
 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
 - Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
II./ Chuẩn bị
 + GV:	 - Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có).
 +HS : 	 - VBT
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
2)Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài.
2. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đọc thầm đoạn văn?
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- Gv nhắc nhở hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài:
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
3. Đặt câu.
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa 
ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các 
bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy
 dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích 
đọc truyện dưới gốc cây bàng.
4. Củng cố, dặn dò.3’
- Nx tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Cả lớp đọc thầm.
- Hs quan sát.
- hs nêu:
- VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Hs nghe đọc để viết bài.
- Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- Hs soát lỗi.
 - Hs đọc yêu cầu bài 2/96. 
- Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì?
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
- 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
 - Chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu: Ôn tập tiết3
 I./ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung (SGV)
 2. Mục tiêu riêng 
 *HS K- G: HS phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lí, cường độ đọc vừa ( 100 tiếng / phút) , biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
 - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc và văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
 - Nghe- viết đúng, đẹp bài chính tả “ Cô Tấm của mẹ”.
 * HS TB – Y: HS phát âm đúng, đọc với tốc độ 80 tiếng / phút. Viết đúng bài chính tả .Làm được một số bài tập đơn giản.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ viết sẵn bài tập.
+ HS: 	- VBT.
III./ Hoạt động dạy -
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
 B)Bài mới:32’
11. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số
 học sinh trong lớp).Thực hiện như tiết 1.
3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính
- Trình bày:
- Tổ chức hs trao đổi:
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
- N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó.
- Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát...
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
4. Nghe - viết: 
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai
Tên bài
- Đọc thầm bài:
- Gv đọc:
- Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc:
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai?
Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc
- Gv cùng hs nx chung.
- Gv chấm một số bài:
- Gv đọc:
5. Củng cố, dặn dò.3’
- Nx tiết học,
-Vn ôn bài theo tiết.
- 1 Hs đọc bài.
Cả lớp đọc.
Nội dung chính
- Hs nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết
- Hs đọc bài.
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Hs soát lỗi bài.
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 2: Thể dục: Giáo viên chuyên
..
Tiết 3: Toán: Giới thiệu tỉ số.
I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung ( SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức cơ bản về tỉ số , làm tốt các bài tập.
 - HS TB, yếu kém biết làm một số bài tập đơn giản. 
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ.
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.5’
? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ?
Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.27’
Giới thiệu bài.
Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5.
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ)
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì?
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
? Đọc như thế nào?
3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
4.Thực hành:
Bài 1. Làm bảng con.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng:
Bài 2.
- Gv nx chung chốt bài đúng:
Trình bày:
- Làm bài vào nháp:
Bài 3. Làm tương tự:
Bài 4.
- Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ:
 - Gv thu bài chấm, 
- Gv cùng học sinh nx chữa bài
Củng cố, dặn dò:3’
 - Nx tiết học, 
 -VN làm bài tập VBT tiết 138.
 - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, nx, bổ sung. 
 - Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
 - số xe tải bằng số xe khách.
 - Số xe khách bằng số xe tải.
- Học sinh đọc.
7:5 hay 
 - Học sinh lập tỉ số:
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc 
 - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. 
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
a. ( Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là )
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp, 2 Học sinh lên bảng làm .
Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh 
- Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung.
Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh
là 
Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là = 4
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20:4=5 (con)
Đáp số: 5 con trâu
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 4: Toán (thực hành) giới thiệu tỉ số 
 Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc: ôn tập tiết 4
 Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung (SGV)
 2. Mục tiêu riêng 
 *HS K- G: Nắm chắc kiến thức, làm tốt các bài tập
 * HS TB – Y: Làm được một số bài tập đơn giản.
I ... ? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là?
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Tổ chức học sinh trao đổi cách làm 
Bài toán2: Gv viết đề bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
3.Thực hành:
Bài 1.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài:
Làm bài vào nháp:
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
(Học sinh không vẽ sơ đồ vào bài thì diễn đạt như sau)
Bài 3. Làm tương tự bài 1.
- Gv chấm bài :
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài
Củng cố, dặn dò:3’
 - Nx tiết học, 
 -VN làm bài tập VBT tiết 138.
-2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
-Học sinh đọc đề bài toán.
Học sinh phân tích bài toán
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3+5= 8 (phần)
 Số bé là:
 96 :8 x3 = 36
 Số lớn là:
 96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
 Số lớn: 60
-hs đọc đề bài ,phân tích đề bài
- Cả lớp làm bài vào vở .1hs lên bảng
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, 
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn.
1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
 Số lớn: 259
Bài giải
Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau:
3+2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 :5 x3= 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai à
125 -75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;
 Kho 2: 50 tấn thóc
-Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
 Bài giải
Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần)
 Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
 Số lớn là: 99 – 44 = 55
 Đáp số: Số bé: 44
 Số lớn: 55
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 3: Âm nhạc: Giáo viên chuyên
..
Tiết 4: Kể chuyện: ôn tập tiết 5 
I./ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung (SGV)
 2. Mục tiêu riêng 
 *HS K- G: HS phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lí, cường độ đọc vừa ( 100 tiếng / phút) , biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
 - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc và văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
 * HS TB – Y: HS phát âm đúng, đọc với tốc độ 80 tiếng / phút. Làm được một số bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học.
 + GV:	- Bảng phụ 
+ HS: 	- Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động học
Hoạt động dạy
A.KT bài cũ.(Không kiểm tra)
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1
3. Bài tập 2.
? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Gv cùng hs nx, chốt ý bổ sung
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
 3. Củng cố dặn dò :3’
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Ôn và luyện đọc lại bài, 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
 - Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu: ôn tập tiết6
 I./ Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
 - Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 câu trên.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Chép đề lên bảng 
+ HS: 	- Vở viết bài.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ.( Không kiểm tra)
B) Bài mới. 32’
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
 2. Bài tập.
Bài 1.
Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: 
- Trình bày:
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
Bài 2. 
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu
-
-Trình bày
-Gv nhận xét chốt bài giải đúng
 3. Củng cố, dặn dò.3’
 -Nhận xét chung tiết học. 
 - Hoàn thiện bài chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc yêu cầu.
- Nhóm 2 trao đổi nhận định về từng kiểu câu
- Lần lượt từng kiểu câu,nhiều hs nêu lớp nhân xét bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Lần lượt từng hs nêu ,lớp nhận xét bổ sung ,trao đổi
- Chuẩn bị bài sau
..
Tiết 2 :Toán: luyện tập 
I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung ( SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức về cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, làm tốt các bài tập.
 - HS TB, yếu kém biết làm một số bài tập đơn giản. 
 II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Bài cũ:3’
? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.30’
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.:
 - Làm bài vào vở nháp
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Làm bài vào vở nháp.
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
- Gv thu chấm một số bài.
Bài 3, 4:
- Gv cùng hs nx, chữa bài
c) Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài
- 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần)
Số bé là: 
 198 : 11 x3 = 54
Số lớn là: 
 198 - 54 = 144
 Đáp số: Số bé:54; 
 Số lớn: 144
- Hs làm bài vào vở.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 3. Bài giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây).
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây).
Đáp số: 4A: 170 cây.
 4B : 160 cây
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 3: Tập làm văn: ôn tập tiết 7
I./ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung (SGV)
 2. Mục tiêu riêng :
 - HS K- G: Đọc nội dung bài và trả lời tốt các câu hỏi liên quan đến bài
 - HS TB – Y: trả lời được một nửa số câu hỏi trong bài
II./ Chuẩn bị
Bảng lớp, bảng phụ
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A). KT bài cũ( Không kiểm tra)
B) Bài mới: 32’
A. Đọc: (10 điểm.)
 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm.)
- GV tự kiểm tra lấy điểm ở các tiết ôn.
 2. Đọc hiểu: (5 điểm.)- GV cho học sinh đọc bài luyện tập tiết 7 ( SGK – Tiếng Việt 4 rập 2 )
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung 1, 2, 3.
C). Củng cố- dặn dò:3’
- NX chung tiết học
- Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thé nào
 -Nhận phiếu
-Hs đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài
 - Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tiết 4: Thể dục Gv chuyên
..
Chiều
Tiết1 : Mĩ thuật : Đ/C hà dạy
 ..
Tiết2 : Đạo đức: Đ/C hà dạy
 ..
Tiết3:Tiếng Việt: ôn tập tiết 6
 ..
Tiết 4:Toán: luyện tập 
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn: kiểm tra tiết8 
I./ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung (SGV)
 2. Mục tiêu riêng 
 - HS K- G: Viết đúng, đẹp bài chính tả. Viết bài văn hay , sinh động, hấp dẫn
 - HS TB – Y: Viết bài sai không quá 5 lỗi. Viết bài văn có đủ 3 phần , đủ ý.
II./ Chuẩn bị
Tranh, ảnh một số cây ăn quả
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KT bài cũ( Không kiểm tra)
B. Bài mới:32’
1. Giới thiệu bài :
2. Viết: 10 điểm.
 1. Chính tả: (5 điểm)
- Nghe viết một đoạn trong bài:
 Thắng biển. Từ “ Một tiếng ào dữ dội 
 với tinh thần quyết tâm chống giữ ”
 2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết một đoạn văn miêu tả một cây
 bóng mát mà em yêu quý. ( Khoảng 10 câu )
C). Củng cố dặn dò:3’
- NX chung tiết kiểm tra.
- Dặn cbị tiết sau .
- Hs nghe- viết chính tả
- HS đọc đề bài, lập dàn ý cho bài viết.
- Hs làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 3: Toán : Luyện tập
 I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung ( SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức về cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, làm tốt các bài tập.
 II./ Chuẩn bị
 + GV:	- Bảng phụ .
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A, Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu các bước giải bài toán tìm hai 
số khi biết tổng và tỉ số của hai số? 
Lấy ví dụ minh và giải?
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.30’
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
Tổ chức trao đổi và tìm các bước
 giải bài:
- Lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2: Làm tương tự bài 1.
Bài 3:
? Nêu cách giải bài toán:
Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4. Tổ chức Hs đặt đề toán miệng rồi giải bài toán vào nháp, chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.2’
- NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 140.
- 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn.
- 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Đoạn 1: 
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21 m 
 Đoạn 2: 7 m
- Hs làm bài vào nháp chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán.
- Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số
- 1 Hs lên bảng chữa bài,
phần bằng nhau, Tìm hai số.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là:
5+1 = 6 (phần)
Số bé là: 
72 : 6 = 12
Số lớn là: 
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 72 
 Số bé : 12
- Hs đặt đề toán.
- Hs tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài. 
- Cbị bài sau 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 3: Sinh hoạt
 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
 + GV: Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy - học
1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm:
a) ưu điểm 	:
b) Tồn tại:
2, Phương hướng tuần tới :
Tiết 4: Kĩ thuật Đ/C trang dạy
 Chiều
 Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) 
 Tiết 2: Tiếng Việt : Kiểm tra( Tiết 8)
Tiết 3: Toán Luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_pham_thi_huong.doc