Đạo đức: Tôn trọng luật giao thông (t1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức 4. Một số biển báo giao thông.
III.Hoạt động dạy – học:
c a b d o0oc a b d Ngày soạn: 25 / 3 / 2010. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010 . Đạo đức: Tôn trọng luật giao thông (t1) I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức 4. Một số biển báo giao thông. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo” + Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) - GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận: + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ ) + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41) - GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42) - GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống - GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau. - GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. 3.Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42: - GV nhận xét tiết học . - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung. - HS lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. Toán : Giới thiệu tỉ số. I. Mục đích – yêu cầu :Giúp HS hiểu : - HS biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. - HS bước đầu làm đúng bài tập 1, 3 . HS khá giỏi làm thêm bài 2 - Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Vẽ các sơ đồ minh hoạ như SGK lên bảng phụ . HS : sgk III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV gọi HS nêu ví dụ : - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số : -Tỉ số của xe tải và xe khách là : 5 : 7 hay - Đọc là : " Năm chia bảy " hay " Năm phần bảy " - Tỉ số này cho biết : số xe tải bằng số xe khách . - Tỉ số của xe khách và xe tải là bao nhiêu ? * Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 ) - Yêu cầu HS lập tỉ số của hai số : 5 và 7 ; 3 và 6 + Hãy lập tỉ số của a và b . Nhận xét c) Thực hành : *Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm . - Nhận xét bài làm học sinh . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : HS khá giỏi Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 4 - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau : Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - 1 HS làm bài trên bảng . Đáp số : 180 m 2 - HS ở lớp nhận xét bài bạn . - HS cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + HS lắng nghe và đọc thầm tỉ số của hai số . - 7 : 5 hay + HS lập tỉ số của hai số : - Tỉ số của 5 và 7 bằng : 5 : 7 hay - Tỉ số của 3 và 6 bằng : 3 : 6 hay - Tỉ số của a và b bằng : a : b hay - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Suy nghĩ tự làm vào vở nháp. - 1 HS làm bài trên bảng . a/ = . b/ = . c/ = . d/ = . - Củng cố tỉ số của hai số . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS ở lớp làm bài vào vở nháp . - 1 HS lên bảng làm bài : a) . b) . - 1 HS đọc thành tiếng . HS tự làm vào vở . + 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời . Số bạn trai và số bạn gái cả tổ là : 5 + 6 = 11 ( bạn ) Tỉ số của gái và số bạn cả tổ là : - HS cả lớp thực hiện Chính tả: Ôn tập (tiết 2) I. Mục đích – yêu cầu : - Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút ), trong mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì, Ai thế nào? Ai là gì ) để kể , tả hay giới thiệu. HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết khoảng trên 85 chữ / phút ) , hiểu nội dung bài. - GD học sinh cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị: GV :Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. - Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 ( các ý a , b , c) HS : sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1) Nghe - viết chính tả ( Hoa giấy ) : - GV đọc mẫu đoạn văn viết . - Gọi 1 HS đọc lại . + Đoạn văn nói lên điều gì ? + GV treo tranh hoa giấy để HS quan sát - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn - Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa . - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở - GV đọc lại để HS soát lỗi . * Chấm bài – nhận xét 2) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : Bài 2 .Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu . - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày . - Phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm sau đó dán lên bảng . + Câu kể Ai làm gì ? + Câu kể Ai thế nào ? + Câu kể Ai là gì ? - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh + Yêu cầu các hs khác nhận xét , bổ sung + Nhận xét ghi điểm cho từng HS . 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài HTL đã học từ đầu học kì II đến nay - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau : ôn tập. - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy . - Quan sát tranh . - Các tiếng khó : rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết. - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vở - HS viết bài. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi . + 1 HS đọc thành tiếng . - HS nêu yêu cầu . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và đặt câu . - 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên bảng .+ Nối tiếp đọc câu vừa đặt, nhận xét bổ sung bạn - Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. - Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi - Em xin giới thiệu với các chị về các thành viên trong tổ của em: Em tên là Bích Lam. Em làm tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện. Bạn Hải là cây ghi ta điêu luyện. Hương là ca sĩ của lớp . - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS thực hiện Luyện từ và câu: Ôn tập (tiết 3) . I. Mục đích – yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát . - GD học sinh giữ vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc các bài đã học theo nhóm 2. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. - HS thi đọc, nx 2. Nêu tên và nội dung chính của các bài tập đọc dã học thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. + Đề bài yêu cầu ta làm gì ? + Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ đề Vẻ đẹp muôn loài . . + GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 3. Nghe - viết chính tả ( Cô Tấm của mẹ ) : - GV đọc mẫu đoạn văn viết . - Gọi 1 HS đọc lại . + Bài thơ nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong bài thơ viết vào vở nháp. - GV nhắc HS: Chú ý cách trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : " Cô tiên xuống trần ") tên riêng của cô Tấm . - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở - GV đọc lại để HS soát lỗi . - Chấm bài - nx 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu HKII đến nay - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Chuẩn bị : ôn tập tiết 4. - HS đọc theo nhóm . - HS đọc – nhận xét - HS thi đọc, nhận xét - Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . - Nêu yêu cầu như SGK. + HS tiếp nối nhau phát biểu. - Sầu riêng : Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta . - Chợ tết : Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết . - Hoa học trò:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng Vĩ - một loài hoa gắn bó với đời học trò . - Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ: ca ngợi tình yêu nước, thương con sâu sắc của người mẹ Tây Nguyên cần cù trong lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến ... S có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn .Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng . -GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài , có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày của người Kinh , người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất . 2/.Hoạt động sản xuất của người dân : *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất . -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng đánh bắt thủy sản Ngành khác -Mía -Lúa -Gia súc -Tôm -Cá -Muối -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh ,điền đúng.Gv nhận xét, tuyên dương. -GV giải thích thêm: +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này” . -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 4.Củng cố : -GV yêu cầu HS: +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (nên kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và đồng thời ghi lên bảng như ví dụ dưới đây). Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất. +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét. -GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -HS chuẩn bị. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe . -HS quan sát và trả lời . -HS đọc và nói tên các hoạt động sx . -HS lên bảng điền . -HS thi điền . -Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. -HS trình bày. -HS trả lời. -HS khác nhận xét -HS lên điền vào bảng. -3 HS đọc. -HS cả lớp. LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I.Mục tiêu : - HS biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn . - Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước , chấm dứt thời kì Trịnh –Nguyễn phân tranh . II.Chuẩn bị : -Lược dđồ khởi nghĩa Tây Sơn . -Gợi ý kịch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV cho HS chuẩn bị SGK. 2.KTBC : -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó . -Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ? GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp : GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh . -GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. -GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. *Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) -GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn . -GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi: +Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ? +Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? -Sau khi HS trả lời ,GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK từ đầu đến đoạn Quân Tây Sơn . -GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . GV nhận xét . *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. -GV nhận xét ,kết luận . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong khung . -Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ? -Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ? 5.Tổng kết - Dặn dò: *Việc tiêu diệt họ Trịnh ,tạo tiền đề quan trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn của nhà Tây Sơn . -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”. -Nhận xét tiết học . -HS chuẩn bị . -HS hỏi đáp nhau và nhận xét . -HS lắng nghe. -HS theo dõi . -HS lên bảng chỉ. -HS theo dõi. -HS kể hoặc đọc . -HS chia thành các nhóm,phân vai,tập đóng vai . -HS đóng vai . -HS đóng tiểu phẩm . -HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. -3 HS đọc và trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu : - Kiểm tra đọc - viết ( lấy điểm ) * Nội dung : -Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) * Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc * Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . * Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật . II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại . 3) Tiếp tục ôn luyện về văn miêu tả : - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ . -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS : - Đây là bài văn miêu tả đồ vật . - Hãy quan sát thật kĩ chiếc cặp đựng sách vở , tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc cặp của bạn khác . - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . đ) Củng cố dặn dò : * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học . -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc . a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc cặp : được tặng nhân dịp năm học mới ( do ba tặng nhân dịp lên lớp 4 ...) b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : -Hình dáng gọn , có quai đeo , xách ... - Chất liệu : Bằng chất liệu ( nhựa , da , vải ...) - Màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ ,...) không thể lẫn với bất kì chiếc cặp của ai . - Hoa văn trang trí là những chú thỏ , Ma - su - pi - la - mi ( siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre ,...) - Cái khoá bằng thép trắng ( nhựa đen , nhựa đỏ ) - Tả bên trong : + Có mấy ngăn , lót vải , tiện lợi c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc cặp sách . + 3 - 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . Sinh hoạt lớp : .NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 28 phổ biến các hoạt động tuần 29. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần sau . Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần tới . -GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập , về lao động , về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: