Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Chuẩn bảo vệ môi trường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Chuẩn bảo vệ môi trường

Toán (Tiết 141)

Luyện tập chung

A.Mục tiêu: Giúp học sinh:

-Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.

-Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”

B.Các hoạt động dạy học

1.Kiểm tra bài cũ

-Nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”

-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới

2.1.Giới thiệu bài

2.2.Luyện tập chung

Bài 1: Viết tỉ số của a và b

a) b) c) = 4 d)

 -Giáo viên lưu ý cho học sinh: tỉ số có thể rút gọn như phân số.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Chuẩn bảo vệ môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011
Toán (Tiết 141)
Luyện tập chung 
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
-Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
B.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Luyện tập chung
Bài 1: Viết tỉ số của a và b
a)	b)	c) = 4	d) 
 -Giáo viên lưu ý cho học sinh: tỉ số có thể rút gọn như phân số.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi học sinh lên bảng lớp làm.
- 3 em lên làm. Học sinh khác nhận xét.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Tổng của 2 số là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất mấy phần?
+ Số thứ hai mấy phần?
- 1 em đọc đề. Học sinh cả lớp theo dõi.
+ là 1080
+ 1 phần.
+ 7 phần.
 Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai
Ta có sơ đồ
Số thứ nhất 
Số thứ hai 	 1081
Giải 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai: 945
-Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở BT
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng	
Chiều dài 	 125m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 50 m
 Chiều dài: 75m
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 5: Gọi học sinh đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Học sinh nêu cách giải
- Bài toán này cho biết tổng chưa.
- Vậy ta tìm tổng bằng cách nào?
- 1 em đọc đề.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- 1 em nêu.
- Chưa.
- Chu vi: 2
 Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ
Chiều rộng
Chiều dài	32 m
	 8m	 
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(32 - 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
32 - 12 = 20 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 12 m
 Chiều dài: 20 m
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò
-Nêu lại các bước giải loại toán: “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng”
-Về nhà luyện tập cho thành thạo hơn.
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------
Tập đọc 
 (Tiết 57) Đường đi Sa Pa
A.Mục tiêu:
-Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ, người ngựa, khoảng khắc, hây hẩy,..
-Giải thích được một số từ ngữ: lướt thướt, liễu rủ, khoảng khắc, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái,...
-Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau cái dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
B.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to)
-Ghi đoạn văn cần luyện đọc ở bảng phục
C. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
-HS đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi:
(1) Trên đường đi, con chó thấy gì? Theo em nó định làm gì?
(2) Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?
(3) Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục với con sẻ nhỏ bé?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
- Yêu cầu học sinh đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc 3 đoạn, yêu cầu trả lời:
1. Mỗi đoạn văn là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy mô tả những điều em hình dung đẹp về mỗi bức tranh.
- 3 em đọc.
Học sinh 1: Xe chúng tôi...liễu rủ.
Học sinh 2: Buổi chiều... tím nhạt.
Học sinh 3: Hôm sau.. đất nước ta.
- 2 em 1 cặp đọc.
- 1 em đọc.
+ Đoạn 1: như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi lên những thác trắng xóa tựa mây trời, trong rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đòa: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Đoạn 2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc màu nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
Đoạn 3: ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, Lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quí
+ Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa Pa?
+ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.
Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa:
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt.
.
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà diệu kì của thiên nhiên”
+ Bài văn thể hiện tính chất của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào?
+ Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quí.
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong 1 ngày ở Sa Pa rất lạnh lùng, hiếm có.
+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Nội dung chính: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp và đất nước.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng đoạn viết sẵn.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 em thi đọc.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm đoạn: Xe chúng tôi... lướt thướt liễu rủ.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
- Trao đổi cặp đôi học thuộc lòng
3.Củng cố, dặn dò
-Bài văn nói với em điều gì?
-Về học thuộc lòng đoạn 3, xem trước bài : “Trăng ơi từ đâu đến”
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
Thể dục (Tiết 57)
Môn tự chọn - Nhảy dây
A.Mục tiêu:
-Ôn và học mới 1 số động tác, nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và mới học.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
B.Địa điểm và phương tiện
-Sân tập thoáng mát, sạch sẽ.
-Mỗi học sinh 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn
C.Các hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu: 6 - 10 phút
-Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu buổi tập.
-Làm 1 số động tác khởi động.
2.Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a)Môn tự chọn: 9 - 11 phút
-Đá cầu: 9 - 11 phút
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 2 - 3 phút.
+ Yêu cầu học sinh học chuyền cầu.
- Ném bóng: 9 - 11 phút.
b) Nhảy dây: 9 - 11 phút
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: 5 - 6phút
-Tổ chức thi vô địch tổ tập luyện: 3 - 4 phút.
3.Phần kết thúc: 4 - 6 phút
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
-Đi đều và hát: 2 phút.
-Một số động tác chơi hồi tĩnh: 1 phút
-Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-----------------------------------
Toán (Tiết 142)
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
A.Mục tiêu: giúp học sinh biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”
B.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Chấm vở tổ 1
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
Bài toán 1:
-Gv yêu cầu học sinh nêu bài toán.
+Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Số bé mấy phần?
+ Số lớn mấy phần?
-Giáo viên gọi học sinh nêu lại thành phần đã biết, chưa biết trong bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn tóm tắt sơ đồ:
- HS đọc to. Học sinh khác đọc thầm.
+ Hiệu của 2 số là 24, tỉ số của 2 số là 
+ Tìm 2 số. 
+ 3 phần
+ 5 phần 
- Học sinh nêu
Số bé:
Số lớn:
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau: 5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần: 24 : 2 = 12
Số bé là: 12 x 3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
 Số lớn: 60
Bài toán 2: Giáo viên hướng dẫn tương tự như BT1
Ta có sơ đồ:
 Chiều dài:
Chiều rộng:	 12 m
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trị của 1 phần: 
12 : 3 = 4 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16 m
3.Luyện tập
Bài 1/151: Gọi 1 em đọc đề. Hướng dẫn tìm hiểu đề.
. -Gọi 1 em lên tóm tắt và giải.
Ta có sơ đồ: Số bé: 123
 Số lớn : 
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
123 : 3 = 41
Số bé là:
41 x 2 = 82
Số lớn là: 
123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82
 Số lớn: 205
Bài 2: Tương tự làm 1
-Học sinh nêu cách giải:
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm tuổi con.
+ Tìm tuổi mẹ.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tuổi con: 25 tuổi
Tuổi mẹ: 
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi
 Mẹ: 35 tuổi
Bài 3:
 Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu 2 số là 100
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
 Số bé: 100
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 (phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225
 Số bé: 125
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò
-Em hãy nêu các bước giải của loại toán trên.
-Em nào chưa xong về hoàn thành vào vở.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------------
Lịch sử (Tiết 29)
Quang Trung đại phá quân Thanh
(Năm 1789)
A.Mục tiêu: Đọc xong bài này, học sinh biết:
-Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
-Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
-Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
B.Đồ dùng dạy học
Phóng ... e, có cách xưng hô phù hợp.
+ Để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình.
- 3 em đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp
+ Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé!
+ Chị ơi, giảng giúp em bài toán này với.
+ Cậu làm ơn cho mình di chung áo mưa với.
Bài 2: Khi muốn hỏi một người lớn tuổi, em có thể chọn những cách nào? (Chọn b, c, d)
b)Bác ơi, mấy giờ rồi ạ!
c)Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!
d)Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
-Giáo viên ghi điểm cho học sinh trả lời đúng
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. Học sinh tiếp nối trả lời - Giáo viên ghi nhanh lên bảng, nhận xét.
a) Lan ơi, cho tớ về với!
- Cho đi nhờ một cái!
b) Chiều nay, chị đón em nhé!
- Chiều này, chị phải đón em đấy!
c) Đừng có mà nói như thế!
- Theo tớ, cậu không nên nói như thế!
d) Mở hộ cháu cái cửa!
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với.
- 4 em đọc to. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời. Học sinh khác bổ sung.
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, với, ơi thể hiện quan hệ thân mật.
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
- Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.
- Từ phải trong câu có tính bắt buộc, không phù hợp với lời đề nghị của người dưới.
- Câu khô khan, mệnh lệnh.
- Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ - cậu, từ khuyên nhủ không nên khiếm tốn: theo tớ.
- Nói cộc lốc.
- Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác - cháu thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tính chất thân mật.
Bài 4: Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau:
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Giáo viên nhận xét kết luận ví dụ:
- 4 nhóm hoạt động. Đại diện dán ở bảng lớp.
a)Mẹ muốn xin tiền bố mẹ để mua 1 quyển vở ghi chép.
-Mẹ ơi, mẹ cho con tiền để con mua quyển sổ ạ!
-Xin mẹ cho con tiền để con mua quyển sổ ạ!
b)Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ ở nhà bác một lúc nhé!
-Thưa bác, cháu muốn ngồi nhờ bên nhà bác một lúc, được không ạ?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò
-Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị
-3 em đọc mục ghi nhớ/111
-Nhận xét tiết học.
-----------------------------------
Đạo đức (Tiết 29)
Tôn trọng Luật giao thông (Tiết 2/2)
Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
- Giáo viên chuẩn bị 1 số biển báo cho học sinh nhận biết:
+ Biển báo đường 1 chiều.
+ Biển báo có học sinh đi qua.
+ Biển báo có đường sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe.
+ Biển báo cầm dùng còi trong thành phố.
+ Các xe chỉ đi đường đó theo 1 chiều (xuôi hay ngược)
+ Báo hiệu gần đó có trường học, đông học sinh. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý giảm tốc độ để tránh học sinh qua đường.
+ Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần lưu ý để tránh khi tàu hỏa đi quan.
+ Báo hiệu không được đỗ xe ở vị trí này.
+ Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở phố đó.
Giáo viên kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT3SGK)
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Câu a: Bạn em nói: >
Nhóm 2: b) Bạn ngồi cạnh em trong ô tô thò đầu ra ngoài.
Nhóm 3: Câu c Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
Nhóm 4: Câu d Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
Nhóm 5: Câu đ Các bạn xúm lại xem 1 vụ tai nạn giao thông.
Nhóm 6: Câu e Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.
- 6 nhóm. Mỗi nhóm 1 tình huống và tìm cách giải quyết.
a) Không tán thành Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b) Không tán thành. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d) Đề nghị bạn dừng xe lại xin lỗi và giúp người bị nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, đừng làm cản trở giao thông.
e) Không nên đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (BT4SGK)
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của nhóm.
- 6 nhóm hoạt động. Đại diện lên trình bày kết quả.
- Học sinh bổ sung.
Giáo viên kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
Hoạt động tiếp nối
-Các em tích cực chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
---------------------------------------
Toán (Tiết 145)
Luyện tập chung 
A.Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kỹ năng giải bài toán: > và >
B.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Chấm 1 số vở bài tập của tổ 2.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
Bài 1:
- Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở BT.
Hiệu hai số
Tỉ số của 2 số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
-Giáo viên nhận xét bài làm ở bảng lớp
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tỉ số của hai số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 em đọc đề bài trước lớp. Học sinh khác đọc thầm.
- Học sinh nêu: vì giảm số thứ nhất đi 10 lần được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất
- 1 học sinh làm bài. Cả lớp làm bài tập.
 Bài giải
Vì giảm số thứ nhất 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
 Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: số thứ nhất 820
 số thứ hai 82
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số kg gạo mỗi loại ta làm thế nào?
+ Làm thế nào để tính được số kg gạo trong mỗi túi?
+ Vởy đầu tiên chúng ta cần tính gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm.
+ Có: 10 túi gạo nếp
12 túi gạo tẻ
Nặng 200 kg
Số kg gạo mỗi túi như nhau.
+ Có bao nhiêu kg gạo mỗi loại.
+ Lờy số kg gạo của mỗi túi nhân với số túi của từng loại.
+ Ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
+ Tính tổng số túi gạo.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Tổng số túi gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là:
10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là:
12 x 10 = 120 (kg)
Đáp số: gạo nếp: 100 kg
gạo tẻ: 120 kg
- Giáo viên chữa bài trên bảng và nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề
- Giáo viên hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải toán của loại toán này.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- 1 em đọc đề.
+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Học sinh nêu.
- 1 em làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Ta có sơ đồ
 Nhà An : 840m Trường học
 Hiệu sách: 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp án: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525 m
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò
-Em hãy so sánh các bước giải của 2 loại toán trên.
-Em nào chưa xong về hoàn thành vào vở.
-Nhận xét tiết học.
Tập làm văn (Tiết 58)
Cờu tạo của bài văn miêu tả con vật
A.Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
-Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
B.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa trong SGK, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
-Một số tờ giấy khổ rộng.
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-3 học sinh đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
-Gọi 2 học sinh đọc tiếp nối bài con mèo hung và các yêu cầu.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
2.3.Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ
2 em cùng thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Có 4 đoạn:
Đoạn 1: “Meo, meo”.. tôi đấy.
Đoạn 2: Chà, nó thật đáng yêu.
Đoạn 3: Có một hôm với chú một tí.
Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo.
+ Gồm có 3 phần.
Mở bài: giới thiệu con vật định tả
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó.
Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con vật.
2.4.Luyện tập: Lập dàn ý chi tiết tả con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò,)
- Gọi học sinh dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả.
- Học sinh tự lập dàn ý.
- 3 đến 5 em nối tiếp nhau giới thiệu.
+ Em lập dàn ý tả con mèo.
+ Em lập dàn ý tả con chó.
+ Em lập dàn ý tả con trâu.
Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả con mèo.
1.Mở bài: 
Giới thiệu con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt)
2.Thân bài: a)Tả ngoại hình của con mèo
- Bộ lông	- Đuôi
- Cái đầu	- Đôi mắt
- Chân 	- Bộ ria
- Tai
b) Tả hoạt động chính của con mèo
* Hoạt động bắt chuột
+ Khi bắt chuột (rình chuột, vồ chuột)
* Các hoạt động khác (ăn, đùa giỡn,)
3. Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo
3. Củng cố, dặn dò
-Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả con vật?
-Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả con mèo vào vở
-Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp (tiết 29)
Nhận xét cuối tuần
I.Mục tiêu:
-Nhằm giúp HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần.Tập HS phát biểu lưu loát,nêu được những mặt mạnh,yếu của tổ.
-Giáo dục HS ý thức tự giác, tổ chức kỉ luật.
II.Nội dung sinh hoạt:
 Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt _cho cả lớp hát một bài.
Học sinh lần lượt nêu những ưư khuyết điểm trong tuần qua.
Học tập có những bạn nào xuất sắc.
Lao động vệ sinh có bạn nào tích cực.
Văn nghệ có bạn nào hát hay.
Bài học không thuộc ( Vân Anh,Tấn Hải,Phi Nhung ,Thuỷ )
Sếp hàng còn lộn xộn (Huy Hải, Cường)
Học sinh nêu các bạn có nhiều thành tích trong tuần_ Bình bầu các cá nhân xuất sắc.
Phê bình cấc bạn chưa nghiêm túc , hay nghịch ngợm trong lớp.
Tổ xuất sắc nhất trong tuần: tổ 1, tổ 2.(Học tập tốt).
Rút kinh nghiệm.
 * Phổ biến kế hoạch tuần 30:
-Tiếp tục củng cố nề nếp học tập lớp.
- Củng cố nề nếp sinh hoạt giữa giờ.
- Kiểm tra dụng cụ và sách vở.
- Tích cự tham gia các hoạt động của trưòng.
-Chấp hành,tôn trọng luật giao thông an toàn.
-Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.
------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T 29 BVMT.doc