Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Môn: tập đọc

Tiết:

I- Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2007
Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA 
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết: 
I- MỤC TIÊU: 
1. Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài “Consẻ” và yêu cầu trả lời câu hỏi trong SGK kết hợp nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét.
- 2 HS lên bảng,thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a,Luyện đọc:
- Giúp HS xác định từng đoạn văn.
- Giúp HS xác định nội dung mỗi đoạn.
- Xác định từng đoạn văn.
- HS xác định nội dung mỗi đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rủ (Phong cảnh đường lên Sa Pa).
Đoạn 2:Tiếp theo đến trong sương núi tím nhạt (Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa).
Đoạn 3:Còn lại(Cảnh đẹp Sa Pa).
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lượt).
Hướng dẫn HS quan sát tranh,ảnh minh hoạ,giúp HS hiểu các từ ngữ : rừng cây âm u,
hoàng hôn, áp phiên,
- Nhắc HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa:Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bềnh, huyền ảo.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- 2 HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước cảnh đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa:
- HS lắng nghe.
Chênh vênh, sà xuống, bềnh, trắng xoá,âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoa, cái, trắng long lanh, gió xuân hẩy, quà tặng diệu kì,
b,Tìm hiểu bài:
- Mỗi đoạn văn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh,về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh.
VD: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào ( con đen,con trắng, con đỏ son, chùm đuôi lướt thướt liễu rủ.
- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.
- Cảnh phố huyện rất vui mắt,rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe,những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng áo sặc sỡ đang đùa, người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Yêu cầu HS đọc đoạn lại ,miêu điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa.
- Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoănh khắc mùa thu . . . Thoắt cái, xuân hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh ấy.
- Những đám mây trắngtựa mây trời.
- Những bông hoa chuối như ngọn lửa.
- Những con ngựalướt thướt liễu rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sương núi tím nhạt.
- Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoát cái, . nồng nàn.
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên .
c, Hướng đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp . Giúp các em biết thể hiện đúng nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn văn “Xe chúng tôiliễu rủ” theo trình tự : GV đọc mẫu-HS luyện đọc theo cặp – HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn văn “Xe chúng tôiliễu rủ”.
- HS nhÈm HTL hai đoạn văn:Hôm sauđất nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà HTLđoạn 2,3 của bài để chuẩn bị cho tiết nhớ –viết ở tuần 30.
- HS chú ý lắng nghe.
Bài: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,? 
Môn: CHÍNH TẢ 
Tiết: 2
I- MỤC TIÊU: 
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,?” Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, ết/ếch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a,hoặc 2b.
- Ba,bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả“Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?”.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- Nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, cách viết các chữ số, tự viết vào vở nháp tên riêng nước ngoài như: A-rập, Bát-đa, Ấn Độ.
- Nêu nội dung của mẩu chuyện.
- Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4,  không phải do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4, 
- HS gấp SGK.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- HS nghe-viết chính tả.
- GV đọc lại toàn bài một lượt.
- HS đổi vở dò lỗi cho nhau.
3, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nối tiếp nhau làm miệng (tìm từ, đặt câu).
- HS làm miệng.
- GV nhận xét,sửa sai.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm truyện vui “Trí nhớ tốt” rồi làm vào VBT.
- GV dán 3-4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện, gọi 3-4 em lên bảng thi làm bài.
- GV cùng cả lớp sửa bài, chốt lại lời giải đúng: nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm trồ, trí nhớ.
- 3- 4 em lên bảng thi làm bài.
- Tính khôi hài của truyện vui thể hiện ở chi tiết nào?
- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn cứ ngây thơ tưởng rằng chị Hương có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xẩy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. 
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa được ôn luyện chính tả, nhớ truyện vui “Trí nhớ tốt” kể lại cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
Môn: TOÁN
Tiết: 141
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK lớp 4 – SGV 4
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- 2 HS nhắc lại các bước giải.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài luyện tập chung:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài .
- HS tự làm bài.
- GV Sửa bài, chốt ý đúng.
- HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- Nhắc HS chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Bài 2:+ Hướng dẫn HS :
- Kẻ bảng vào vở giống mẫu ở SGK.
- Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng.
- HS kẻ bảng vào vở giống mẫu ở SGK.
- HS làm nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề của bài.
- 2 HS đọc đề của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải.
+ HS nêu các bước giải:
- Xác định tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm mỗi số.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- GV chữa bài.
- HS đổi vở, dò bài cho nhau.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề của bài.
- 2 HS đọc đề của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải.
+ HS nêu các bước giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- GV chữa bài.
- HS đổi vở,dò bài cho nhau.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề của bài.
- 2 HS đọc đề của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải.
+ HS nêu các bước giải:
- Tính nửa chu vi.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều rộng,chiều dài.
- Bài toán này thuộc dạng gì?
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- GV chữa bài.
- HS đổi vở, dò bài cho nhau.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nêu những dạng toán các em vừa được luyện tập.
- Tỉ số,tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe ... h thi kể từng đoạn của câu chuyện theo 6 tranh . 
Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện .
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
Giáo viên : Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng ? 
Giáo viên nhận xét tiết học . 
Bài: THÀNH PHỐ HUẾ 
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết: 29
I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết : 
Kiến thức : Xác định vị trí của thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam 
Kĩ năng : Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển .
Thái độ : Tự hào về thành phố Huế (Cố đô Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam .
Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài 
Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới, là nơi hấp dẫn nhiều khách du lịch . Huế có vị trí ở đâu ? Huế có gì đặc biệt ? Hôm nay chúng ta cùng đi thăm thành phố Huế . 
Học sinh lắng nghe .
2/ Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ 
a.Làm việc cả lớp . 
Mục tiêu : Chỉ và mô tả được vị trí của thành phố Huế trên bản đồ . 
Giáo viên chỉ trên bản đồ vị trí thành phố Huế . Cho biết Huế thuộc tỉnh nào ? 
Chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí của tỉnh (thành phố) nơi học sinh đang sống và vị trí thành Huế, sau đó hỏi : “Từ tỉnh em có thể đi theo hướng nào để tới Huế ?”
Dựa vào hình 1/45sgk, hãy nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế . 
Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh lên chỉ bản đồ và mô tả về vị trí của thành phố Huế . 
Kết luận : Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế, có dòng dông Hương chảy qua . 
b. Làm việc theo cặp 
Mục tiêu : Biết Huế có nhiều công trình kiến trúc cổ, được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới . 
Biết dựa vào lược đồ, tranh ảnh, kênh chữ để tìm kiến thức . 
Bước 1 : 
Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh : Dựa vào hình 1, các ảnh trong bài, ảnh sưu tầm, kênh chữ trong sgk và vốn hiểu biết, hãy cho biết : 
- Huế được chọn làm kinh đô của nước ta thời kì nào? 
- Kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế . 
Cho biết vì sao cố đô Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới ? 
Bước 2 : Theo dõi, giúp đỡ các nhóm . Giải thích thêm : 
Cố đô là thủ đô cũ 
Kinh thành : nơi ở và làm việc của các vua chúa. 
Lăng : noi an nghỉ của các vua sau khi chết . 
Bước 3 : 
Tổ chức cho học sinh các nhóm trình bày kết quả, giúp học sinh chuẩn bị kiến thức . 
Giới thiệu về các bức tranh cho cả lớp cùng xem . 
Học sinh thực hiện yêu cầu .
Quan sát 
Học sinh quan sát và trả lời .
Học sinh trả lời . (Sông Hương)
1 hoặc 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung . 
Học sinh nhận nhiệm vụ 
- Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200 năm
- Cung đình, thành quách : kinh thành Huế, thành Hóa Châu ; các đền chùa : chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén ; các lăng tẩm ; lăng Tự Đức, lăng Khải Định, lăng Minh Mạng, 
(Vì nơi đây còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị )
Thảo luận theo cặp . 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 
Kết luận : Huế là thủ đô của nước ta dưới thời nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ, thuật cao như quần thể kinh thành Huế các đền chùa, lăng tẩm, 
3/ Huế – thành phố du lịch 
Mục tiêu : Trình bày được các điều kiện để Huế trở thành thành phố du lịch . 
Biết dựa vào lược đồ, tranh ảnh, kênh chữ để tìm kiến thức . 
Học sinh lắng nghe .
Bước 1 :
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
- Quan sát hình 1, cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể thăm quan những địa điểm du lịch nào của Huế ? 
* Quan sát các ảnh trong bài và ảnh sưu tầm được, mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế . 
- Cho biết ngoài những công trình kiến trú cổ, Huế còn có những gì hấp dẫn khách du lịch ? 
Bước 2 : 
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm học sinh . 
Bước 3 : 
Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả (mỗi nhóm trình bày một câu hỏi), giúp học sinh chuẩn kiến thức . 
Học sinh nhận nhiệm vụ .
- Từ thượng nguồn sông Hương ra biển: điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba, Nhà lưu niệm Bác Hồ, thành Hóa Châu ).
- Thiên nhiên đẹp: sông Hương, núi Ngự Bình ; các nhà vườn ; các món ăn đặc sản ; nhã nhạc cung đình, dân ca Huế, ) .
Thảo luận theo nhóm nhỏ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 
- Kết luận : Nhờ có nhiều điều kiện (thiên nhiên, các công trình kiến trúc cổ, các nét văn hóa đặc sắc) nên Huế đã trở thành một trung tâm du lịch lớn ở miền Trung .
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
Hỏi lại câu hỏi 2.
Tổng kết tiết học . 
Bài: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN
 MIÊU TẢ CON VẬT 
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết: 
I- MỤC TIÊU: 
1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật . 
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sgk, tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ 
2 – 3 học sinh đọc tóm tắt tin các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong .
HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới 
Giới thiệu bài mới 
Phần nhận xét 
Giáo viên nhận xét, chốt lại nội dung cần nhớ 
Phần ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ . 
Phần luyện tập
Giáo viên nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt . 
 Dàn ý cần cụ thể, chi tiết ; tham khảo bài văn mẫu Con Mèo Hung để biết cách tìm ý của các tác giả : Khi tả ngoại hình con mèo tác giả tả những bộ phận nào ? Khi tả hoạt động của con mèo, tác giả chọn những hoạt động, động tác nào 
Giáo viên nhận xét . 
Chọn 1 – 2 dàn ý tốt . 
Giáo viên chấm mẫu 3 – 4 dàn ý để rút kinh nghiệm . Yêu cầu học sinh chữa dàn ý bài viết của mình . 
Một học sinh đọc nội dung bài tập .
Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu Con mèo Hung, suy nghĩ, phân đoạn bài văn; xác định nội dung chính của mỗi đoạn; nêu nhận xét về cấu tạo của bài . 
Học sinh phát biểu ý kiến 
- 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ . 
Học sinh đọc yêu cầu của bài . 
Học sinh treo lên bảng lớp tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà đã sưu tầm. 
Học sinh lập dàn ý cho bài văn 
- Học sinh đọc dàn ý của mình . 
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 
Giáo viên nhận xét tiết học . Yêu cầu học sinh về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi . 
Dặn học sinh quan sát ngoại hình, hoạt động của con mèo hay con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm để học tốt tiết TLV tuần 30 . 
Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN 
Tập đọc nhạc : TĐN số 8 
Môn: ÂM NHẠC 
Tiết: 29
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
Học sinh trình bày bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hòa giọng, lĩnh xướng và đối đáp . 
Học sinh đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8 (trích bài Bầu trời xanh) . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : - Nhạc cụ quen dùng . 
- Đàn giai điệu, đệm và hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan và bài TĐN số 8 . 
- Tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát . 
2. Học sinh: Sách vở và nhạc cụ gõ; học thuộc lời bài hát . 
- Chuẩn bị động tác phù hoạ cho nội dung bài hát . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Phần mở đầu : - Giới thiệu nội dụng tiết học :
- Học sinh lắng nghe . 
Phần hoạt động: 
Nội dung 1 : Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
Hoạt động 1: Ôn bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan 
Tập hát đối đáp như ở tiết học trước . 
Tập hát lĩnh xướng : 
Chỉ định 1 học sinh hát tốt đảm nhận vai trò, lĩnh xướng đoạn 1, đoạn 2 tất cả cùng hát . 
Tập hát kết hợp gõ đệm bằng âm sắc .
1 học sinh hát đoạn 1 
Đoạn 2 tất cả cùng hát 
Học sinh lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm . 
Hoạt động 2 : Tập động tác phù hoạ cho bài hát 
Yêu cầu 1 – 2 học sinh khá lên bảng trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ . 
Chọn động tác thích hợp và hướng dẫn học sinh trong lớp tập theo . 
Đệm đàn .
1 – 2 học sinh lên trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ . 
Tập động tác theo sự hướng dẫn của giáo viên . 
HS đứng hát và thể hiện động tác phụ hoạ . 
Nội dung 2 : TĐN số 8 
Hoạt động 1 : 
Giới thiệu bài hát : “Bầu trời xanh” là sáng tác của nhạc sĩ Nguyễn Văn Quỳ . Bài hát này các em đã học ở lớp 1. Bài TĐN là đoạn trích trong bài . 
Hoạt động 2 : 
- Chia bài thành 4 câu ngắn, tập đọc từng câu . 
Hoạt động 3 : TĐN và hát lời . 
Chỉ định nửa lớp đọc nhạc đồng thời nửa lớp hát lời, sau đó đổi lại . 
Cho cả lớp cùng tất cả cùng đọc nhạc rồi hát lời . 
Lắng nghe 
Tập đọc tên từng nốt nhạc 
Nửa lớp đọc nhạc 
Nửa lớp hát lời . Sau đó đổi lại 
Cả lớp cùng đọc nhạc rồi hát lời. 
Phần kết thúc : 
Yêu cầu mỗi tổ trình bày bài hát và bài TĐN một lần 
Cho các tổ nhận xét lẫn nhau . 
Giáo viên đánh giá . 
Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát và bài TĐN 1 lần . 
Đại diện các tổ nhận xét . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 29 chuan.doc