I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kĩ năng :
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng .
2.Kiến thức .
- Hiểu những từ ngữ khó trong bài .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước .
3. Thái độ : GD tình yêu quê hương đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
tuần 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006 tập đọc đường đi sa pa i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng : Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng . 2.Kiến thức . Hiểu những từ ngữ khó trong bài . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước . 3. Thái độ : GD tình yêu quê hương đất nước . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . iii. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra : HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài con sẻ. b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó ,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó. - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài -HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: ? Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh , về người . Hãy miêu tả lại những điều em hình dung được về mỗi bức tranh . 3 HS phát biểu HS khác nhận xét , bổ sung . GV nhận xét . GV giảng : Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp đặc sắc , diệu kì của Sa Pa . Qua ngòi bút của tác giả người đọc như cùng du khách thăm Sa Pa , được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con người Sa Pa . GV hỏi : Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa ? GV ghi ý chính của từng đoạn . GV hỏi : Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt thật sinh động và hấp dẫn . Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả .Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ? Vì sao tác giả gọi Sa PA là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên ? Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào ? Hãy nêu ý chính của bài văn . GV kết luận ghi ý chính lên bảng . c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Xe chúng tôi lao ..... , chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ . ” -Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn 3 . 3. Củng cố , dặn dò GV nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà đọc thuộc lòng đoạn 3 , chuẩn bị bài Trăng ơi ...từ đâu đến ? chính tả ( Nghe- viết ) ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4.... ? phân biệt ch / tr hoặc êt/ êch i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác , đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? . 2. Kĩ năng : Viết đúng tên riêng nước ngoài . làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch ( hoặc êt/ êch ) 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : GV đọc 2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS nhớ-viết GV đọc bài cần nghe - viết . GV hỏi: + Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ? = Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số ? Mẩu chuyện có nội dung là gì? - HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả . - Viết chính tả - Soát lỗi , thu và chấm bài 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . Bài tập 2 (lựa chọn) GV nêu yêu cầu của bài tập ,chọn phần a. 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài tập . Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng . Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài tập . HS đọc thầm , trao đổi theo cặp . GV gọi Hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh , HS khác nhận xét , sửa chữa . Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2006 luyện từ và câu mở rộng vốn từ : Du lịch – thám hiểm i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng Mở rộng và , hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Du lich – Thám hiểm 2. Kiến thức - Biết một số từ chỉ địa danh , phản ứng trả lời trong trò chơi “ Du lịch trên sông” 3. Thái độ : HS yêu thích du lịch và thám hiểu những miền đất lạ . ii. đồ dùng dạy học Bảng phụ choHS làm bài tập . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC . - HS lên bảng đặt cauu hỏi : Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai làm gì? -HS nhận xét , GV đánh giá . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2.Thực hành . Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu HS trao đổi , tìm câu trả lời đúng . HS trình bày ý kiến của mình trước lớp . Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá . Yêu cầu HS đặt câu với từ Du lịch. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập . Yêu cầu HS trao đổi , tìm câu trả lời đúng . Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng . Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm . Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập . -GV hướng dẫn HS làm bài . HS suy nghĩ làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi . Lớp nhận xét, bổ sung . GV kết luận : Câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn . Nghĩa đen : Một ngày đi là một ngày thêm hiểu biết , học được nhiều điều hay. Nghĩa báng : Chịu khó hào vào cuộc sống , đi đây đi đó , con người sẽ hiểu biết nhiều , sớm khôn ra . Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu tục ngữ trên . Bài 4: HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập . Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ . GV nêu cách chơi . Gv tổ chức cho HS chơi . Nhận xét , tổng kết nhóm thắng cuộc . Yêu cầu HS đọc hành tiếng câu đố và câu trả lời . 3. Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học . kể chuyện đôi cánh của ngựa trắng i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : HS nắm được nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Phải mạnh dạn đi đây đó , mới mở rộng tầm hiểu biết , mới mau khôn lớn , vững vàng . 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ .HS kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên. + Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe cô kể chuyện , nhớ cốt truyện.Nghe bạn kể : nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trước đông người . ii. đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến , tham gia ở tuần trước . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp GV kể chuyện . GV kể lần 1 , HS nghe . GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện . GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . 3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Một HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện . a.Kể chuyện trong nhóm : -Kể chuyện trong nhóm :HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện . b. Thi kể trước lớp . - 2,3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện , Nêu ý nghĩa câu chuyện . -Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện . -Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . -Lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhận kể hay nhất . GV hỏi : Vì sao Ngựa trắng xin mẹ được đi xa cùng với Đại Bàng Nói ? Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng những gì ? 4. Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học. Dăn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau. Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006 tập đọc TrĂng ơi ... từ đâu đến ? I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng : Đọc đúng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , cuối mỗi dòng thơ nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm . 2. Kiến thức: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài :diẹu kì ,... -Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến , sự gần gũi của nhà thơ với trăng . 3. Thái độ . Học thuộc lòng bài thơ . II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài III. Các hoạt động dạy - học A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Dù sao trái đất vẫn quay ” trả lời câu hỏi về nội dung bài . B - Dạy bài mới Giới thiệu bài: Luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài HS trả lời câu hỏi : ? Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? ? Vì sao tác giả nghĩ trăng tới từ cánh đồng xa , từ biển xanh? GV giảng bài GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3,4 trả lời câu hỏi : ? Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn với những đối tượng cụ thể . Đó là những gì, những ai ? ? Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của tuổi thơ ? GV giảng bài : HS đọc lại toàn bài và và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ? ? Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu , lòng tự hào về quê hương của tác giả . HS nêu ý chính của bài . c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm vag học thuộc lòng bài . -HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ . -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ . 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006 tập làm văn luyện tập tóm tắt tin tức i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức Ôn tập cách tóm tắt tin tức đã học . 2.Kĩ năng: Thực hành cách tóm tắt tin tức đã biết , đã nghe , đã đọc . 3. Thái độ : HS yêu thích đọc sách và tìm hiểu thông tin qua sách . ii. đồ dùng dạy học Mỗi HS chuẩn bị một tin trên báo . iii. các hoạt động dạy học KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Thực hành Bài 1,2: HS đọc yêu cầu của bài tập . Yêu cầu HS tự làm bài . HS dán phiếu lên bảng , cả lứop nhận xét , bổ sung . GV nhận xét kết luận về tóm tắt đúng . GV cho điểm hS làm tốt . HS dưới lớp trình bày bài làm của mình . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . Kiểm tra HS chuẩn bị tin tức . Yêu cầu Hs tự làm bài . Gọi Hs trình bày . Nhận xét , cho điểm HS làm tốt . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . luyện từ ... uả của thí nghiệm . *Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường . * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Gv phát phiếu học tập chop HS HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu sau : Các yếu tố mà cây được cung cấp ánh sáng Không khí Nước Chất khoáng có trong đất Dự đoán kết quả Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5 Bước 2: Làm việc cả lớp Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong 5 cây đậu trên cây nào phát triển bình thường ? Vì sao ? Những cây đậu khác sẽ như thế nào ? Vì sao ? Hãy nêu những điều kiện để cây có thể sống và phát triển bình thường . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 58 Khoa học Bài 58: Nhu cầu nước của thực vật i.Mục tiêu 1. Kiến thức : HS biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. Kĩ năng : Nêu được nhu cầu của nước đối với thực vật . 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây trồng ii.Đồ dùng dạy – học Hình trang 116,117 SGK iii. các Hoạt động dạy - học a. KTBC: Nêu những điều kiện cần đối với đời sống thực vật . B. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau . * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. *Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm GV chia lớp thành nhóm 4. HS thao luận nhu cầu về nước của những cây mình biết . Phân loại cây thành 4 nhóm cây . Bước 2:hoạt động cả lớp . Các nhóm chưng bày sản phẩm của nhóm mình Kết luận : 3. Hoạt động 2: Tìm hiẻu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt . * Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về cùng một cây , trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau . Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu nước của cây . * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các hình 117 và trả lời câu hỏi : + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?( Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy ) GV yêu cầu HS tìm thêm những ví dụ khác . GV cung cấp thêm : Cây ăn quả ,lúc còn non cần tưới nhiều nước để cây lớn nhanh , khi quả chín cây cần ít nước hơn ... Kết luận : 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau Địa lý người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung ( tiếp theo) I- Mục tiêu 1. Kiến thức : Học xong bài này, HS biết trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch , công nghiệp . Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung . 2. Kĩ năng : Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía . Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội . 3. Thái độ : II- Đồ dùng dạy – học Bản đồ hành chính Việt Nam III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động du lịch Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bước 1: HS quan sát hình 9 và trả lời câu hỏi : Người dân sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? HS trả lời .HS đọc phần đầu của phần , trả lời câu hỏi SGK Bước 2: GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ sẽ góp phần cải thiện đời sống nhận dân ở vùng này . 3. Phát triển công nghiệp * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc theo cặp Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố , thị xã ven biển . Gv khẳng định phải sử dụng tàu thật tốt để đảm bảo an toàn . Bước 2: GV yêu cầu HS cho biết đường , kẹo các em hay ăn được làm từ cây gì? GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết về các hoạt động sản xuất đường Bước 3: GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh quảng ngãi . 4.Lễ hội Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . GV gới thiệu về một số lễ hội : lễ hội có Ông : gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển . Hằng năm ở Khánh Hoà có tổ chức lễ hội cá Ông . Gv yêu cầu HS đọc nội dung SGK mô tả khu tháp Bà . 5. Củng cố dặn dò HS đọc mục ghi nhớ . Gv nhận xét tiết học . Lịch sử Quang trung đại phá quân thanh (Năm 1789) I. mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : HS bài này HS biết : Việc nghĩa quan Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nươcs , chấm dứt được thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh . 2. Kĩ năng : Trình bày được sơ lược diễn biến cuọc tiến công ra bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn . 3. Thái độ : Tự hào về lịch sử dân tộc II. đồ dùng học tập Lược đồ nghĩa quân Tây Sơn III. các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp GV dựa vào lược đồ , trình bày sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long 3.Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai GV kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghiã quân Tây Sơn GV dựa vào nọi dung SGK đặt câu hỏi : + Sau KHi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc , thái độ của trịnh khải và quân tướng thế nào ? + Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân tây Sơn diễn ra như thế nào ? Gv yêu cầu HS đóng vai theo nội dung SGK HS chia thành các nhóm , phân vai , tập đóng vai . GV cho HS đóng tiểu phẩm . 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long . -HS trình bày kết quả và ý nghĩa lịch sử. - HS khác nhận xét , bổ sung . 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - chuẩn bị baig tuần sau . Đạo đức Ton trọng luật giao thông ( tiết 2) I. Mục tiêu Như tiết 1 II . Đồ dùng dạy học - SGK đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. KTBC: Vì sao phải tôn trọng luật giao thông . B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông . Mục tiêu: HS nhận biết các loại biển báo giao thông . Cách tiến hành : Gv chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi HS quan sát biển báo và nói ý nghĩa của biển báo .Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ tay thi ghi vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm là nhóm ấy thắng . Gv điều khiển cuộc chơi . GV cùng HS đánh giá kết quả . 3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết xử lí các tình huống liên quan đén an toàn giao thông . Cách tiến hành : GV chia lớp thành nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận mộ tình huống . Các nhóm HS thảo luận . HS trình bày kết quả của nhóm mình cho cả lớp nghe . - Cả lớp nhận xét , đánh giá cách giải quyết . - GV kết luận : 4.Hoạt động : trình bày kết quả điều tra thực tiễn . Các nhóm lên trình bày kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung , chất vấn. Gv nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS Kết luận chung : 5.Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Học ttập những hành vi , chuẩn mực đạo đức đã được học vào trong cuộc sống . Kĩ thuật Lắp lắp xe đẩy hàng (tiết 1) i. mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng . - Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật , đúng quy trình . - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe đẩy hàng . ii. Đồ dùng dạy họC Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn . Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu . Gv quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn . GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và trả lời câu hỏi : - Để lắp xe đẩy hàng cần bao nhiêu chi tiết ? GV nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực tế : 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng , đủ . Xếp các chi tiết vào nắp hộp trong từng loại chi tiết . Lắp từng bộ phận . Lắp giá đỡ trục bánh xe : + HS quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi : Để lắp được em cần chọn chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu ? + GV giá đỡ trục bánh xe. Lắp tầng trên của xe và giá đỡ (H3-SGK). + HS quan sát hình 3 SGK , sau đó GV gọi 1 HS lên lắp , HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh . Lắp thành sau, càng xe, trục xe .(H4 –SGK ) + GV gọi 1 HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thành sau ,càng xe, trục xe. + GV gọi 1,2 HS lên lắp bộ phận này . + GV và các HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh . Lắp ráp xe đẩy hàng . GV lắp ráp xe đẩy hàng theo quy trình trong SGK . Trong khi lắp gv có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1,2 HS lên lắp để tạo không khí trong lớp . Sau khi lắp xong GV kiểm tra sự chuyển động của xe. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học kĩ thuật Lắp đẩy hàng ( tiết 2) i. Mục tiêu Như tiết 1 ii. đồ dùng dạy học Mẫu xe nôi đã lắp sẵn . Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật iii. các hoạt động dạy học A. KTBC B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động : HS thực hành lắp xe đẩy hàng a.HS chọn chi tiết . HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để rieng từng loại vaog lắp hộp . GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe đẩy hàng . b.Lắp từng bộ phận . Trước khi Hs thực hành lắp từng bộ phận , GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ . Trong quá trình hS thực hành lắp từng bộ phận , GV nhắc các em lưu ý một số điểm sau : +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục bánh xe. + Vị trí lắp và vị trí trong , ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ , 7 lỗ , 6 lỗ. + Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc . GV theo dõi và kiểm tra quá trình hS lắp . c. Lắp ráp xe đẩy . GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1 và nội dung quy trình để thực hành lắp ráp xe . GV nhắc nhở HS lưu ý các vị trí lắp ráp giã các bộ phận với nhau . GV quan sát HS thực hành uốn nắn , chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng . 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành : HS dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn . GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp . 4. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
Tài liệu đính kèm: