Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kĩ năng :

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng .

2.Kiến thức .

- Hiểu những từ ngữ khó trong bài .

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước .

3. Thái độ : GD tình yêu quê hương đất nước .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .

 

doc 32 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 29
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006
tập đọc
 đường đi sa pa
i. mục đích yêu cầu 
1. Kĩ năng : 
Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng .
2.Kiến thức .
Hiểu những từ ngữ khó trong bài .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp đọc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước .
3. Thái độ : GD tình yêu quê hương đất nước .
ii. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
iii. các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra : HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài con sẻ.
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó ,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài 
-HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
 ? Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh , về người . Hãy miêu tả lại những điều em hình dung được về mỗi bức tranh .
3 HS phát biểu 
HS khác nhận xét , bổ sung .
GV nhận xét .
GV giảng : Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp đặc sắc , diệu kì của Sa Pa . Qua ngòi bút của tác giả người đọc như cùng du khách thăm Sa Pa , được tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên nhiên và con người Sa Pa .
GV hỏi : Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa ? 
GV ghi ý chính của từng đoạn .
GV hỏi : Những bức tranh bằng lời mà tác giả vẽ ra trước mắt thật sinh động và hấp dẫn . Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả .Theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ?
Vì sao tác giả gọi Sa PA là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên ?
Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào ?
Hãy nêu ý chính của bài văn .
GV kết luận ghi ý chính lên bảng .
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Xe chúng tôi lao ..... , chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ . ”
-Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn 3 .
3. Củng cố , dặn dò 
 GV nhận xét tiết học .
Dặn học sinh về nhà đọc thuộc lòng đoạn 3 , chuẩn bị bài Trăng ơi ...từ đâu đến ?
chính tả ( Nghe- viết )
 ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4.... ? 
phân biệt ch / tr hoặc êt/ êch
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác , đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? .
2. Kĩ năng : Viết đúng tên riêng nước ngoài .
 làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch ( hoặc êt/ êch ) 
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập 
 HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt.
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC : GV đọc 2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp 
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS nhớ-viết 
GV đọc bài cần nghe - viết .
GV hỏi: 
+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ? 
= Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số ?
Mẩu chuyện có nội dung là gì? 
- HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả .
- Viết chính tả 
 - Soát lỗi , thu và chấm bài 
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài tập 2 (lựa chọn)
GV nêu yêu cầu của bài tập ,chọn phần a.
 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vở bài tập .
Gv nhận xét và kết luận lời giải đúng . 
Bài tập 3 : 
HS đọc yêu cầu của bài tập .
HS đọc thầm , trao đổi theo cặp .
GV gọi Hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh , HS khác nhận xét , sửa chữa .
 Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
4. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết .
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2006
luyện từ và câu
 mở rộng vốn từ : Du lịch – thám hiểm 
i. mục đích yêu cầu 
1. Kĩ năng 
 Mở rộng và , hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Du lich – Thám hiểm 
2. Kiến thức 
- Biết một số từ chỉ địa danh , phản ứng trả lời trong trò chơi “ Du lịch trên sông”
3. Thái độ : 
 HS yêu thích du lịch và thám hiểu những miền đất lạ .
ii. đồ dùng dạy học 
Bảng phụ choHS làm bài tập .
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC .
- HS lên bảng đặt cauu hỏi : Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai làm gì? 
-HS nhận xét , GV đánh giá .
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Thực hành .
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS trao đổi , tìm câu trả lời đúng .
HS trình bày ý kiến của mình trước lớp .
Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá .
Yêu cầu HS đặt câu với từ Du lịch.
Bài 2: 
 HS nêu yêu cầu của bài tập .
Yêu cầu HS trao đổi , tìm câu trả lời đúng .
Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng .
Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm .
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV hướng dẫn HS làm bài . HS suy nghĩ làm bài 
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi .
Lớp nhận xét, bổ sung .
GV kết luận : Câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn . 
Nghĩa đen : Một ngày đi là một ngày thêm hiểu biết , học được nhiều điều hay.
Nghĩa báng : Chịu khó hào vào cuộc sống , đi đây đi đó , con người sẽ hiểu biết nhiều , sớm khôn ra .
Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu tục ngữ trên .
Bài 4:
HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập .
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ . 
GV nêu cách chơi .
Gv tổ chức cho HS chơi .
Nhận xét , tổng kết nhóm thắng cuộc . 
Yêu cầu HS đọc hành tiếng câu đố và câu trả lời .
3. Củng cố , dặn dò 
Nhận xét tiết học .
kể chuyện
 đôi cánh của ngựa trắng 
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS nắm được nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Phải mạnh dạn đi đây đó , mới mở rộng tầm hiểu biết , mới mau khôn lớn , vững vàng .
2. Kĩ năng : 
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ .HS kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên.
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe cô kể chuyện , nhớ cốt truyện.Nghe bạn kể : nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trước đông người . 
ii. đồ dùng dạy học 
 Tranh minh hoạ truyện 
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến , tham gia ở tuần trước .
b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 
GV kể chuyện .
GV kể lần 1 , HS nghe . GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện .
GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ .
3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 -Một HS nêu yêu cầu của bài kể chuyện .
 a.Kể chuyện trong nhóm : 
-Kể chuyện trong nhóm :HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
 b. Thi kể trước lớp .
 - 2,3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện , Nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện .
-Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
-Lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhận kể hay nhất .
GV hỏi : Vì sao Ngựa trắng xin mẹ được đi xa cùng với Đại Bàng Nói ?
 Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng những gì ? 
4. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
Dăn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006
tập đọc
 TrĂng ơi ... từ đâu đến ?
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng : 
 Đọc đúng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , cuối mỗi dòng thơ nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
2. Kiến thức: 
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài :diẹu kì ,...
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến , sự gần gũi của nhà thơ với trăng .
3. Thái độ . Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy - học
 Tranh minh hoạ bài 
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Dù sao trái đất vẫn quay ” trả lời câu hỏi về nội dung bài .
B - Dạy bài mới
Giới thiệu bài: 
Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lượt .
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài .
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ 
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài 
 HS trả lời câu hỏi :
 ? Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì? 
? Vì sao tác giả nghĩ trăng tới từ cánh đồng xa , từ biển xanh? 
GV giảng bài 
GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3,4 trả lời câu hỏi : 
? Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn với những đối tượng cụ thể . Đó là những gì, những ai ? 
? Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của tuổi thơ ?
GV giảng bài :
HS đọc lại toàn bài và và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ? 
? Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu , lòng tự hào về quê hương của tác giả .
HS nêu ý chính của bài .
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm vag học thuộc lòng bài .
 -HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ . 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu 
HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ 
 GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006
tập làm văn
luyện tập tóm tắt tin tức 
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức 
 Ôn tập cách tóm tắt tin tức đã học .
2.Kĩ năng:
 Thực hành cách tóm tắt tin tức đã biết , đã nghe , đã đọc .
3. Thái độ : HS yêu thích đọc sách và tìm hiểu thông tin qua sách .
ii. đồ dùng dạy học 
Mỗi HS chuẩn bị một tin trên báo .
iii. các hoạt động dạy học 
KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 b. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Thực hành 
Bài 1,2: 
HS đọc yêu cầu của bài tập .
Yêu cầu HS tự làm bài .
HS dán phiếu lên bảng , cả lứop nhận xét , bổ sung .
GV nhận xét kết luận về tóm tắt đúng .
GV cho điểm hS làm tốt .
HS dưới lớp trình bày bài làm của mình .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
Kiểm tra HS chuẩn bị tin tức .
Yêu cầu Hs tự làm bài .
Gọi Hs trình bày .
Nhận xét , cho điểm HS làm tốt . 
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
luyện từ  ... uả của thí nghiệm .
*Mục tiêu:
 Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường .
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cá nhân 
Gv phát phiếu học tập chop HS 
HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu sau :
Các yếu tố mà cây được cung cấp 
ánh sáng 
Không khí 
Nước 
Chất khoáng có trong đất 
Dự đoán kết quả 
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
 Bước 2: Làm việc cả lớp 
Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
Trong 5 cây đậu trên cây nào phát triển bình thường ? Vì sao ?
Những cây đậu khác sẽ như thế nào ? Vì sao ? 
Hãy nêu những điều kiện để cây có thể sống và phát triển bình thường . 
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 58
 Khoa học
Bài 58: Nhu cầu nước của thực vật 
i.Mục tiêu
1. Kiến thức :
 HS biết trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. 
Kĩ năng :
 Nêu được nhu cầu của nước đối với thực vật .
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây trồng 
ii.Đồ dùng dạy – học
Hình trang 116,117 SGK
iii. các Hoạt động dạy - học
a. KTBC:
 Nêu những điều kiện cần đối với đời sống thực vật .
 B. dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau .
* Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: Hoạt động theo nhóm 
 GV chia lớp thành nhóm 4.
HS thao luận nhu cầu về nước của những cây mình biết .
Phân loại cây thành 4 nhóm cây .
Bước 2:hoạt động cả lớp . 
 Các nhóm chưng bày sản phẩm của nhóm mình 
Kết luận : 
3. Hoạt động 2: Tìm hiẻu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt . 
* Mục tiêu: 
Nêu một số ví dụ về cùng một cây , trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau .
Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu nước của cây .
* Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS quan sát các hình 117 và trả lời câu hỏi :
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?( Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy )
GV yêu cầu HS tìm thêm những ví dụ khác .
GV cung cấp thêm : Cây ăn quả ,lúc còn non cần tưới nhiều nước để cây lớn nhanh , khi quả chín cây cần ít nước hơn ...
Kết luận : 
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau 
Địa lý
 người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung ( tiếp theo)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức :
 Học xong bài này, HS biết trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch , công nghiệp .
Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung .
2. Kĩ năng : 
 Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía .
Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội .
3. Thái độ : 
II- Đồ dùng dạy – học
Bản đồ hành chính Việt Nam 
III- Các hoạt động dạy- học
A. KTBC: 
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
 2. Hoạt động du lịch 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
Bước 1:
 HS quan sát hình 9 và trả lời câu hỏi : Người dân sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? 
HS trả lời .HS đọc phần đầu của phần , trả lời câu hỏi SGK 
Bước 2:
GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ sẽ góp phần cải thiện đời sống nhận dân ở vùng này . 
3. Phát triển công nghiệp 
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc theo cặp 
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố , thị xã ven biển . 
Gv khẳng định phải sử dụng tàu thật tốt để đảm bảo an toàn .
 Bước 2: GV yêu cầu HS cho biết đường , kẹo các em hay ăn được làm từ cây gì?
	 GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết về các hoạt động sản xuất đường 	
Bước 3: GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh quảng ngãi .
4.Lễ hội 
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp .
GV gới thiệu về một số lễ hội : 
lễ hội có Ông : gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển . Hằng năm ở Khánh Hoà có tổ chức lễ hội cá Ông .
Gv yêu cầu HS đọc nội dung SGK mô tả khu tháp Bà .
5. Củng cố dặn dò 
 HS đọc mục ghi nhớ .
Gv nhận xét tiết học .
Lịch sử 
 Quang trung đại phá quân thanh (Năm 1789) 
I. mục đích yêu cầu 
1.Kiến thức : 
 HS bài này HS biết : Việc nghĩa quan Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nươcs , chấm dứt được thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh .
2. Kĩ năng : Trình bày được sơ lược diễn biến cuọc tiến công ra bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn .
3. Thái độ : Tự hào về lịch sử dân tộc
II. đồ dùng học tập 
 Lược đồ nghĩa quân Tây Sơn 
III. các hoạt động dạy học 
A- Kiểm tra bài cũ:
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 GV dựa vào lược đồ , trình bày sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long 
3.Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai 
 GV kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghiã quân Tây Sơn 
 GV dựa vào nọi dung SGK đặt câu hỏi : 
+ Sau KHi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn Huệ có quyết định gì? 
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc , thái độ của trịnh khải và quân tướng thế nào ? 
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân tây Sơn diễn ra như thế nào ? 
Gv yêu cầu HS đóng vai theo nội dung SGK 
HS chia thành các nhóm , phân vai , tập đóng vai .
GV cho HS đóng tiểu phẩm . 
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
-HS trình bày kết quả và ý nghĩa lịch sử.
- HS khác nhận xét , bổ sung .
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- chuẩn bị baig tuần sau .
 Đạo đức
 Ton trọng luật giao thông ( tiết 2)
I. Mục tiêu
 Như tiết 1
II . Đồ dùng dạy học 
- SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. KTBC: Vì sao phải tôn trọng luật giao thông .
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông .
Mục tiêu: HS nhận biết các loại biển báo giao thông .
Cách tiến hành :
 Gv chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi 
HS quan sát biển báo và nói ý nghĩa của biển báo .Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ tay thi ghi vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm là nhóm ấy thắng .
Gv điều khiển cuộc chơi .
GV cùng HS đánh giá kết quả . 
3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: HS biết xử lí các tình huống liên quan đén an toàn giao thông .
Cách tiến hành :
GV chia lớp thành nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận mộ tình huống .
Các nhóm HS thảo luận .
HS trình bày kết quả của nhóm mình cho cả lớp nghe .
- Cả lớp nhận xét , đánh giá cách giải quyết . 
- GV kết luận : 
4.Hoạt động : trình bày kết quả điều tra thực tiễn .
Các nhóm lên trình bày kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung , chất vấn.
Gv nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS 
Kết luận chung : 
5.Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
 - Học ttập những hành vi , chuẩn mực đạo đức đã được học vào trong cuộc sống .
Kĩ thuật
 Lắp lắp xe đẩy hàng (tiết 1)
i. mục tiêu
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng .
- Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
- Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe đẩy hàng .
ii. Đồ dùng dạy họC
 Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn .
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC
B. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu .
Gv quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn .
GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và trả lời câu hỏi : 
- Để lắp xe đẩy hàng cần bao nhiêu chi tiết ?
GV nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực tế : 
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng , đủ .
Xếp các chi tiết vào nắp hộp trong từng loại chi tiết .
Lắp từng bộ phận .
 Lắp giá đỡ trục bánh xe :
+ HS quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi : Để lắp được em cần chọn chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu ? 
+ GV giá đỡ trục bánh xe. 
Lắp tầng trên của xe và giá đỡ (H3-SGK).
+ HS quan sát hình 3 SGK , sau đó GV gọi 1 HS lên lắp , HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh .
Lắp thành sau, càng xe, trục xe .(H4 –SGK )
 + GV gọi 1 HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thành sau ,càng xe, trục xe.
 + GV gọi 1,2 HS lên lắp bộ phận này .
+ GV và các HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh .
Lắp ráp xe đẩy hàng .
GV lắp ráp xe đẩy hàng theo quy trình trong SGK . Trong khi lắp gv có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1,2 HS lên lắp để tạo không khí trong lớp .
Sau khi lắp xong GV kiểm tra sự chuyển động của xe.
GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . 
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
kĩ thuật
 Lắp đẩy hàng ( tiết 2) 
i. Mục tiêu 
 Như tiết 1
ii. đồ dùng dạy học 
Mẫu xe nôi đã lắp sẵn .
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC
B. dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2.Hoạt động : HS thực hành lắp xe đẩy hàng 
a.HS chọn chi tiết .
HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để rieng từng loại vaog lắp hộp .
GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe đẩy hàng .
b.Lắp từng bộ phận .
Trước khi Hs thực hành lắp từng bộ phận , GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ .
Trong quá trình hS thực hành lắp từng bộ phận , GV nhắc các em lưu ý một số điểm sau :
+Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các hàng lỗ ở tấm lớn để làm giá đỡ trục bánh xe.
+ Vị trí lắp và vị trí trong , ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ , 7 lỗ , 6 lỗ.
+ Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc .
GV theo dõi và kiểm tra quá trình hS lắp .
c. Lắp ráp xe đẩy .
GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1 và nội dung quy trình để thực hành lắp ráp xe .
GV nhắc nhở HS lưu ý các vị trí lắp ráp giã các bộ phận với nhau .
GV quan sát HS thực hành uốn nắn , chỉnh sửa cho những HS còn lúng túng .
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập 
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành : 
HS dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS 
GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
4. Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc