Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Đường đi Sa Pa

I.Mục tiêu:

 -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

 -HTL hai đoạn cuối bài.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Soạn: Ngày 11 tháng 3 năm 2011
Giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ:
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Ôn tập về tỉ số của hai số.
 -Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
30
3
1.GT bài:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Hoạt đọng dạy học.
Bài 1 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Tổng của hai số là bao nhiêu ?
 +Hãy tìm tỉ số của hai số. 
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 3.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ...
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Tiết 3: Tập đọc(T57)
Đường đi Sa Pa
I.Mục tiêu:
 -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
 -HTL hai đoạn cuối bài.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
29
2
1. Giới thiệu bài:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ?
 * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
=> GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động dạy học.
 a). Luyện đọc:
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
 -Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
 -Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái 
 - GV HD luyện đọc câu khó.
 -GV đọc diễn cảm toàn bài: 
 b). Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
 - Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.
* Đoạn 2:
- Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
* Đoạn 3:
- Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?
 - Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
 - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
 - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
c). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
 -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL.
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần 
-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con 
- 1 HS đọc bài.
-HS chia đoạn.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
- Luyện đọc câu khó.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá  liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
-HS đọc thầm đoạn 3.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  hiếm quý.
- HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau.
- Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau  hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
-Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
Soạn: Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
 Tiết 1: Tập đọc
Trăng ơi  từ đâu đến ?
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các giòng thơ.
 -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
* Tác giả có tình cảm thế nào đối với cảnh đẹp Sa Pa ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Hoạt động dạy học :
a). Luyện đọc:
 -GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS đọc từ ngữ khó.
 -GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
 -Cho HS luyện đọc.
 -GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 b). Tìm hiểu bài:
 * Hai khổ thơ đầu:
 - Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?
* 4 khổ tiếp theo:
 -Cho HS đọc 4 khổ thơ.
- Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
 c). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu.
 -Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 -Cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em thích nhất hình ảnh nào trong bài 
thơ ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.
* Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
-HS2 ĐTL đoạn thơ quy định.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa. Tác giả đã ca ngợi Sa Pa: Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
 -HS đọc toàn bài. 
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
- Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà.
+ Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
- Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, 
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ).
-HS đọc 3 khổ thơ đầu.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3 khổ thơ vừa luyện).
-HS phát biểu tự do.
Tiết 2: Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
30
2
1.Giới thiệu bài:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
=> GT vào bài.
2.Hoạt động dạy học:
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Bài toán 1 
 -GV nêu bài toán.
 +Bài toán cho ta biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 -Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 -Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.
 -Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
 +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ?
 +Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?
 +Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
 +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
 +Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau.
 +Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
 +Vậy số bé là bao nhiêu ?
 +Số lớn là bao nhiêu ?
 -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé với nhau. 
* Bài toán 2 
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
 -Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
 -Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
 -Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi:
 -Yêu cầu HS trình bày bài toán.
 -Nhận xét cách trình bày của HS.
 ôKết luận:
 -Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
 -GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm các số.
b). Luyện tập – Thực hành 
 * Bài 1 : -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
 -Yêu cầu HS làm bài. 
 -GV chữa bài, sau đó hỏi:
 +Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau ?
3.Củng cố:
 -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 -GV tổng kết giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 . 
-HS nghe và nêu lại bài toán.
+Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là .
+Yêu cầu tìm hai số.
-HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
-HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+Em đếm, thực hiện phép trừ: 
5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
+24 đơn vị.
+24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
+Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của...
-Là 12m.
-Là .
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.
-Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo hướng dẫn của GV.
 -HS trình bày bài vào vở.
-HS trao  ... uan sát một vật nuôi trong nhà + mang đến lớp tranh, ảnh về vật nuôi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to yêu cầu, 2 HS nối tiếp đọc ý a, b.
-HS quan sát tranh.
-2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại tóm tắt vào vở, VBT.
-Một số HS lần lượt đọc bản tóm tắt của mình.
-2 HS tóm tắt vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt đọc bản tin mình đã sưu tầm được.
-HS đọc bản tin và tóm tắt.
-3 HS tóm tắt vào giấy.
-Một số HS đọc bản tóm tắt của mình.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe – Viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,? 
I.Mục tiêu:
 -Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4  Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
 -Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III.Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
32
2
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động dạy học : 
 a). Nghe - viết:
 * Hướng dẫn chính tả:
 -GV đọc bài chính tả một lượt.
 -Cho HS đọc thầm lại bài CT.
 -Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, Bát -đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.
 * GV đọc cho HS viết chính tả:
 -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
 -GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
 * Chấm, chữa bài:
 -Chấm 7 đến 10 bài.
 -Nhận xét chung.
 b. Bài tập:
* Bài tập 2:
 a). Ghép các âm tr/ch với vần 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 +Âm tr có ghép được với tất cả các vần đã cho.
 +Âm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã cho.
 -GV nhận xét + Khẳng định các câu HS đặt đúng.
 b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
 -Cách làm như câu a.
 -Lời giải đúng:
 +Vần êt có thể kết hợp được với tất cả các âm đầu đã cho.
 +Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết hợp được với các âm đầu còn lại.
 -GV khẳng định các câu HS đọc đúng.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.
 -Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho người thân nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại làm vào VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Chiều
Tiết 2: Tự chọn.
Ôn Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc lưu loát, diễn cảm một số bài đọc đã học:
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
33
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động dạy học:
- GV nêu tên các bài cần luyện đọc.
- GV nghe, sửa sai, HD cách đọc chuẩn của bài.
- GV chú ý phụ đạo cho HS yếu, bồi dưỡng cho HS có năng khiếu.
* Tổ chức cho 3 tổ thi đọc.
- Cho HS luyện đọc từng bài. Cho HS nhận xét và tìm ra cách đọc hay cho từng bài.
- 3 tổ thi đọc và bình chọn HS đọc hay.
2
3. Củng cố dăn dò:
- Nhận xết giờ học, nhắc HS chú ý luyện đọc nhiều hơn.
Tiết 3. Sinh hoạt sao.
Liên đội thực hiện
---------------------------------------------------------
Soạn: Ngày 15 tháng 3 năm 2011
Giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa trong SGK.
 -Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
 -Một số tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.
III.Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
30
2
1. Giới thiệu bài.
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Hoạt động dạy học.
 a. Nhận xét:
 * Bài tập 1 + 2 + 3 +4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 + Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
 -GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
 b. Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn hS phải học thuộc ghi nhớ.
 c. Lập dàn ý:
 * Luyện tập:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn ý tốt.
 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
 -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng xóm.
-2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm dàn bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
Tiết 2 : Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
30
1
1. Giới thiệu bài.
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Hoạt động dạy học.
 * Bài 2; -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4; -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
3.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
-HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.
Tiết 3: Luyện từ và câu (T58)
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I.Mục tiêu:
 - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư.
 - Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước.
 - HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
II.Đồ dùng dạy học:
 -1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 -Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III.Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
28
2
1. Giưói thiệu bài:
 * Theo em những hoạt động nào được gọi là du lịch ?
 * Theo em thám hiểm là gì 
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Hoạt động dạy học:
a. Nhận xét>
 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
 - Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc.
- Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện.
+ Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT4.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS phát biểu.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 b.Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 -GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ.
 c. Luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 +Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !
 +Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ?
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như BT1.
 -Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
* Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
 * Bài tập 4 :
 -Cho HS đọc yêu cầu BT4.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
 -Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào vở 4 câu khiến.
* Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
* Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
-HS đọc thầm mẩu chuyện.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.
-HS so sánh các cặp câu khiến.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy. 
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
SINH HOẠT
I) Líp tr­ëng nhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 29.
II) GV nhËn xÐt chung:
1) §¹o ®øc:
 2) Häc tËp:
 3) TDVS:
 4) Lao ®éng:
III) Ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng tuÇn 30:
Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường.
Khắc phục những tồn tại của tuần 29.
Không ăn quà vặt.
Học bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2010_2011_3_cot_chuan_kien_thu.doc