I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của Sa Pa, sự ngưỡng mộ, hào hứng của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.Đọc đúng:
rực lên ,lướt thướt, sặc sỡ , long lanh, nồng nàn.
- Từ ngữ: sặc sỡ, nồng nàn
Hiểu nội dung bài : ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
Học thuộc đoạn cuối bài.
- Luôn tự hào về cảnh đẹp của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ.
Tuần 29 Soạn ngày: 19/03/2011 Ngày giảng: Thứ 2/21/03/2011 Tiết 1: Chào cờ LỚP 3D TRỰC TUẦN Tiết 2: Tập đọc § 57 ĐƯỜNG ĐI SA PA (102) I. MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của Sa Pa, sự ngưỡng mộ, hào hứng của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.Đọc đúng: rực lên ,lướt thướt, sặc sỡ , long lanh, nồng nàn. - Từ ngữ: sặc sỡ, nồng nàn Hiểu nội dung bài : ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Học thuộc đoạn cuối bài. - Luôn tự hào về cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc: - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu nội dung : - Tìm những chi tiết tả cảnh đẹp trên đường đi Sa Pa? - Tiểu kết rút ý chính. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Tác giả tả cảnh một thị trấn ở Sa Pa như thế nào? - Tiểu kết rút ý chính. - Ở Sa Pa có gì đặc biệt? - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”. - Qua bài tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Tiểu kết rút ý chính. - Tiểu kết bài rút nội dung chính của bài. d. Đọc diễn cảm và HTL: - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Gọi 1H đọc nối tiếp lần 4. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3 - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: - Ở Sa Pa có gì đặc biệt? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Củng cố lại nội dung toàn bài. - HD học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 1’ 13’ 13’ 9’ 1’ 2’ Ghi đầu bài. - Bài chia làm 3 đoạn: . Đoạn 1 : từ đầu đến liễu rủ. .Đoạn 2 : tiếp đến núi tím nhạt. . Đoạn 3 : còn lại - 3 HS đọc nối tiếp -Từ khó:rực lên ,lướt thướt, sặc sỡ , long lanh, nồng nàn. - Câu khó:chúng tôinhư ngọn lửa 3 HS nối tiếp đọc - 1 HS đọc các từ trong chú giải. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, thác trắng xoá tựa mây trời, rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa... * Phong cảnh trên đường lên Sa Pa. - Cảnh thị trấn ở Sa Pa rát vui mắt: nắng phố huỵen vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, người ngựa dập dùi, đi chợ... * Phong cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Sự đổi mùa liên tục trong một ngày. - Vì phong cảnh đẹp, vì ở Sa Pa khí hậu liên tục thay đổi: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy... - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa . Ca ngượi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. * Cảnh đẹp ở Sa Pa và cảm xúc của tác giả. * Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Đọc nối tiếp lần 3, nêu cách đọc bài. - Đọc nối tiếp lần 4. - Nêu cách đọc đoạn 3. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác. - 2 – 3 HS đọc Tiết 3: Toán § 141 LUYỆN TẬP CHUNG (149) I. MỤC TIÊU: -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại . Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào làm các bài tập. - Yêu thích bộ môn, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ sẵn bài 2 lên bảng, thước - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3 trong VBT - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Làm phần a,b - GV đọc và yêu cầu HS làm vào bảng con - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2:Nếu còn thời gian thì làm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Hãy tìm tỉ số của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 5. Tổng kết - Dặn dò: - HD làm bài tập về nhà. Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 7’ 6’ 9’ 9’ 1’ 2’ - Hát - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệi bài. - 4 lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng con. a) a = 3, b = 4. Tỉ số = . b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số = . c) a = 12kg, b = 3kg. Tỉ số = = 4 d) a = 6l, b = 8l. Tỉ số = = - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Bài toán thụôc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số là 1080. + Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai Ta có sơ đồ: Số thứ nhất : Số thứ hai : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945 - Đọc đề, phân tích đề - 1 HS lên làm, lớp làm bài vào vở Bài giải Ta có sơ đồ : Chiều rộng : Chiều dài : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài : 75m - 1 HS nêu Tiết 4: Kĩ thuật § 29 LẮP XE NÔI ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được . -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe nôi -HS: Đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu –ghi đầu bài b. Nội dung bài: *Hoạt động 1:HDHQS và nhận xét -G cho H quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn -HDH quan sát kĩ từng bộ phận . -Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? -Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế. *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật a,G HDH chọn các chi tiết theo SGK b,Lắp từng bộ phận *Lắp tay kéo (H2.sgk) -Để lắp được tay kéo ,em cần chọn chi tiết nào và số lượng là bao nhiêu? *Lắp giá đỡ trục bánh xe H3-sgk -Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe? *Lắp giá đỡ trục bánh xe -Lắp thành và mui xe -Lắp trục bánh xe *Hoạt động 3:Lắp ráp xe nôi -HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước klắp xe nôi? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài -Nhận xét tiết học-CB bài sau 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ 9’ 1’ 2’ - HS để đồ dùng lên bàn -Cần 5 bộ phận -Hàng ngày chúng ta thường thấy các em bé thường nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi -Xếp các chi tiết đã chọn sẵn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết -H QS H2sgk và trả lời các câu hỏi -2 thanh 7 lỗ ,1 thanh chữ u dài -H QS H3sgk -1 HS lên thực hành lắp -H khác nhận xét bổ sung -H QS H1sgk -Phải lắp 2 giá đỡ trục bánh xe -H QS H5sgk và lắp ráp theo quy trình - H QS H6sgk Tiết 4: Đạo đức § 29 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới HS ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và hành vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.Biết nhắc nhở bạn cùng tôn trọng Luật Giao thông và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số biển báo GT đường bộ. - HS: Tìm hiểu về luật an toàn giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Vì sao phải chấp hành Luật GT? - Nhận xét đánh giá? 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Để giúp các em luôn có ý thức thực hiện tôt an toàn GT hôm nay cô cùng các em cùng luyện tậpTôn trọng luật giao thông b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Trò chơi:Tìm hiểu biển báo GT a.Mục tiêu: giúp H nắm chắc luật giao thông qua trò chơi. b, Cách tiến hành GV lần lượt đưa từng biển báo GT, HS quan sát và cho biết ý nghĩa của từng biển. -Vì sao chúng ta cần thực hiện luật giao thông? - Mỗi biển đúng 10 đ, nhóm nào được nhiều điểm là thắng. - Nhận xét thắng thua. Hoạt động 2: Bài tập 3(42) a, Mục tiêu: Giúp H phân biệt được những việc làm thực hiện đúng luật giao thông và những việc làm không thực hiện đúng luật giao thông. b, Cách tiến hành: -Chia H theo nhóm 4 nhóm; mỗi nhóm 1 tình huống -Nêu y/c thảo luận -Kết luận: Các việc nên làm GV chốt: Hoạt động 3: Bài 4 (42) a, Mục tiêu: H biết điều tra thực tiễn việc thực hiện an toàn giao thông ở địa phương. b, Cách tiến hành - Hãy nhận xét việc thực hiện Luật GT ở địa phương em, và cho biết những biện pháp khắc phục? KL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ 5. Tổng kết - Dặn dò: - Dặn về thực hành theo bài.và chuẩn bị : Sưu tầm các thông tin có liên quan đến mmoi trường VN và thế giới , sau đó chép lại - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 10’ 9’ 10’ 1’ 2’ - 4 em nêu ghi nhớ. - Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con -Quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. -Các nhóm tiến hành thảo luận giơ bảng -Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bỏ sung a) Ko tán thành. Giải thích cho bạn hiểu Luật GT cần được thực hiện mọi lúc, mọi nơi. b) Khuyên bạn ko nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm c) Ca ... c: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em đó đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Các em đó học những loại bài văn miêu tả nào ? + Bài văn miêu tả thường có những phần nào ? b. Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn Con Mèo Hung và các yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đôi - Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Bài văn có mấy đoạn ? + Nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì ? + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ d. Luyện tập: - Gọi HS đọc phần bài tập - Yêu cầu HS lập dàn ý * Chữa bài: - Gọi HS nhận xét , bổ xung . - Chữa 1 số bài của các em - Cho điểm 1 số em có bài làm tốt Ví dụ: Dàn ý bài văn tả con mèo . Mở bài :Giới thiệu về con mèo của nhà ai , em quan sát khi nào, có gì đặc biệt Thân bài : Tả ngoại hình con mèo + Bộ lông .+ Cái đầu . + Cái đuôi .+ Móng vuốt - Tả hoạt động của con mèo . Khi bắt chuột ( rình , vồ chuột ), Các hoạt động khác . Kết luận : Cảm nghĩ chung về con mèo . 4. Củng cố: - Củng cố lại dạng văn miêu tả con vật. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Tổng kết toàn bài, dặn HS về hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 3’ 9’ 3’ 18’ 1’ 2’ - Hát - 3 HS thực hiện yêu cầu . - Văn miêu tả đồ vật , cây cối . - Bài văn thường có 3 phần : Mở bài , thân bài , kết luận . - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Bài văn có 4 đoạn : - Đ1: Giới thiệu con mèo định tả . - Đ2: Tả hình dáng con mèo . - Đ3: Tả hoạt động, thói quen - Đ4: Nêu cảm nghĩ về con mèo - Gồm có 3 phần : + Mở bài (đoạn 1) + Thân bài (đoạn 2, 3). + Kết luận (đoạn 4) - 3 HS đọc to, cả lớp đọc phần ghi nhớ . - 1 em đọc yêu cầu của bài tập - 3 - 5 em đọc nối nhau lời giới thiệu . - 2 em viết vào bảng còn lại viết vào vở - Một vài em trình bày - Nhận xét bài bạn Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) § 29 AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ... ? Phân biệt tr/ch, êt/êch (103) I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...?; Viết đúng tên riêng nước ngoài. Làm đúng bài tập chính tả. -Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Có ý thức rèn luyện chữ viết đúng chính tả, đẹp. II. ĐỒ DÙNG ĐẠY HỌC: - Bài tập 2a viết vào bảng phụ. - Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài văn. - GV đọc bài văn, gọi 1 HS đọc lại. + Đầu tiên người ta cho rằng ai đó nghĩ ra các chữ số ? + Vậy ai đó nghĩ ra các chữ số ? + Mẩu chuyện có nội dung là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được. * Viết chính tả: - Đọc bài cho HS viết * Soát lỗi, thu bài và chấm bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi - Thu vở chấm, nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau khi thêm dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ trên. - Nhận xét, ghi điểm Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Gọi 1 HS đọc câu chuyện đó hoàn chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ xung, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Nghếch - châu – kết thúc- nghệt - trầm – trồ, trí nhớ . - Yêu cầu HS đọc thầm truyện và trả lời câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào ? 4. Củng cố: - Củng cố lại cỏch viết, cách phân biệt ch/ tr, êt/ ếch 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Dặn HS về nhà đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT2 vào vở. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 20’ 10’ 1’ 2’ - Hát - 3 HS lên bảng 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ : suyễn, suông, sọt... - Ghi đầu bài - Theo dừi GV đọc, 1 HS đọc lại bài. + Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đó nghĩ ra các chữ số. + Người đó nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ. + Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4... không phải do người Ả Rập nghĩ ra mà đó là một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát - đa đó ngẫu nhiên truyền bỏ một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4.... - HS đọc và viết các từ: A - rập, Bát – đa, Ấn Độ vào bảng con, 3 HS lên bảng viết - Lớp viết bài - Soát lỗi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Tiếp nối nhau đọc. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình . Ví dụ : + Cụ em vừa sinh con trai. + Cây cam nhiều trái chín. + Con đường dài trải rộng. + Chúng em đi cắm trại - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước. - 4 HS tạo thành một số nhóm cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu. - Các nhóm trình bày - Chữa bài - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Truyện đáng cười ở chỗ : Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như chị sống được hơn 500 năm. Tiết 4: Địa lí § 29 NGƯỜI DÂN À HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( Tiếp) Tích hợp GDBVMT - Mức độ : Bộ phận I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số hoạt động kinh tế như du lịch công nghiệp, lễ hội của nười dân ĐBDHMT.Sử dụng tranh ảnh mô tả tìm thông tin có liên quan. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngàng kinh tế của đồng bằng duyên hải Miền Trung. -Yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ hành chính VN -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền trung - HS SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.KTBC: - Em cvó nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT? - Kể tên những nfghề chúnh của ĐBDHMT? - Nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: ghi đầu bài b. Nội dung bài: 3. Hoạt động du lịch ở ĐBDHMT - Cho HS quan sát lược đồ -Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? -Duyên hải miền trung có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? -Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền trung -GV: ở đây nghề du lịch phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi) sẽ góp phần cải thiện đời sống của nhân dân vùng này. 4. Phát triển công nghiệp: -Em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền trung? -G: Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. -y/c H dựa vào H11 cho biết việc sx đường từ cây mía. -G: Khu KT mới đang XD ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây có cảng lớn có nhà máy lọc dàu và các nhà máy khác. Hiện đang XD cảng, đường, giao thông và các nhà xưởng. ảnh trong bài cho ta thấy cảng được XD tại nơi núi lan sát ra biển, có vịnh biển sâu- thuận lợi cho tàu cập bến. 5. Lễ hội ở ĐBDHMT: -Kể tên 1 số lễ hội của miền trung -Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội Tháp Bà. -G giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển. Hằng năm tại khánh hoà có tổ chức lễ hội cá ông có nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá ông tại các đền thờ cá ông ven biển. 4.Củng cố: - Kể tên một số lễ hội ở miền Trung? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Về nhà họcbài, chuẩn bị bài sau: - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ 9’ 1’ 2’ -Dân cư tập trung khá đông đúc chủ yếu là dân tộc Kinh, Chăm, và 1 số dân tộc khác - Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, làm muối -Hoạt động cả lớp. -Cho ố quan sát H9 của bài và hỏi: -Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó phát triển ngành du lịch. -Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong xanh dó là những dk thuận lợi để miền trung phát triển ngành du lịch. - HS lần lượt kể -H đọc mục 4 nội dung qs sgk -1 H đọc câu hỏi sgk. -Vì ở duyên hải miền trung có đường bờ biển dài nằm dọc theo miền duyên hải đất cát pha, khí hậu nóng phù hợp cho việc trồng mía. Nên ở đây đã XD nhiều nhà máy đường có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa. -Thu hoạch mía, vận chuyển mía. làm sạch ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước làm trắng rồi đóng gói. -H đọc nội dung phần 3. Và quan sát H13 sgk và trả lời. -Lễ rước cá ông (cá voi) lễ mừng năm mới của người chăm (lễ hội ka-tê) -Vào đầu mùa hạ, ở nha trang có lễ hội Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội để ca ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no và hạnh phúc. -Cho H điền vào sơ đồ để trình bày SX của người dân ở MT. -bãi biển, cảnh đẹp – xây khách sạn –phát triển ngành du lịch. -Đất pha cát, khí hậu nóng – trồng mía – sx đường. -Biển, đầm, phà sông có nhiều tôm cá - tàu đánh cá - xưởng sửa chữa tàu thuyền. Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 29 I. MỤC TIÊU: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân. Để từ đó rút kinh nghiệm. - Phương hướng tuần tuần 30 II. LÊN LỚP: a. Lớp trưởng nhận xét b. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung. 1. Đạo đức: + Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. 2. Học tập: + Đi học đầy đủ, đúng giờ. Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ . + Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện riêng: Tông, Cở + Tuyên dương nhiều em có ý thức học bài tốt: Dênh, Dếnh, Dơ... + Phê bình một số em còn lười học: Mỵ, Chia, 3. Công tác thể dục - vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia nhanh nhẹn, đầy đủ. - Thể dục tham gia với tác phong nhanh nhẹn, tập tương đối đều. - Vệ sinh cá nhân: Các em đều ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 4. Ghi tên bảng vàng danh dự: Dênh, Dếnh III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI: - Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy - Thi đua học tốt - dạy tốt chào mừng ngày 26/3 ; 30/4 - Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của liên đội, của ban lao động.
Tài liệu đính kèm: