Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Thu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Thu

Tiết 2:Tập đọc

Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA

I.MỤC TIÊU

 - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ;bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 đoạn cuối bài)

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29( từ ngày 26 / 3 /2012 đến ngày 30 / 3 /2012)
GV thực hiện: Lê Thị Thu
Thứ
Ngày
Tiết
Môn dạy
TÊN BÀI
ĐDDH
Hai
26/3
1
Toán
Tập đọc
Luyện tập chung
Đường đi Sa Pa
Tranh sgk 
Tranh sgk 
2
3
Thể Dục
4
Lịch sử
Trung đại phá quân Thanh
Tranh sgk 
5
SHDC
Ba
27/3
1
Toán
Mĩ Thuật
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai 
2
3
Thể Dục
4
Tập đọc
Traêng ôitöø ñaâu ñeán?
Tranh sgk 
5
LT&C
MRVT : Du lịch-Thám hiểm
Tư
28/3
1
Kĩ thuật
Toán
Lắp xe nôi
Luyện tập
2
3
Khoa học
Thöïc vaät caàn gì ñeå soâng 
Tranh sgk 
4
Địa lí
Người dân và HĐSX ở ĐBDHMT
Bản đồVN 
5
Đạo đức
Tôn trọng Luật Giao thông( t2 )
Tranh sgk 
Năm
29/3
1
Kểchuyện
LT& C
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Gĩư phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu
Tranh sgk 
2
3
Toán
Luyện tập
4
T.L.Văn
LTMiêu tả cây cối
5
Âm nhạc
Sáu
30/3
1
Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật
Tranh sgk 
2
T.L.Văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
3
Toán
Luyện tập chung
4
Chính tả
Nghe-viết:Ai đã nghĩ ra các chữ số 
5
SHL
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tiết 1:Toán	
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đo.ù
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Nhằm phân biệt tỉ số của a & b với tỉ số của b & a
- Gọi HS lên bảng làm bài
Bài tập 2:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Bài tập 3
Yêu cầu HS đọc đề toán.
Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Giải toán.
Bài tập 4:
- Thực hiện như bài tập 3.
Bài tập 5:
Các bước giải:
Tính diện tích hình vuông?
Tính diện tích hình chữ nhật?
Tìm tỉ số diện tích của hình vuông & hình chữ nhật?
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó.
Nhận xét tiết học
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS làm bài
a. b. c. 
 d. 
- HS làm bài
- HS đọc
- HS lên bảng giải
Bài giải
Ta có sơ đồ: 
Chiều rộng :
Chiều dài : 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng HCN là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là :
125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số :Chiều rộng :50 m
Chiều dài : 75 m
Bài giải
Nửa chu vi HCN là : 
 64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ : 
Chiều rộng:
Chiều dài :
Chiều dài HCN là :
 (32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng HCN là :
 32 – 20 = 12 (m)
 Đáp số :Chiều rộng :20 m
Chiều dài : 12 m
Tiết 2:Tập đọc
Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.MỤC TIÊU
 - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ;bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 đoạn cuối bài)
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu chủ điểm & bài đọc 
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi HS chia đoạn .
 - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1
- GV rút ra từ khó
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 2
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2
- GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh & người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy? 
Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? 
Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”? 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời HS đọc bài trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm(Xe chúng tôi lao chênh vênh  lướt thướt liễu rủ) 
GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
Cho HS luyện đọc
Gọi HS đọc
GV sửa lỗi cho các em
Cho HS thi đọc
Củng cố 
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trăng ơi  từ đâu đến? 
HS xem tranh minh họa chủ điểm.
- 1HS đọc
HS nêu:
- Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS đọc cá nhân tập thể
- HS đọc.lớp nhận xét
- HS luyện đọc
- HS đọc phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu. 
- Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm nhận được. 
Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. 
1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) trước lớp
HS nêu : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 
Tiết 3 : Thể Dục 
 Tiết 4: Lịch sử
Bài : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH(NĂM 1789)
I.MỤC TIÊU
- Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chiếm Thăng Long :Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế , hiệu là Quang Trung ,kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + ỞNgọc Hồi, Đống Đa(sáng mùng 5 tết quân ta tấn công đền Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 tết , quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử )quân ta thắng lớn quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
 + Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung :đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm & tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa)
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung. 
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
Tiết 5 : SHĐT
Thứ ba ngày 27 tháng 3năm 2012
Tiết 1:Toán
Bài : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm chiều rộng?
+ Tìm chiều dài?
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài
Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm & hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.
Bài tập 2:
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Bài tập 3:
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Củng cố - Dặn dò: 
Củng cố lại cách giải bài toán
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học
- HS đọc đề toán
- Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
- HS thực hiện & giải nháp theo GV
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
- HS đọc đề toán
- Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.
- HS thực hiện & giải nháp theo GV
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
- HS đọc
- HS giải
Bài giải
Ta có sơ đồ
Số thứ nhất :
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
 5 – 2 = 3 ( phần )
Số thứ nhất là :123 : 3 x 2 = 82 (m)
Số thứ hai là :82 + 123 = 205 (m)
 Đáp số : Chiều dài : 82 m
 Chiều rộng : 205 m
Bài giải
sơ đồ
Tuổi con : 
Tuổi mẹ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
 7 – 5 = 2 ( phần )
Chiều dài HCN là :25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Chiều rộng HCN là :28 + 25 = 35( tuổi)
 Đáp số : Con : 10 tuổi
 Mẹ : 35 tuổi
	Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Vậy hiệu của hai số là : 100
Ta có sơ đồ:
 Số bé :
Số lớn
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
 9 – 5 = 4 ( phần )
Số lớn là;100 : 4 x 9 = 225
Số bé là : 225 – 100 = 125
 Đáp số : Số lớn : 225
 Số bé : 125
Tiết 2:Mĩ Thuật
Tiết 3:Thể dục
Tiết 4:Tập đọc
Bài : TRĂNG ƠI  TỪ ĐÂU ĐẾN?
I.MỤC TIÊU
 - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;bước đầu biết nhắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ)
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Đường đi Sa Pa 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK
GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn có yêu cầu học thuộc, trả lời câu hỏi 4 trong SGK
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Gi ... hơn
Ngô, mía cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc
Vườn rau, vườn hoa cũng cần được tưới đủ nước thường xuyên 
Kết luận của GV:
Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau
Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Nhu cầu chất khoáng của thực vật 
HS trả lời
HS nhận xét
Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh đã sưu tầm được
Nhóm cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó. Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào các giấy khổ to: nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống cả trên cạn và dưới nước 
Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau 
HS lắng nghe
HS quan sát và trả lời câu hỏi: cây lúa cần nhiều nước khi lúa đang làm đòng, lúa mới cấy)
HS tìm thêm các ví dụ khác 
HS lắng nghe
Tiết 2: Tập làm văn
Bài : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I.MỤC TIÊU
Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.(ND ghi nhớ).
Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà(mục III).
II.CHUẨN BỊ:
Tranh, ảnh minh họa trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được.
Giấy khổ rộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời
GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: Mở bài 
+ Đoạn 2 + 3: Thân bài
+ Đoạn 4: Kết luận 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV kiểm tra việc chuẩn bị cho bài tập.
GV dán tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
GV nhắc hướng dẫn HS
GV phát bút dạ & giấy riêng cho vài HS.
GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. 
GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm.
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở.
- uẩn bị bài: Luyện tập quan sát con vật. 
2 SH đọc tóm tắt tin các em đã đọc được trên báo.
HS nhận xét.
1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong Sgk.
HS đọc thầm lại bài Con Mèo Hung, xác định các đoạn & nội dung từng đoạn
HS phát biểu ý kiến:
+ Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Tả hình dáng con mèo.
+ Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Nêu cảm nghĩ về con mèo.
HS nhận xét
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con vật nuôi quen thuộc lập dàn ý.
2 HS làm bài trên giấy khổ lớn.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
HS theo dõi.
Tiết 3:Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS nêu tỉ số
 - Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài – cho điểm
Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề
 - Cho HS phân tích đề toán 
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV hướng dẫn giải
 - Nhận xét, chữa bài
Bài 4 : 
 - Gọi HS đọc đề toán
 - Bài toán có dạng gì?
 - Nêu các bước giải bài toán
GV phân tích bài toán, hướng dẫn HS giải
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ
Nhận xét tiết học
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS làm bài
- HS đọc đề và làm bài
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thư hai
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất : 
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 
 10- 1= 9 (phần)
Số thứ hai là :738 : 9 = 82
Số thứ nhất là :82 + 738 = 820 
 Đáp số :Số thú nhất : 820
 Số thứ hai : 82
	Bài giải
Tổng số túi gạo là :10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là :10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là:12 x 10 = 120 ( kg)
 Đáp số : Gạo nếp : 100 kg
 Gạo tẻ: 120 kg
 	 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 5 + 3 = 8(phần)
Đoạn thẳng từ nhà An đến hiệu sách là ;
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :
 840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số :Đoạn đường đầu : 315 m
 Đoạn đườngsau:525 m 
Tiết 4:Chính tả
BÀI: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4  ? 
I.MỤC TIÊU
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số,không mắc quá 5 lỗi trong bài .
Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc làm đúng bài 2b.
II.CHUẨN BỊ:
3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a, 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa.
GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào vở 
HS phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt làm bài vào vở
3 HS lên bảng thi làm bài
Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. 
Tiết 5:
 SINH HOẠT TẬP THỂ- Tuần 29
I,- Mục tiêu:
 Gv đánh giá hoạt động tuần qua và đề ra phương hướng , nhiệm vụ hoạt động tuần tới.
II,-Biện pháp xử lí và khắc phục những ưu điểm và khuyết điểm :
1,Đối với những hs có những ưu điểm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2,-Đối với những H/s mắc khuyết điểm :.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III,-Kế hoạch tuần tới (Căn cứ vào những ưu- khuyết tuần qua và kế hoạch hoạt động của nhà trường):
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trình kí duyệt TTCM
Trình kí duyệt BGH
..
..
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2011_2012_le_thi_thu.doc