I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND, ý nghĩa:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(trả lời được các câu hỏi; thuộc câu hỏi cuối bài)
-GDhs yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
III- Các hoạt động dạy học:
TUẦN 29: Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012 Tiết1: Chào cờ: Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu : -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - BT cần làm:BT1(a,b)BT3,4. HS K,G làm thêm: BT2,5: - GD HS ham mê và yêu thích môn học.Biết áp dụng để làm BT. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, nháp, vở bài tập. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (4’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2 HD làm bài. Bài tập 1: (8’) Bài tập 2:K,G (8’) Bài tập 3: (8’) Bài tập 4: (9’) 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTB - Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài và cho HS làm bài trên bảng con rồi nêu kết quả. - Nx và chữa bài - đánh giá a. b. Tương tự - HS khá, giỏi: làm phần c, d. - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập - HD HS K,G làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả. - Nx và chữa bài - đánh giá Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hd và cho HS làm bài - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS tóm tắt nội dung bài và hướng giải - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m - Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - Nêu - Làm bài - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - nêu KQ - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài và nêu kết quả - NX - chữa bài - Đọc - Làm bài và nêu kết quả - NX - chữa bài - Nghe Tiết 4:Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND, ý nghĩa:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.(trả lời được các câu hỏi; thuộc câu hỏi cuối bài) -GDhs yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc: (12’) 3. Tìm hiểu bài: (12’) 4. Đọc diễn cảm: (11’) 4. Củng cố -Dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Con sẻ” - TLCH về nội dung bài. - NX - đánh giá - Giới thiệu bài - ghi bảng - Gọi 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn (3 đoạn) - Gọi HS đọc nt đoạn + L1: Kết hợp luyện đọc từ khó, hướng dẫn giọng đọc. + L2: kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc trong nhóm - GV đọc mẫu - YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi, trả lời: - Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh... trời, đi giữa những rừng cây âm âm - Đoạn 1 cho biết điều gì? - Ý 1: Phong cảnh đường đi Sa Pa. Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; ... chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - ý chính đoạn 2? - Ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... - Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. - Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. - ý chính đoạn 3? - Ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa. - Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài - GV ghi bảng và cho HS nhắc lại ND: Ca ngợi... cảnh đẹp đất nước. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Xe chúng tôi....liễu rủ!” - HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn - Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp. - Nx và đánh giá - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Trăng ơi ... từ đâu đến ? - 1 HS đọc bài - TLCH - NX - bổ sung - Nghe - 1 HS đọc - HS đọc nt đoạn - Nghe - theo dõi - Luyện đọc - Đọc thầm và TLCH - NX - bổ sung - Nêu - NX bổ sung - 2 HS nhắc lại - 3 HS đọc - Cả lớp tìm giọng đọc - QS - Nghe - Nêu - NX - bổ sung - Nghe Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012. Tiết 3: Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I/Mục tiêu: -Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm:BT1: HS K,G làm thêm:BT 2,3: -GD hs yêu thích và ham mê môn học.Biết làm các bài tập tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC:(3’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. Bài toán: (13’) 3. HD làm BT: Bài 1: (7’) Bài 2: K,G(7’) Bài 3: K,G (6’) 3. Củng cố:(2’) - Gọi HS chữa bài 3 tiết trước. - NX và đánh giá - GTB - Ghi bảng a) Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó? - Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán: - Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là bao nhiêu? Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) - Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 - Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60. b) Bài toán 2: Gv viết đề bài. - Học sinh đọc đề bài, phân tích. - Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.(Như nội dung SGK) - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. (Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài: - Làm bài vào nháp: - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 82 + 123 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập - Hd và cho HS trao đổi và làm bài - Chữa bài - đánh giá - Làm tương tự bài 1. (Học sinh không vẽ sơ đồ vào bài thì diễn đạt như sau) Bài giải Biểu thị tuổi con là 2 phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 7 phần bằng nhau như thế. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi) Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD và cho HS thảo luận và làm bài - Học sinh làm bài vào vở. - NX chốt ý đúng Bài giải Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 5 = 4 ( phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 - 100 = 125 Đáp số: Số lớn: 225; Số bé : 125. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau: - 2 HS chữa bài - Nghe - Nêu - TL - TL - TL - NX - bổ sung - Đọc - Trao đổi - NX - chữa bài - Nêu - Nhắc lại - Đọc - Làm bài và chữa bài - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - NX - bổ sung - Nghe Tiết 4: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH-THÁM HIỂM I/Mục tiêu: - MRVT thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm. -Hiểu các từ ngữ du lịch,thám hiểm(BT1,BT2);bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3;biết chọn tên sông cho trước dúng với lời giải câu đố trong BT4. -GD hs yêu thích và ham mê môn học,yêu thích thiên nhiên du lịch thám hiểm. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ,vở bài tập. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2.HD làm bàitập: Bài tập 1:(7’) Bài tập 2: (8’) Bài tập 3: (9’) Bài tập 4: (10’) 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi HS chữa bài cũ - GV nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Cho HS phát biểu ý kiến - Gv nx thống nhất ý đúng: + ý b: Du lịch ...ngắm cảnh. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Gv HD HS tìm và nêu - Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung. + ý c: Thám hiểm ... có thể nguy hiểm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gv gợi ý HS lớp suy nghĩ - TLCH - Nhiều hs nêu miệng - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. + Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gv chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi, TL chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh - Cho HS đại diện nêu đáp án - NX - bổ sung - chốt câu đúng a) sông Hồng; b) sông Cửu Long; c) sông Cầu; d) sông Lam; đ) sông Mã; e) sông Đáy; g) sông Tiền, sông Hậu; h) sông Bạch Đằng - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. - 2 - 3 em chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - HS đọc - TL nhóm - Trình bày - Cả lớp nhận xét. - Đọc - Làm bài - Nêu - NX - bổ sung - Đọc - Nêu - NX - Đọc - TL nhóm - Nêu - NX - bổ sung - Nghe Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2012. Tiết 1: Tập đọc: TRĂNG ƠI ...TỪ ĐÂU ĐẾN? I/ Mục tiêu: -Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. -Hiểu ND:Tình cảm yêu mến,gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.(Trả lời được các CH trong sgk; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài. - GD hs có ý thức tự giác trong học tập.yêu thiên nhiên vẻ đẹp của vầng trăng. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài thơ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (3’) B. Bài mới: ... n xét, phân tích - NX tiết học - Củng cố nội dung bài - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: - 2 HS chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - HS nêu - Làm bài - NX - bổ sung - Nêu - HS làm vào vở - Nêu kq - NX - bổ sung - Nêu - HS làm - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - Nêu - NX - bổ sung - Nghe Tiết 3: Luyện từ và câu. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I - Mục tiêu: -Hiểu thế nào là yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ). -Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghi lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3),bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).HS K,G đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở BT4. - GD hs có ý thức tự giác trong học tập,yêu thích môn học. Biết Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (2’) B. Bài mới: 1. GTB:(1’) 2. Phần nhận xét: (9’) 3. Phần ghi nhớ: (2’) 4. HD làm BT: Bài tập 1: (7’) Bài tập 2: (6’) Bài tập 3: (6’) Bài tập 4:K,G (5’) C. Củng cố - dặn dò (2’) - Gọi HS chữa bài cũ - NX - đánh giá - GTB - Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập1, 2, 3, 4 - Cho HS đọc thầm đoạn văn ở BT1, trả lời lần lượt các câu hỏi 2, 3, 4 - Hs lần lượt nêu miệng, - Gv cùng hs nx, chữa bài Câu nêu yêu cầu, đề nghị: Lời của ai? Nhận xét. - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi. Hùng nói với bác Hai. Y/c bất lịch sự. - Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. Hùng nói với bác Hai. Y/c bất lịch sự. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Hoa nói với bác Hai. Y/c lịch sự. + Lời yêu cầu đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - Gọi 3,4 Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Nêu ví dụ - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc các câu khiến trong bài - Tổ chức hs trao đổi theo cặp để lựa chọn cách nói lịch sự + Cách b và c - Gv cùng hs nx, trao đổi. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Đọc các câu khiến trong bài - Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. + Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó, cách c, d có tính lịch sự cao hơn. - Gv nx chung, chốt câu đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho Hs tiếp nối nhau đọc các câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự , giải thích được vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự: - NX - chữa bài a. - Lan ơi, cho tớ về với! - Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi. - Cho đi nhờ một cái! - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. ( Phần còn lại làm tương tự) - Đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm bài - Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu câu khiến đã đặt - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. - Tình huống a: - Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! - Nx tiết học. - Giao BTVN: Chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - Đọc - Đọc - Nêu - NX - bổ sung - Đọc - Đọc - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - NX, bổ sung - Đọc - Trình bày - NX - bổ sung - Nêu - Thực hiện - Nêu ý kiến - NX - Đọc - Làm bài - Nêu - NX - Nghe Tiết 4: Chính tả (nghe-viết) AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4...? I - Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả, bài viết không mắc quá 5 lối chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số . -Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT). - GD hs có ý thức tự giác trong học tập. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. HD HS nghe -viết: (22’) 3. Bài tập chính tả: (12’) Bài tập 2a: Bài tập 3a. C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Giới thiệu - ghi bảng - GV đọc bài chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn + Hãy nêu nội dung mẩu chuyện ? - GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng - Nx và sửa sai cho HS - Cho HS nêu cách trình bày bài viết. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe và viết lại bài vào vở. -Theo dõi và nhắc HS viết đúng mẫu chữ. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV chấm một số vở - GV yêu cầu HS đọc bài. - HD và cho HS làm bài theo nhóm - Cho các nhóm trình bày kq - GV nhận xét - chốt ý đúng: + Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân... + Đặt câu: Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại... - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở - 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chữa bài: + Thứ tự điền: nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt - trầm trồ - trí nhớ. - GV nhận xét chung tiết học. - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài sau: - Nghe - Theo dõi SGK - HS đọc - Lớp đọc thầm - TL - HS viết trên bảng - Nêu - NX - bổ sung - HS nghe và viết vào vở - Soát lỗi - Nộp vở - Đọc - Làm bài theo nhóm đôi - Trình bày - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - Chữa bài - Nghe Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012. Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu: -Giải được bài toán tìm hai số khi biết(tổng) hiệu và tỉ số của hai số đó. - BT cần làm: BT2,4. HS K,G làm thêm: BT1,3. - GD hs yêu thích và ham mê môn học,biết làm các bài tập trong vở bài tập. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, nháp.p III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Thực hành: Bài tập1.K,G(7’) Bài tập 2: (9’) Bài tập 3: K,G(9’) Bài tập 4: (9’) C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTb - Ghi bảng - Gọi HSK,G nêu yêu cầu bài - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp: - Gv nx chung và chốt bài đúng. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 2/3 30 45 36 1/4 12 48 - NX - đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD và cho HS làm bài - Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt kết quả đúng Đáp số: Số thứ nhất: 820. Số thứ hai: 82 - NX và đánh giá - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập - HD và cho HS làm tương tự bài 2. Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki-lô-gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 ( kg) Số ki-lô-gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: - Yêu cầu hs làm bài. - Nêu kết quả - NX - đánh giá Đáp số : đoạn đường đầu : 315m Đoạn đường sau : 525m - Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: - HS chữa bài - Nhận xét - bổsung - Nghe - Nêu - HS làm bài - nêu kq - NX - bổ sung - HS đọc - HS làm bài - NX và bổ sung - Nêu - làm bài - chữa bài - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - NX - bổ sung - Nghe Tiết 3: Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I - Mục tiêu: -Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa sgk, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). - GDHS có ý thức tự giác trong học tập, yêu thích, ham mê môn học. Biết kể lại câu chuyện cho người thân nghe. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH). III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC : B. Bài mới : 1. GTB: (2’) 2. GV kể chuyện: (10’) 3. HD Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: (25’) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Học sinh kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc. - GTB - Ghi bảng - Gv kể lần 1: - Gv kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ. - Gv kể lần 3. - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2 - Tổ chức cho HS kể theo nhóm (2, 3 ) Và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp: + Gọi một số nhóm lên thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh. + Cho một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và nói về ý nghĩa câu chuyện. - Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng núi? - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì? - Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ để bình chọn các câu chuyện, đoạn truyện bạn kể? - Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. - Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn” - Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 30. - 1 em kể lại - Nghe - Nghe - Nghe - Nghe - Đọc - Kể theo nhóm - Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện - NX - bổ sung - TL - NX - bổ sung - Nghe Tiết 2:Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: -Nhận biết được 3 phần (MB,TB,KB) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ). -Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà(mụcIII). - GDhs có ý thức tự giác trong học tập. Biết vận dụng để viết cấu tạo bài văn tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Nhận xét:(12’) Bài 1: Bài 2 Bài 3. Bài 4. 3. Ghi nhớ: (5’) 4. Luyện tập: (18’) C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Làm BT luyện tập tin tức. - GTB - ghi bảng - Đọc đoạn văn: - Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. + Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - Hs trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo. Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. - Hs rút ra kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo một số tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà và gợi ý cho HS chọn lập dàn ý cho một con vật nuôi gây cho em nhiều ấn tượng ... - Cho HS làm - Gọi HS đọc dàn ý của mình - Cùng HS nhận xét - bổ sung - rút kinh nghiệm - Gv chấm một số bài viết tốt - Yêu cầu HS chữa dàn ý bài viết của mình. - Nx tiết học. - Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 30 - 1 em làm BT - Nghe - HS đọc - Nêu - NX - bổ sung - Đọc thầm bài, - Thực hiện - HS nêu ý kiến. - NX - bổ sung - Nêu - Đọc - Đọc - HS thực hiện - Đọc - Lớp NX, bổ sung - Chữa bài - Nghe Tiết 5: Sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: