Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phùng Thị Nam

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phùng Thị Nam

TẬP ĐỌC:

Đường đi Sa Pa

I.MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, vẻ đẹp của Sa Pa.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

 Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

3. HTL hai đoạn cuối bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 50 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phùng Thị Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch Báo Giảng - Tuần 29
( Từ : 3/4/2006 – 7/4/2006 )
Thứ / Ngày
Môn
Tựa bài
Thứ hai
3/4/2006
Tập đọc
Đường đi Sa Pa
Toán
Luyện tập chung
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông ( T2 )
Khoa học
Thực vật cần gì để sống 
SH CĐ
Toán *
Ôn tập
Thứ ba
4/4/2006
Thể dục
Bài 57
Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức 
Địa lí
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( tt )
Kĩ thuật
Lắp xe đẩy hàng
LT và câu
Mở rộng vố từ: Du lịch – Thám hiểm 
Khoa học *
Thực vật cần gì để sống 
Thứ tư
5/4/2006
Tập đọc
Trắng ơi  từ đâu đến ?
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789 )
Toán
Luyện tập 
Địa lí *
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật
Thứ năm
6/4/2006
LT và câu
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
Toán
Luyện tập 
Kĩ thuật
Lắp xe đẩy hàng ( tt )
Chính tả
Nghe – viết: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4 ?
Tiếng Việt *
 Ôn kể chuyện : Đôi cánh của Ngựa trắng
Thứ sáu
7/4/2006
Thể dục
Bài 58
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Toán
Luyện tập chung
Toán*
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
Kể chuyện
Đôi cánh của Ngựa trắng 
SH lớp
Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2006
TẬP ĐỌC: 
Đường đi Sa Pa
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, vẻ đẹp của Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
3. HTL hai đoạn cuối bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -GV nhận xét kết quả kiểm tra Giữa HKII .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài- ghi tựa.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc bài - TTND
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của truyện (3 lượt HS đọc).
- GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
+ Kết hợp tìm hiểu nghĩa từ .
-Nhận xét.
-GV đọc mẫu
 c). Tìm hiểu bài:
 ¶ Đoạn 1:
 -Cho HS đọc.
 * Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.
- Nhận xét.
- Nêu ý đoạn 1.
-Nhận xét.
 ¶ Đoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
- Nhận xét.
- Nêu ý đoạn 2.
- Nhận xét.
 ¶ Đoạn 3:
 -Cho HS đọc.
 * Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?
- Nhận xét.
- Nêu ý đoạn 3.
- Nhận xét.
 * Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
 * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
 * Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
- Nêu nội dung bài.
- Chốt ý.
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
 -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Yêu cầu HS về nhà HTL.
 -Xem trước nội dung bài: Trăng ơi từ đâu đến ?.
 -GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- Hs đọc bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá  liễu rũ.
- Nhận xét , bổ sung.
- HS nêu.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
- Nhận xét , bổ sung.
- HS nêu.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi  hiếm quý.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
* HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
- HS nêu.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau  hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
TOÁN: 	
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
 -Ôn tập về tỉ số của hai số.
 -Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - GV gọi HS lên bảng làm các BT ở nhà.
 - Nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
a). a = 3, b = 4. Tỉ số = .
b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .
 Bài 2
- Thảo luận nhóm đôi.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Gọi HS đọc đề bài toán
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Tổng của hai số là bao nhiêu ?
 +Hãy tìm tỉ số của hai số. 
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 Bài 5
 -Gọi HS đọc đề bài.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
c). a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số = = 4.
d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số = = .
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trên bảng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề.
-HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.
 ĐẠO ĐỨC: 
Tôn trọng luật giao thông
I.MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số biển báo giao thông.
 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
 -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi:
+ HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. 
+ Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy.
+ Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
 -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
 -GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
 -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
* Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.
 -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
 -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
 -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
 -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï Kết luận chung :
 + Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 -Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện).
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thả ... 
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1 + 2 + 3 +4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
 ¶ Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
 ¶ Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo.
 ¶ Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ của con mèo.
 * Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
 -GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
 c). Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ.
 d). Lập dàn ý:
 §Phần luyện tập:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Các em cần chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn ý tốt.
 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
 -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhả em hoặc của nhà hàng xóm.
-2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm dàn bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
TOÁN: 	
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó ”ù.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng làmbài tập.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -GV treo bảng phụ (hoặc băng giấy) có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài
 -Nhận xét .
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
 -GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán cho em biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Muốn tính số kí-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào ?
 +Là thế nào để tính được số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi.
 +Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
Ta có sơ đồ:
Nhà An 840m Trường học
| | | | | | | | |
 ?m Hiệu sách ?m
 -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ. Kết quả:
-HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra lại bài của mình
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
-Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.
Bài giải
Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820 ; Số thứ hai: 82
 -1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
+Bài toán cho biết:
Có: 10 túi gạo nếp
 12 túi gạo tẻ.
Nặng: 220kg.
Số ki-lô-gam gạo mỗi túi như nhau.
+Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
+Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại.
+Vì số ki-lô gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.
+Tính tổng số túi gạo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.
Bài giải
Tổng số túi gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là:
10 Í 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là:
12 Í 10 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100kg ; Gạo tẻ: 120kg
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
-HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 Í 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m
 Đoạn đường sau: 525m
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.
TOÁN *
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS củng cố và biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
ơ Bài 1 
-Hiệu của hai số là 64. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.
Hỏi:
 +Bài toán cho ta biết những gì ? 
+Bài toán hỏi gì ? 
 +Để giải bài toán này cần các bước nào ?
 -Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé với nhau.
ơ Bài 2 Có hai đoạn dây dài 250m. Đoạn thứ nhất bằng đoạn thứ hai.Tính độ dài mỗi đoạn?
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ? 
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo hướng dẫn của GV.
-Yêu cầu HS trình bày bài toán.
 -Nhận xét cách trình bày của HS.
 -GV nhận xét, sau đó nêu: Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm các số.
4.Củng cố:
 -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-Hiệu của hai số là 64. Tỉ số của hai số đó là 
-Tìm hai số đó.
-Tìm hiệu số phần bằng nhau. Tìm hai số.
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.)
-HS đọc đề
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Hiệu là 250m
 -Tỉ số là 
-HS làm -1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.)
-HS nêu.
-HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN: 
Đôi cánh của ngựa trắng
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
 -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng, có thể phối hợp lời kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
 -Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
2. Rèn kĩ năng nghe:
 -Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
 -Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Oån định:
2.KTBC:
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). GV kể lần 1:
 -GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
 Chú ý: 
 +Đoạn 1 + 2:kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yên chú to nhất, cạnh mẹ, suốt ngày 
 +Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, 
 +Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
 c). GV kể lần 2:
 -Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
 +Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau.
 +Tranh 2:
 -GV đưa tranh 2 lên và kể: Gần nhà ngựa có anh Đại Bàng núi.
 +Tranh 3:
 -GV đưa tranh lên và kể: Thế là ngựa trắng xin phép mẹ lên đường 
 +Tranh 4 + 5:
 -GV đưa 2 tranh lên và kể: Bỗng có tiếng “húúú”
 +Tranh 6:
 -GV đưa tranh lên và kể: Ngựa trắng lại 
khác 
 d). Bài tập:
 a). Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
 b). Cho HS kể chuyện theo nhóm.
 c). Cho HS thi kể.
 -GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.
 -GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:
 Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 
2. Củng cố, dặn dò:
 * Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 -Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC tuần 30.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm.
-5 HS lên thi kể từng đoạn.
-2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Sinh hoạt cuối tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_phung_thi_nam.doc