I/ Mục tiêu.
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
II/ Đồ dùng DH:
III/ Hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/: Hs nêu yêu cầu.
Gv kẻ sẵn bảng như vở bài tập lên bảng.
HS làm cá nhân – nêu kết quả
Gọi hs lần lượt đọc kết quả - Lớp nhận xét, sửa sai.
Gv: Nhận xét, ghi bảng.
Bài 2: Gọi hs đọc đề, phân tích.
Hs: 1em đọc to, cả lớp đọc thầm, phân tích.
Hs: 1 em lên bảng, lớp làmvào vở.
Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Gv: Nhận xét, ghi điểm, kết hợp chấm một số bài dưới lớp.
Tuần 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tiết 1. Chào cờ. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu. - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó. II / Đồ dựng DH : III/ Hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/: Hs nêu yêu cầu. Gv kẻ sẵn bảng như vở bài tập lên bảng. HS làm cá nhân – nêu kết quả Gọi hs lần lượt đọc kết quả - Lớp nhận xét, sửa sai. Gv: Nhận xét, ghi bảng. Bài 2: Gọi hs đọc đề, phân tích. Hs: 1em đọc to, cả lớp đọc thầm, phân tích. Hs: 1 em lên bảng, lớp làmvào vở. Lớp nhận xét bài làm trên bảng. Gv: Nhận xét, ghi điểm, kết hợp chấm một số bài dưới lớp. Đáp số: Túi thứ nhất: 24 kg Túi thứ hai: 30 kg Bài 3: Hs nêu yêu cầu. Gv kẻ sẵn bảng nh bài tập lên bảng. HS làm nhóm đụi Gọi hs lần lợt đọc kết quả - Lớp nhận xét, sửa sai. Gv: Nhận xét, ghi bảng. Bài 4 : Gọi hs đọc đề toán. Hs: 1 em làm bảng, lớp làm vào vở. Lớp nhận xét, chữa bài. Gv: Nhận xét, ghi điểm. ( Đ/S 9:15 ) 3/ Củng cố dặn dò: Gv: NX tiết học; dặn dò hs Vũ nhà làm các bài tập trong sgk và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------- Tiết 3 Thể dục ------------------------------------------------------------------ Tiết 4 Tập đọc đường đi Sa Pa I/ Mục đích yêu cầu. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm , bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả - Hiểu ND - ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.( TL được các câu hỏi trong SGK – HTL đoạn cuối bài ) II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ chủ điểm sgk Bảng phụ ghi HD luyện đọc câu dài , đọc diễn cảm III/ Các hoạt động dạy - học. 1/Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - HS quan sát tranh ; giáo viên dùng lời giới thiệu. 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc - GV hướng dẫn đọc: đọc với giọng nhẹ nhàng tình cảm . Nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả trong bài. - Đọc đoạn: GV chia đoạn và hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 – 3 lượt. + Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm những tiếng mà HS đọc sai. + Hết lượt 2: GV hướng dẫn HS đọc câu dài: Xe chúng tôi leo chêng vênh trên dốc cao /của con đường xuyên tỉnh . Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo . + Gọi 1 HS đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp ( HS này đọc, HS khác nghe, nhận xét và sửa sai. - Đọc toàn bài: + Học sinh ( K, G ) đọc trước lớp. - GV đọc mẫu toàn bài. b/Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi trong SGK 1. + Đoạn 1: đường dốc cao chênh vênh; những đám mây trắng như chạm vào cửa kính ô tô; những bông hoa chuối như ngọn lửa; những con ngựa với các bộ lông trắng, đen, đỏ. + Đoạn 2: nắng phố huyện vàng hoe; những em bé với những bộ quần áo sặc sỡ; người ngựa dập dìu. + Đoạn 3: lá vàng rơi như đang mùa thu; thoắt cái, lại là màu trắng long lanh của những bông tuyết như đang mùa đông; thoắt cái, là cơn gió xuân hây hẩy...) 2.Có nhiều đáp án. HS nêu theo cảm nhận của mình. GV NX, chốt lại các ý đúng.). 3. (... vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có). 4. (... ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta) + Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Qua bài học này tác giả muốn nói lên điều gì? + Đại diện các nhóm trả lời - các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt lại c/ Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc của từng đoạn. 3 HS đọc nối tiếp . - Giáo viên HD học sinh đọc diễn cảm đoạn cuối bài + Giáo viên treo bảng phụ HD học sinh luyện đọc: * GV đọc mẫu. *Học sinh luyện đọc diễn cảm trong nhóm - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất - Hs đọc thuộc lòng đoạn cuối 3/Củng cố - dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5. Khoa học Thực vật cần gì để sống ? I/ Mục tiêu. - Nờu được những yếu tố cần để duy trỡ sự sống của thực vật: Nước, khụng khớ, ỏnh sỏng, nhiệt độ và chất khoỏng. II/ Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập cho HS. III/ Hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 2/ Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm Gv: Yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk/114, mô tả lại thí nghiệm trong sgk. Hs: Hoạt động nhóm , mô tả lại thí nghiệm trong nhóm. Hs: Đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét. Gv: Nhận xét, tuyên dơng Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để cây sống và phát triển Gv: Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS dựa vào các hình 2 trong sgk, hoàn thành phiếu học tập. Hs: Nhận phiếu học tập và làm bài. Hs: Một số em đọc kết quả phiếu học tập, lớp nhận xét. Gv: Nhận xét, chốt ý đúng. 1/ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao?. . . . . . . . 2/ Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . 3/ Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường . . . . . . . . . . . . . . Gv kết luận: sgk 3. Củng cố dặn dò: H: Nếu em trồng một cây hoa, cây ăn quả, ... em sẽ làm gì để chăm sóc cho cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao? Hs: Phát biểu ý kiến. Gv: Nhận xét câu trả lời của HS. ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I/ Mục tiêu. Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số hai số đó. II/ Hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 2/ Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán Tìm hai số ... hai số đó Bài toán 1: Gv: Nêu bài toán và tóm tắt bằng sơ đồ trên bảng. ? Số bé: 24 Số lớn: ? Gv: Yêu cầu hs tìm: - Hiệu của số phần bằng nhau: (5 – 3 = 2 phần) - Giá trị một phần: 24 : 2 = 12 - Tìm số bé: 12 x 3 = 36 - Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 (hoặc 36 + 24=60) Hs: Trình bày bài giải (có thể gộp bước 2 và 3). Bài toán 2: Gv: Nêu bài toán. Gv: Hướng dẫn HS phân tích, vẽ sơ đồ bài toán. Gv: Yêu cầu HS nêu các bớc giải. Các bớc: Tìm hiệu số phần; Tìm chiều dài; Tìm chiều rộng. Hs: Giải bài vào vở nháp. Gv: Gọi hs đọc bài giải của mình. Lớp nhận xét, gv nhận xét chốt lời giải đúng. Gv: Cho HS nêu các bước giải của bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Các bước: Tìm hiệu số phần; Tìm giá trị một phần; Tìm số lớn, số bé). Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: hs đọc yêu cầu Gv: Hướng dẫn hs quá sát sơ đồ : xác định hiệu , số lớn, số bé, tỉ số để viết vào chỗ chấm cho phù hợp . HS làm miệng Gọi hs nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. Gv: Nhận xét, ghi điểm. Bài 2/SGK: Hs đọc đề toán. Gọi hs nêu các bước giải. Hs: 1 em làm bảng, lớp làm vào vở. Lớp nhận xét bài làm trên bảng. Gv: Nhận xét, ghi điểm, kết hợp chấm một số bài dới lớp. Bài 3/SGK: Hs đọc đề, phân tích. H: Hỏi trước tiên ta cần tìm gì? Hs: 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét, sửa sai. Gv: Nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò: Hs: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. Gv: Nhận xét tiết học; dặn dò hs về nhà làm các bài tập trong sgk và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Luyện từ và câu MRVT: Du lịch-Thám hiểm I/ Mục đích yêu cầu. Hiểu các du lịch- thám hiểm.(BT1,2) Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4 2. Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng TL nhanh trong trò chơi "Du lịch trên sông". II/ Đồ dùng dạy học. - Một số tờ giấy để HS làm bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu bài tập 1. Hs: Suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: ý b. (Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh). Bài tập 2: Hs nêu yêu cầu. Hs: Suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: ý c. (Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể có nhiều nguy hiểm). Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu. Hs: Suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Ai đợc đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trởng thành hơn./ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. Bài tập 4: Hs đọc nội dung bài tập 4. Hs: Làm bài vào vở bài tập. Gọi hs trình bày bài làm của mình (Một em hỏi và một em trả lời). Lớp nhận xét, gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng: a. sông Hồng b. sông Cửu Long c. sông Cầu d. sông Lam đ. Sông Mã e. sông Đáy g. sông Tiền, sông Hậu h. sông Bạch Đằng. 3/ Củng cố-Dặn dò: Gv nhận xét tiết học; Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ nghĩa các từ, câu tục ngữ vừa học, học thuộc các câu đố ghi vào số tay từ ngữ. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh ( năm 1789 ) I/ Mục tiêu. Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá Quân Thanh ,chú ý các trận tiêu biểu :Ngọc Hồi , Đống Đa . +Quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế hiệu là Quang Trung kéo quân ra Bắc đánh quânThanh . +ở Ngọc Hồi , Đống đa (sáng mùng năm tết , quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi , cuộc chiến diễn ra quyết liệt ,ta chiếm được đồn Ngọc Hồi . Cũng sáng mùng năm tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa , tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn ; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn , bỏ chạy về nước. +Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung : đánh bại quân xâm lược Thanh , bảo vệ nền độc lập dân tộc . I ... trừ 1 điểm. Gv: Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 3/ Củng cố dặn dò: Gv: Gọi 3 em đọc lại mục Bạn cần biết. Gv: Nhận xét tiết học; Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5. Đạo đức Tôn trọng luật giao thông ( Tiết 2) I/ Mục tiêu. - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh) - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật Giao thông và vi phạm luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày và nhắc nhở các bạn thực hiện. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. II/ Đồ dùng Dạy - Học. - Giấy khổ to. - Một số biển báo giao thông. III/ Hoạt động dạy - học. 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs nêu ghi nhớ ở tiết trước. Gv: Nhận xét, đánh giá. 2/ Dạy học bài mới. Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. Hoạt động 1: Trò chơi "Tìm hiểu về biển báo giao thông" Gv: Chia hs thành 6 nhóm. Gv: Phổ biến luật chơi (HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông khi GV giơ lên, và nói ý nghĩa của biển bố đó. Mỗi nhận xét đúng sẽ đợc 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Tổng kết, nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng) Gv: Tổ chức cho HS chơi (GV đa biển báo, một cán sự theo dõi, tính điểm). Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3/sgk) Hs: Hoạt động nhóm 4. Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết. Sau 5 phút, các nhóm lần lợt báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và kết luận: a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm h hỏng tài sản công cộng.. d. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e. Khuyên các bạn không nên đi dới lòng đờng, rất nguy hiểm. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4 sgk) Gv: Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra (bài tập về nhà) Hs: 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Tổng hợp các ý kiến của HS và kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi ngời, cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. 3/ Hớng dẫn thực hành: Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện. Thứ sáu ngày 01 tháng 3 năm 2011 Tiết 1. Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị I/ Mục đích yêu cầu. - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.(ND ghi nhớ ) - Bước đầu biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự (BT1,2 ) . Phân biệt đợc lời yêu cầu đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4) HSKG : Đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở BT4 II/ Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 2, 3 (Phần nhận xét). III/ Các hoạt động dạy - học. 1/ Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trớc. Gv: Nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy học bài mới. a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét Gv: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3, 4. Hs: 1em đọc yêu cầu bài tập ở phần nhận xét, lớp theo dõi trong SGK. Gv: Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét; gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng (Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.) c) Phần ghi nhớ: -Yêu cầu 4-5 HS đọc nội dung ghi nhớ-Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ. d) Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. Hs: 1 em đọc, lớp đọc thầm SGK. Gv: Cho HS đọc các câu cầu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. Hs: Đọc các câu cầu khiến, lựa chọn cách nói lịch sự và làm bài vào VBT. Hs: Một số em đọc bài làm. Gv: Nhận xét, chốt kết quả đúng: (b và c). Bài tập 2: - Tiến hành tơng tự bài tập 1. (câu b, c và d là những cách nói lịch sự những câu c và d có tính lịch sự cao hơn). Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. Hs: 1em đọc, lớp theo dõi SGK. Gv: Mời HS đọc các câu khiến đúng ngữ điệu. Hs: 4 em nối tiếp nhau đọc. Gv: Yêu cầu HS so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao vì sao những câu ấy giữ và không giữ phép lịch sự. Hs: Xung phong phát biểu ý kiến. Gv: Nhận xét, GV kết luận. Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4. Hs: 1em đọc, cả lớp theo dõi SGK. Gv: Nhắc HS đặt những câu khác nhau hợp với từng tình huống để bày tỏ thái độ lịch sự. Hs: Làm bài vào vở bài tập. Hs: Một số HS đọc bài làm của mình. Gv: Nhận xét, khẳng định những câu đặt đúng, hay. 5/ Củng cố-Dặn dò: Gv: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học, dặn về nhà học thuộc. -Viết vào vở 4 câu khiến (bài tập 4, mỗi tình huống viết hai câu). Gv: Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu. Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số hai số đó. III/ Hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc đề bài. H: Bài toán có dạng toán nào? Hs: 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Gv: Nhận xét, ghi điểm. Bài2 : Hs đọc đề bài. H: Bài toán có dạng toán nào? Hs: Tự làm bài vào vở; 2 em lên bảng làm. Lớp Nhận xét bài làm của bạn. Gv: Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. Bài 3: Hs nêu yc. Gv: Cho hs kẻ bảng vào vở trước (chuẩn bị ở nhà). Hs: Làm bài vào giấy nháp, điền kết quả vào bảng. Gv: Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Hs: Một số em đọc kết quả, nhận xét, chốt kết quả đúng. 3/ Củng cố dặn dò: Gv: Nhận xét tiết học; dặn dò hs về nhà làm các bài tập trong sgk và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Kỹ thuật Lắp xe nôi (tiết 1) I/ Mục tiêu. - Chọn đúng, đủ số lợng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. Với học sinh khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II/ Hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: - Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 2/ Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - Gv: Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Gv: Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của xe nôi và trả lời câu hỏi: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiế t: - Gv: Cho HS nêu và chọn các chi tiết cần có để lắp xe nôi. - Hs: 1 em nêu (SGK), cả lớp chọn theo và để vào nắp hộp. - Gv: Làm mẫu thao tác lắp vít theo các bước: b. Lắp từng bộ phận: * Lắp tay kéo: (H.2/SGK) - Hs: Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi: * Lắp giá đỡ trục bánh xe: - HS quan sát hình 3. - Gv: Gọi 1 HS lên bảng lắp, HS khác nhận xét, bổ sung. - Hs: Quan sát hình 1, GV lắp giá đỡ trục bánh xe thứ 2. * Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe: - GV lắp theo các bớc nh SGK. * Lắp trục bánh xe: - Gv: Gọi hs trả lời câu hỏi trọng SGK. - Hs: 1 em lên bảng lắp theo thứ tự nh hình 6. c. Lắp ráp xe nôi: - GV tiến hành hướng dẫn lắp ráp xe nôi như SGK kết hợp đa ra những câu hỏi để tạo không khí làm việc cho lớp. - Hs: Lắp xong gs hướng dẫn kiểm tra sự chuyển động của bánh xe. d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết: - Cách tiến hành nh bài trên. 4/ Nhận xét - Dặn dò: ( 4’) - Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả con vật I/ Mục đích yêu cầu. -Nhận biết được ba phần ( MB ,TB, KB ) của bài văn miêu tả con vật.(ND ghi nhớ) -Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả một con vật nuôi trong nhà. II/ Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ trong sgk.(nếu có )- vở bài tập TV III/ Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề - Hs nhắc lại tên bài. 2/ Phần nhận xét Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của phần nhận xét. Hs: 1 em đọc to, lớp theo dõi sgk. Gv: Yêu cầu hs Đọc kĩ bài Con mèo hung, suy nghĩ, phân đoạn bài văn; xác định nội dung chính của mỗi đoạn; nêu nhận xét về cấu tạo của bài đợc. Hs: Phát biểu ý kiến. Gv: Nhận xét, chốt lại nội dung cần ghi nhớ. Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: *Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. *Thân bài (đoạn 2): Tả hình dáng con mèo. (đoạn 3): Tả hoạt động, thói quen của con mèo *Kết bài (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo. 3/ Phần ghi mhớ -Cho 3 HSđọc to nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm /sgk/113. 4/ Phần luyện tập Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. -Gv: Cho hs làm bài (nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt. -Hs: Trình bày bài làm; lớp nhận xét. -Gv: Nhận xét, tham khảo, rút kinh nghiệm. Ví dụ về dàn ý bài văn miêu tả con mèo: Mở bài: giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian ...) Thân bài: 1. Tả ngoại hình của con mèo: Bộ lông - Cái đầu-Hai tai-Bốn chân-Cái đuôi-Đôi mắt-Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo: - Hoạt động bắt chuột (động tác rình-động tác vồ) - Hoạt động đùa giỡn của con mèo. Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. 3/ Củng cố dặn dò: Gọi 1 hs nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Gv: Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý tả một con vật nuôi. Quan sát kĩ con mèo hoặc con chó để tiết sau học tốt. -------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5. Sinh hoạt cuối tuần 29 I/ Mục tiêu. 1. Nhận xét các hoạt động học tập, sinh hoạt, lao động trong tuần 29 2. Triển khai một số hoạt động học tập, sinh hoạt, lao động trong tuần 30. III/ Các hoạt động : 1/ Đánh giá các hoạt động trong tuần 29: - Nề nếp học tập, ra vào lớp đối tốt. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp học. - Thực hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy. 2/ Kế hoạch tuần 30: - Rèn luyện, tu dưỡng đạo đức . - Tham gia học phụ đạo. - Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp học. - Đi học đúng giờ, mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập của buổi học đó. - Quần áo sạch sẽ gọn gàng, đội viên mang khăn quàng. - Sinh hoạt Đội đúng quy định. =====================================================
Tài liệu đính kèm: