Tiết 3: Tập đọc
§ 57 ĐƯỜNG ĐI SA PA (102)
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của Sa Pa, sự ngưỡng mộ, hào hứng của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.Đọc đúng:
rực lên ,lướt thướt, sặc sỡ , long lanh, nồng nàn.
- Từ ngữ: sặc sỡ, nồng nàn
Hiểu nội dung bài : ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
Học thuộc đoạn cuối bài.
- Luôn tự hào về cảnh đẹp của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ.
Tuần 29 Thứ hai, ngày tháng năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Đạo đức § 29 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới HS ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và hành vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.Biết nhắc nhở bạn cùng tôn trọng Luật Giao thông và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số biển báo GT đường bộ. - HS: Tìm hiểu về luật an toàn giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Trò chơi:Tìm hiểu biển báo GT a.Mục tiêu: giúp H nắm chắc luật giao thông qua trò chơi. b, Cách tiến hành GV lần lượt đưa từng biển báo GT, HS quan sát và cho biết ý nghĩa của từng biển. -Vì sao chúng ta cần thực hiện luật giao thông? - Mỗi biển đúng 10 đ, nhóm nào được nhiều điểm là thắng. - Nhận xét thắng thua. Hoạt động 2: Bài tập 3(42) a, Mục tiêu: Giúp H phân biệt được những việc làm thực hiện đúng luật giao thông và những việc làm không thực hiện đúng luật giao thông. b, Cách tiến hành: -Chia H theo nhóm 4 nhóm; mỗi nhóm 1 tình huống -Nêu y/c thảo luận -Kết luận: Các việc nên làm GV chốt: Hoạt động 3: Bài 4 (42) a, Mục tiêu: H biết điều tra thực tiễn việc thực hiện an toàn giao thông ở địa phương. b, Cách tiến hành - Hãy nhận xét việc thực hiện Luật GT ở địa phương em, và cho biết những biện pháp khắc phục? KL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ 5. Tổng kết - Dặn dò: - Dặn về thực hành theo bài.và chuẩn bị : Sưu tầm các thông tin có liên quan đến mmoi trường VN và thế giới , sau đó chép lại - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 10’ 9’ 10’ 1’ 2’ - 4 em nêu ghi nhớ. - Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con -Quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. -Các nhóm tiến hành thảo luận giơ bảng -Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bỏ sung a) Ko tán thành. Giải thích cho bạn hiểu Luật GT cần được thực hiện mọi lúc, mọi nơi. b) Khuyên bạn ko nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm c) Can bạn ko nên.. d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên bạn ko nên ra về, ko nên làm cản trở GT. e) Khuyên..vì rất nguy hiểm -Đại diện nhóm trình bày kết quả điều tra. -Các nhóm khác bổ sung. - 2 em - Ghi nhớ Tiết 3: Tập đọc § 57 ĐƯỜNG ĐI SA PA (102) I. MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của Sa Pa, sự ngưỡng mộ, hào hứng của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.Đọc đúng: rực lên ,lướt thướt, sặc sỡ , long lanh, nồng nàn. - Từ ngữ: sặc sỡ, nồng nàn Hiểu nội dung bài : ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Học thuộc đoạn cuối bài. - Luôn tự hào về cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc: - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu nội dung : - Tìm những chi tiết tả cảnh đẹp trên đường đi Sa Pa? - Tiểu kết rút ý chính. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Tác giả tả cảnh một thị trấn ở Sa Pa như thế nào? - Tiểu kết rút ý chính. - Ở Sa Pa có gì đặc biệt? - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”. - Qua bài tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Tiểu kết rút ý chính. - Tiểu kết bài rút nội dung chính của bài. d. Đọc diễn cảm và HTL: - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Gọi 1H đọc nối tiếp lần 4. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn 3 - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: - Ở Sa Pa có gì đặc biệt? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Củng cố lại nội dung toàn bài. - HD học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 1’ 13’ 13’ 9’ 1’ 2’ Ghi đầu bài. - Bài chia làm 3 đoạn: . Đoạn 1 : từ đầu đến liễu rủ. .Đoạn 2 : tiếp đến núi tím nhạt. . Đoạn 3 : còn lại - 3 HS đọc nối tiếp -Từ khó:rực lên ,lướt thướt, sặc sỡ , long lanh, nồng nàn. - Câu khó:chúng tôinhư ngọn lửa 3 HS nối tiếp đọc - 1 HS đọc các từ trong chú giải. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, thác trắng xoá tựa mây trời, rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa... * Phong cảnh trên đường lên Sa Pa. - Cảnh thị trấn ở Sa Pa rát vui mắt: nắng phố huỵen vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, người ngựa dập dùi, đi chợ... * Phong cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Sự đổi mùa liên tục trong một ngày. - Vì phong cảnh đẹp, vì ở Sa Pa khí hậu liên tục thay đổi: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy... - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa . Ca ngượi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. * Cảnh đẹp ở Sa Pa và cảm xúc của tác giả. * Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Đọc nối tiếp lần 3, nêu cách đọc bài. - Đọc nối tiếp lần 4. - Nêu cách đọc đoạn 3. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác. - 2 – 3 HS đọc Tiết 4: Toán § 141 LUYỆN TẬP CHUNG (149) I. MỤC TIÊU: -Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại . Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào làm các bài tập. - Yêu thích bộ môn, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ sẵn bài 2 lên bảng, thước - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Làm phần a,b - GV đọc và yêu cầu HS làm vào bảng con - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2:Nếu còn thời gian thì làm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 5. Tổng kết - Dặn dò: - HD làm bài tập về nhà. Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 7’ 6’ 9’ 9’ 1’ 2’ - Hát - Nghe GV giới thiệi bài. - 4 lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng con. a) a = 3, b = 4. Tỉ số = . b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số = . c) a = 12kg, b = 3kg. Tỉ số = = 4 d) a = 6l, b = 8l. Tỉ số = = - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đọc đề, phân tích đề - 1 HS lên làm, lớp làm bài vào vở Tiết 5: Lịch sử § 29 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789) GT : Nội dung Mờ sáng mồng 5 tết...phục kích tiêu diệt( Chuyển thành nội dung bài đọc thêm): câu 2 Em hãy trình bày kết quả....( bỏ) I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. . Quân Quang trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. - Trình bày lại kết quả bằng lời nói, hình vẽ, sơ đồ. - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ trận quang trung đại phá quân Thanh. (1789) +Các hình minh hoạ SGK: bảng phụ ghi câu hỏi - HS: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn đinh tổ chức: 2. KTBC: 3. Bài mới: â. Giới thiệu- ghi bài b. Nội dung bài: 1. Nguyên nhân quân Thanh xâm lược nước ta. -Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta? 2. diễn biến trận Quang trung Đại phá quân thanh. -G treo nội dung thảo luận để HS thảo luận -Khi nghe tin quân Thanh xang xâm lược nước ta. Nguyễn Huệ đã làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế là việc làm cần thiết? -Quang Trung tiến quân đến tam điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Viẹc làm đó có tác dụng gì? -Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân? - Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? khi nào? - Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi, trận Đống Đa? 3. Kết quả và ý nghĩa: -Trận đánh có kết quả và ý nghĩa gì? -Theo em vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? -Hàng năm cứ mồng năm tết nd ta lại làm gì để nhớ ơn Quang Trung 4. Củng cố: -Thuật lại trận Ngọc Hồi , Đống Đa? 5. Tổng kết - Dặn dò: -Nhắc lại ND bài. - Về nhà học bài và cb bài sau - Nhận xét tiết học- 1’ 3’ 2’ 7’ 12’ 7’ 1’ 2’ -H đọc bài trong sgk và trả lời câu hỏi. -PK phương bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta. Nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân thanh kéo xang xâm lược nước ta. -H thảo luận nhóm dựa trên lược đồ sgk và nội dung để mô tả lại diễn biến trận đánh. -Thảo luận nhóm 4. -Khi nghe tin quân thanh xang xâm lược nước ta. Nguyễn Huệ bèn lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là quang trung lập tức tiến quân ra bắc đánh quân Thanh. Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng là việc làm cần thiết để lãnh đạo nhân dân đánh lại quân Thanh mà chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương được nhiệm vụ ấy. -Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp (Ninh Bình)vào ngày 20 tháng chạp năm kỷ đậu (1789)tại đây ông đã hạ lệnh cho quân ăn tết ,rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long việc nhà vua cho quân ăn tết trước làm lòng quân thêm hứng khởi quyết tâm đánh giặc -Đạo thứ nhất: do Quang Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long -Đạo thứ 2 và 3: do đô đốc Long ,đô đốc Bảo chỉ huy đánh vào tây nam Thăng Long -Đạo thứ 4: do đô đốc chỉ huy tiến ra Hải Dương -Đạo thứ 5: do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang (Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch - Trận đánh mở màn là trận Hà Hồi cách Thăng ... u sắc đã rõ nội dung chưa; - GV nhận xét chung và tuyên dương các em vẽ đẹp trước lớp và liên hệ giáo dục: - Các em phải thực hiện an toàn giao thông: Đi xe bên phải đường, đi bộ phải đi trên vỉa hè, dừng lại khi có đèn đỏ. * Dặn dò: Chuẩn bị đấ.t nặn để tập nặn tiết sau. - Quan sát tranh. - An toàn giao thông. - Người đang tham gia giao thông. - Người là hình ảnh chính, cây cối và nhà cửa ở phía sau là hình ảnh phụ. - Học sinh lắng nghe. - Xung phong trả lời. - Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Xem bài của học sinh các lớp trước. - Học sinh thực hành. - Cùng nhau nhận xét bài. - Lắng nghe. - Thực hiện. ============================================================== Thứ sáu, ngày tháng năm 2011 THỂ DỤC TIẾT 58 MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY I.MỤC TIÊU. -Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai người.Yêu cầu biết cách thực hiện và cơ bản đúng động tác . -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II.ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN. 1.Địa điểm:Trên sân trường. 2.Phương tiện:1còi,1 quả cầu/hs, 1 dây nhảy/1hs. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp A.PHẦN MỞ ĐẦU. -Nhận lớp -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Khởi động: +Xuay các khớp;cổ,cổ tay,cổ chân,gối vai,hông. +Ôn lại bài thể dục phát triển chung. 6 – 10 phút 1 – 2’ 1 – 2’ 3 – 4’ 2 x 8 nhịp 2 x 8 nhịp -Cs tập chung lớp dóng hàng,điểm số,báo cáo.Gv nhận lớp -Gv phổ biến. -Gv cho cs hô nhịp,tập mẫu cho cả lớp tập.Gv quan sát sửa sai. B.PHẦN CƠ BẢN. 1.Môn tự chọn: -Ôn tâng cầu bằng đùi. -Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. 2.Nhảy dây. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. -Thi vô địch tổ tập luyện. 9 - 11 phút 4 – 5’ 5 – 6’ 9 – 11 phút 5 – 6’ 4 – 5’ -Gv nêu tên kĩ thuật, hướng dẫn hs tập luyện theo đội hình hàng ngang.Gv quan sát,sửa sai. -Gv nêu tên kĩ thuật động tác sau đó hướng dẫn hs tập luyện theo đội hình hàng ngang đứng đối diện nhau cách 5 – 6 m. Gv quan sát, sửa sai. -Gv nêu tên nội dung sau đó hướng dẫn hs tập luyện theo đội hình 2 hàng ngang (mỗi hs cách nhau 2 m).Gv quan sát, sửa sai. -Gv cho các tổ thi đua.Gv quan sát, phân định thắng thua. C.KẾT THÚC. -Thả lỏng. -Hệ thống lại bài học -Nhận xét,đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà, -Xuống lớp 4 – 6 phút 1 – 2’ 1 – 2’ 1 – 2’ -Gv cho hs vừa đi vòng tròn nhẹ nhàng vừa thực hiện một số động tác thả lỏng. -Gv cùng hs hệ thống lại bài học. -Gv cùng hs nhận xét,đánh giá kết quả giờ học.Gv giao bài tập về nhà. -Gv hô “giải tán”,lớp hô “khoẻ”. Tiết 1: Toán § 145 LUYỆN TẬP CHUNG (152) I. MỤC TIÊU: - Củng cố dạng toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Tích cực, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kẻ sẵn bài tập 1, 4 lên bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Nếu có thời gian thì làm - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi 1 HS lên làm bài và GV chữa bài. 4. Củng cố: - Củng cố lại nội dung toàn bài 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Dặn dò HS về nhà làm các bài ở VBT và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 14’ 5’ 14’ 1’ 2’ - Hát - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. - HS nêu : Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai Bài giải Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Ta có sơ đồ : Số thứ nhất : Số thứ hai: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là : 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là : 82 + 738 = 820 Đáp số : Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. Tiết 3 : Luyện từ và câu § 58 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (110) I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị, lịch sự. Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự.Hiểu tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, đề nghị. - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước. - Có ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi BT3 - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 , 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Gọi HS phát biểu. Bài 3: - Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu , đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa ? - Hùng và Hoa đều có yêu cầu như nhau là muốn mượn bơm, muốn nhờ bác Hai bơm xe cho mình, nhưng cách nói của hai bạn khác hẳn nhau. Hùng nói cộc lốc trống không thể hiện thái độ thiếu tôn trọng người có tuổi khiến bác Hai phật ý, không cho mượn bơm và cũng không bơm hộ. Hoa lễ phép chào hỏi, thể hiện sự kính trọng với người lớn tuổi, lời nói nhẹ nhàng, khiến bác Hai hài lòng và tự nguyện bơm xe cho bạn. Bài 4: + Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ? + Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị ? - Chốt lại để rút ra ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu các em hoạt động theo cặp. - Gọi HS phát biểu.HS khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng (ý b, c) Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm làm bài tập 1. - Chốt lại lời giải đúng (ya b, c, d ) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột tương ứng ở trên bảng phụ. - Nhận xét, kết luận. a) Lan ơi, cho tớ về với ! - Cho đi nhờ một cái ! b) Chiều nay, chị đón em nhé : - Chiều nay, chị phải đón em đấy. Bài 4: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại dịên đọc yêu cầu HS đọc đúng ngữ điệu từng câu. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. 4. Củng cố: - 1 HS đọc lại ghi nhớ. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Dặn HS về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề nghị, học thuộc phần ghi nhớ, luôn giữ phép lịch sự khi nói, yêu cầu, đề nghị và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 3’ 15’ 15’ 1’ 2’ - Hát - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị. + Các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trế giờ học rồi. - Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. - Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác. - Lắng nghe. - HS trao đổi và trả lời - Đọc ghi nhớ - 3 HS đọc thành tiếng, Cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi. - Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu. - HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp câu. - Lắng nghe. Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, với, ơi, thể hiện quan hệ thân mật. Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. Câu lịch sự, tình cảm, thể hiện sự thân mật. Từ phải trong câu có tính bắt buộc, khô khan, ít tình cảm. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy. - Dán phiếu đọc bài. - Bổ xung những câu mà nhóm bạn chưa có. - Viết vào vở. - 1 HS đọc lại Tiết 2: Tập làm văn § 58 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (112) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được ba phần : (mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả con vật ( ND ghi nhớ). Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. - Rèn dùng từ đặt câu chính xác. - Luôn yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích. - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn Con Mèo Hung và các yêu cầu. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đôi - Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Bài văn có mấy đoạn ? + Nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì ? + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ d. Luyện tập: - Gọi HS đọc phần bài tập - Yêu cầu HS lập dàn ý * Chữa bài: - Gọi HS nhận xét , bổ xung . - Chữa 1 số bài của các em - Cho điểm 1 số em có bài làm tốt Ví dụ: Dàn ý bài văn tả con mèo . Mở bài :Giới thiệu về con mèo của nhà ai , em quan sát khi nào, có gì đặc biệt Thân bài : Tả ngoại hình con mèo + Bộ lông .+ Cái đầu . + Cái đuôi .+ Móng vuốt - Tả hoạt động của con mèo . Khi bắt chuột ( rình , vồ chuột ), Các hoạt động khác . Kết luận : Cảm nghĩ chung về con mèo .4. Củng cố: - Củng cố lại dạng văn miêu tả con vật. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Tổng kết toàn bài, dặn HS về hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. 1’ 3’ 3’ 9’ 3’ 18’ 1’ 2’ - Hát - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Bài văn có 4 đoạn : - Đ1: Giới thiệu con mèo định tả . - Đ2: Tả hình dáng con mèo . - Đ3: Tả hoạt động, thói quen - Đ4: Nêu cảm nghĩ về con mèo - Gồm có 3 phần : + Mở bài (đoạn 1) + Thân bài (đoạn 2, 3). + Kết luận (đoạn 4) - 3 HS đọc to, cả lớp đọc phần ghi nhớ . - 1 em đọc yêu cầu của bài tập - 3 - 5 em đọc nối nhau lời giới thiệu . - 2 em viết vào bảng còn lại viết vào vở - Một vài em trình bày - Nhận xét bài bạn
Tài liệu đính kèm: