I. Mục tiêu
1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn thư, giọng đọc thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
2 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
3- GD biết chia sẻ buồn vui cùng bạn; ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 25/SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc.
- Tranh ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học
Toán (Tiết 11) Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. - Giáo viên lòng ham thích học toán. II. Chuẩn bị Bảng phụ kẻ sẵn các hàng và lớp (số có 9 chữ số) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ - Học sinh nêu các hàng của lớp triệu. - Nêu các hàng của các lớp từ bé đến lớn? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học. b) Hướng dẫn đọc và viết số - Treo bảng phụ - Học sinh viết lại số (ở bảng phụ) 342.157.413 - Gọi học sinh đọc số này. - Nêu cách đọc số, dùng phấn gạch dưới số: 342.157.413 - Giáo viên đọc chậm lại số này cho học sinh nghe. c) Thực hành Bài 1: Viết và đọc các số theo bảng: - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số đó vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc các số đó. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: Đọc các số - Giáo viên viết lần lượt từng số, gọi học sinh đọc. - Giáo viên hỏi thêm về các hàng của lớp triệu trong các số. Bài 3: Viết các số: - Giáo viên đọc lần lượt từ số, học sinh viết vào vở bài tập. - Thu 10 vở chấm và nhận xét. Bài 4: - Đọc yêu bài tập - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp - Sau đó giáo viên hỏi và gọi học sinh lên bảng viết và đọc các số liệu đó. Hoạt động học - 2 em nêu - 2 em nêu - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh lên bảng viết. Học sinh khác viết bảng con. - 2 em đọc: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Tách lớp đó thành từng lớp từ đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - Đọc từ trái sang phải. Dựa vào cách đọc số có 3 chữ số nhưng thêm tên lớp. - 1 em đọc thành tiếng, yêu cầu 2 em lên bảng viết 32.000.000, 32.516.000, 325.164.497, 834.291.712, 308.250.705, 500.209.037. - 4, 5 em đọc. - Học sinh nối tiếp đọc: 7.312.836, 57.602.511, 351.600.307. - Số 900.370.200: những chữ số nào thuộc lớp triệu? Số viết được: 40.250.214, 253.564.888, 400.036.105, 700.000.321. - 2 em đọc thành tiếng, 1 em trả lời và ngược lại. Ví dụ: trong năm 2003 - 2004 + Số trường THCS là bao nhiêu? + Là 9.873 trường. + Số học sinh tiểu học là bao nhiêu? + Là 8.350.191 học sinh. - 4, 5 em viết và đọc 9.873 (chín nghìn tám trăm bảy mươi ba).. 3. Củng cố, dặn dò - Kể tên các hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu. - Lớp triệu gồm các hàng nào? - Về nhà học thuộc cách đọc số đến lớp triệu và xem lại bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------- Tập đọc (Tiết 5) Thư thăm bạn I. Mục tiêu 1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn thư, giọng đọc thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 3- GD biết chia sẻ buồn vui cùng bạn; ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc trang 25/SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc. - Tranh ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ - Học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình và trả lời: + Bài thơ nói lên điều gì? + Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào? + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: treo tranh và ghi tựa bài. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Học sinh mở SGK/25. Gọi học sinh đọc nối tiếp (2 lượt) - 2 học sinh đọc lại toàn bài Lưu ý: cách phát âm, cách ngắt giọng cho học sinh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài Đoạn 1: Học sinh đọc và thảo luận. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương có biết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? + “hi sinh” nghĩa là gì? + Đặt câu với từ “hi sinh” + Đoạn 1 cho em biết điều gì? Giáo viên ghi bảng. Hoạt động học - 3 em đọc thuộc bài và trả lời. - Học sinh quan sát tranh.... - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. - 3 em đọc nối tiếp (2 lượt) HS1: Đoạn 1: Hoà bình.... với bạn. HS2: Đoạn 2: Hồng ơi....như mình. HS3: Đoạn 3: Mấy ngày nay.... Quách Tuấn Lương. - 1 em đọc thành tiếng. - Học sinh nghe và chú ý: + Toàn bài đọc với giọng trầm buồn. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát. Nhấn giọng ở từ: xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân... - Đọc và thảo luận theo cặp. - Lương chỉ biết Hồng đi đọc báo thiếu niên tiền phong. - Để chia buồn với Hồng. - Bố của Hồng bị hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. - Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp. Tự nhận cho mình cái chế, giành lấy sự sống cho người khác. - Các chiến si đã hi sinh vì Tổ quốc. - Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng. Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em tìm hiểu đoạn 2. - Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng? GVgiáo dục BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho CS con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây...tránh phá hoại MT thiên nhiên * Nội dung đoạn 2 là gì? - Ghi ý 2 lên bảng. - Học sinh đọc thầm đoạn 3. + ở nơi bạn Lương, mọi người làm gì? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + “Bỏ ống” nghĩa là gì? + Đoạn 3 ý nói gì? - Học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? + Nội dung bài thể hiện điều gì? + Giáo viên ghi nội dung chính lên bảng. * Đọc diễn cảm - Học sinh đọc lại bức thư. - Yêu cầu tìm giọng đọc từng đoạn: - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn: - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố dặn dò Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là người như thế nào ? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Học sinh đọc thầm, trao đổi và trả lời. - Những câu : Hôm nay đọc báo thiếu niên ... Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. - Những câu: “Nhưng chắc là Hồng...Mình tin rằng....nỗi đau này. Bên cạnh Hồng... như mình”. - Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng. - Đọc thầm trao đổi - Trả lời. - Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập. - Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền lương bỏ ống từ mấy năm nay. - Là tiết kiệm dành dụm. - Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - 2 học sinh đọc. - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn Đ1: Giọng trầm, buồn. Đ2: Giọng buồn nhưng thấp. Đ3: Giọng trầm, buồn, chia sẻ “Mình hiểu Hồng đau đớn... mình” - 4 em đọc - Học sinh khác nhận xét. - Lương là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số tiền mình có. -Nêu ý kiến của mình *Nhận xét tiết học. - Về đọc bài cho người khác nghe. --------------------------------------------------- Kỹ thuật (Tiết 3) Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu - Học sinh biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu đúng qui trình, đúng kỹ thuật. - Rèn học sinh kỹ năng vạch, cắt thành thạo. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học - Mẩu 1 mảnh vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. 1 mảnh vải 20 x 30 (cm) 1 kéo cắt vải. Phấn vạch trên vải, thước. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy - Nêu cách cầm kéo - Nêu cách xâu chỉ vào kim nhật xét. Giáo viên tuyên dương 2. Bài mới a) Giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học b) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu: - Giáo viên đưa mẫu yêu cầu học sinh nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải. - Giáo viên nhận xét và kết luận. - Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu? c) Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * Vạch dấu trên phải - Học sinh quan sát H1a, 1b SGK. - Học sinh đọc SGK. - Giáo viên đính mảnh vải bên bảng. - Gọi học sinh lên thực hiện Hoạt động học - 2 em trả lời - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu. - Học sinh quan sát và nhận xét: Đó là vạch dấu theo đường thẳng, đường cong, cắt vải theo đường thẳng, đường cong. - 2 em trả lời: vạch dấu là công việc cần thực hiện trước khi cắt vạch dấu để cắt vải được chính xác không bị lệch. - Theo 2 bước: vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - 1 em đọc to trước lớp: vạch dấu theo đường thẳng. - 1 em lên thực hiện: đánh dấu 2 điểm cách nhau 15cm. Tay trái giữ thước, tay phải cầm phấn vạch theo mép thước đoạn 15 cm. - Giáo viên nhắc nhở học sinh khi vạch dấu cần lưu ý. + Vuốt thẳng mặt vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt - kẻ nối 2 điểm theo cạnh thước. + Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định. * Gọi học sinh theo bảng vạch dấu theo đường cong * Cắt vải theo đường vạch dấu: Học sinh quan sát H2a, 2b SGK - Nêu cách cắt vải theo đường thẳng? - Nêu cách cắt vải theo đường cong? - 1 em lên thực hiện, học sinh khác nhận xét. - 1 - 2 em nêu như SGK. - 1 - 2 em nêu như SGK - Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh khi thực hiện + Tì kéo lên mặt bàn để cẵt cho chuẩn. + Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vài để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái nâng nhẹ vải lên để luồn kéo. + Cắt đúng theo đường vạch dấu. + Giữ gìn an toàn, không đùa nghịch với kéo. d) Hoạt động 3: Thực hành vạch dấu, cắt theo vạch dấu - Kiểm tra dụng cụ - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: mỗi học sinh vạch 1 đường thẳng, 1 đường cong dài 15cm. Hai đường cách nhau 4 cm đ) Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức trưng bày sản phẩm thực hành. - Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Thành lập BGK - Giáo viên nhận xét đánh giá ... ? Giáo viên: Trong cuộc sống, chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. Tục ngữ đã có câu khuyên rằng: “Có chí thì nên” - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - 2 em (1 cặp) thảo luận. Lớp có 15 nhóm đôi. 1. Nhà nghèo. Bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường. 2. Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. 3. Thảo vẫn học tốt đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho những bạn khó khăn hơn mình. - Không, bạn Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học. - Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Giúp ta tiếp tục học đạt kết quả tốt. - Gọi vài học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? - Giáo viên tổ chức cho học sinh theo nhóm (nhóm 10 em) + Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập sau (bài tập ở phiếu giao việc) + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Sau đó các nhóm tiến hành làm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả (dán ở bảng làm) * Khi gặp bài tập khó theo em giải quyết như thế nào là tốt, chưa tốt? (+) vào giải quyết tốt, (-) vào giải quyết không tốt và giải thích. - Giáo viên nhận xét bài từng nhóm và đưa ra kết quả đúng như bên. - 10 học sinh làm việc/1 nhóm. a. (+) Nhờ bạn giảng bài hộ em. b. (-) Chép bài giải của bạn. c. (+) Tự tìm hiểu, đọc thêm sách vở tham khảo để làm. d. (-) Xem sách giải và chép bài giải. e. (-) Nhờ ngừoi khác giải hộ. g. (+) Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn. h. (+) Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài. i. (-) Đề lại chờ cô giáo chữa k. (+) Dành thêm thời gian để làm. - Dấu +: câu a, c, g, h, k - Dấu -: câu b, d, e, i Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Các em hãy nêu ra một số khó khăn của mình và giải quyết cho bạn bên cạnh nghe (trong học tập). - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh. - Giáo viên gọi 1 vài cặp lên giải quyết khó khăn cho cả lớp nghe. - Học sinh hoạt động nhóm đôi. - Học sinh trình bày cho nhau nghe. - 2 cặp lên giải quyết. Giáo viên: Nếu gặp khó khăn chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn. Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối Yêu cầu học sinh làm bài tập 4/7 Yêu cầu 2 nhóm thi làm nhanh trên bảng lớp. Một nhóm nối tiếp trả lời. * Tìm hiều những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học sinh. * Nhận xét tiết học. -------------------------------------------- Toán (Tiết 15) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. Mục tiêu Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Đặc điểm của hệ thập phân - Sử dụng mười ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ - Kiểm tra bài 4. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Giảng bài * Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm số của hệ thập phân - Giáo viết lên bảng và yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập sau: 10 đơn vị = ... chục 10 chục = ... trăm 10 trăm = .... nghìn ... nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn =...trăm nghìn. + Vậy em nào cho cô biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - Giáo viên khẳng định: chính vì thế ta gọi là hệ thập phân. * Cách viết số trong hệ thập phân - Giáo viên hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: Vd: chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn không trăm linh năm + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - Em hãy nêu vị trí các chữ số trong số 999. - Giáo viên: cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó c) Luyện tập Bài 1: 1 em nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên đưa bài tập đã kẻ sẵn lên bảng. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm Hoạt động học - 10 em hôm trước làm chậm. - Học sinh lắng nghe. = 1 chục = 1 trăm = 1 nghìn = 10 nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Gọi 5 đến 7 em nhắc lại. - Có 10 chữ số đó là: 0, 1, 2 ,3, 4, 5 , 6 , 7 ,8, 9. - 1 em viết ở bảng lớp, học sinh còn lại viết vào vở nháp. + 999 + 2005 + 685.402.793. - 9 đơn vị - 90 - 900 - Vài em nhắc lại - 1 em lên làm ở bảng lớp. Học sinh còn lại làm vào vở. Đọc số Viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư Hai nghìn không trăm hai mươi Năm mươi lăm nghìn năm trăm Chín triệu năm trăm linh chín 80.712 5.864 2.020 55.500 9.000.509 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 2 nghìn, 2 chục 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm 9 triệu, 5 trăm, chín đơn vị Bài 2: Hoạt động nhóm - Học sinh thi đua làm nhanh, nhóm nào đúng, nhanh là thắng. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm sau đó cho học sinh làm vào vở. Bài 3: 1 em đọc yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu ta làm gì? + Giá trị của mỗi chữ số trong đó phụ thuộc vào điều gì? + Số 45 chữ số 5 có giá trị? Vì sao? - Yêu cầu học sinh làm bài - 4 nhóm. - Đại diện 4 nhóm lên dán ở bảng lớp. Chẳng hạn: 873 = 800 + 70 + 3 - Ghi giá trị của chữ số 5 - Vị trí của nó trong số đó. - 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. 1 em làm bảng lớp, học sinh còn lại làm vào vở. Số 45 57 561 5.824 5.802.769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5.000 5.000.000 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò - Nêu đặc điểm của hệ thập phân? - Hệ thập phân gồm có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào? - Về nhà làm thêm bài tập sau: Bài 1: Viết 5 số tự nhiên a. Đều có bốn chữ số: 1, 5, 9, 3. b. Đều có 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó: 45.789, 123.457, 145.700.985, 100.400.200 - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------ Tập làm văn (Tiết 6) Viết thư I. Mục tiêu - Biết được mục đích của việc viết thư. - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung kết cấu lời lẽ chân thành, tình cảm. II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn mục ghi nhớ ở bảng phụ - Giấy khổ lớn ghi sẵn các câu hỏi + bút dạ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ Cần kề lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu học sinh đọc bài “Thư thăm bạn” trang 25SGK. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Đầu thư bạn Lương viết thư? + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng? + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? + Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc? c) Ghi nhớ - Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc. d) Luyện tập * Gọi học sinh đọc đề bài - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Học sinh trao đổi viết vào phiếu nội dung cần trình bày. - Dán phiếu lên bảng - 3 em. - Gọi điện, viết thư - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bảy tỏ tình cảm. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đáu của Hồng và bà con địa phương. + Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Nêu lý do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi người nhận thư. + Thông báo tình hình người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 đến 5 em đọc thành tiếng. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Thảo luận hoàn thành nội dung. - Học sinh nhận xét, bổ sung. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? (Viết thư cho một bạn trường khác) + Mục đích viết thư là gì? (Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay) + Thư viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? (bạn - mình, cậu - tớ). + Cần thăm hỏi bạn những gì? Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường lớp mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Em cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường mình? Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kể chuyện sắp tới của trường, lớp em. + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. * Viết thư - Học sinh dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu học sinh viết. - Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật gần gũi, tình cảm, bạn bè chân thành. - Gọi học sinh đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh viết tốt - Học sinh suy nghĩ viết ra giấy nháp. - Viết bài - 3 đến 5 học sinh đọc Ví dụ: Pleiku, ngày 28 tháng 9 năm 2007 Phương Uyên thân mến! Lâu lắm rồi tớ không có dịp gặp cậu từ ngày cậu chuyển trường. Hôm nay, tớ cầm bút viết thư cho cậu và kể cho cậu nghe tình hình của lớp trường mình nhé! Đầu thư, tớ chúc cậu luôn mạnh khoẻ, học giỏi, chăm ngoan. ở trường mới cậu vẫn giữ chức lớp trưởng chứ? Cậu có hay đá bóng không? Bố mẹ cậu vẫn khoẻ chứ? Bé Bin có hay khóc nhè như ngày ở trường cũ không? Còn tớ vẫn thế Uyên ạ! Năm ngoái tớ đạt học sinh xuất sắc đấy! à! Lớp mình vừa đạt giải nhì trong hội diễn văn nghệ vừa rồi. Chỉ tiếc là trận bóng không có cậu cổ vũ nên chức vô địch năm nay 4.1 giữ rồi. Lớp mình cô Hoa chủ nhiệm. Các bạn vẫn học tốt và vâng lời cô chứ. Mình sẽ cố gắng năm năm liền đạt danh hiệu học sinh giỏi đấy. Thôi tớ dừng bút đây. Hẹn thư sau kể nhiều hơn nữa. Nhận được thư này nhớ hồi âm liền cho mình nhé! Chúc bạn vui khoẻ. Bạn của cậu Xuân Mỹ 3. Củng cố dặn dò - Em hãy nêu mục đích của việc viết thư. - Viết lại bức thư vào vở chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: