I) Mụcđích yêu cầu :
-Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn từ phức trong đoạn thơ ( BT 1, mục III) Bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ để tìm hiểu về từ(BT2,BT3).
MTR: Bước đầu nhận biết được tiếng và từ.
II) Đồ dùng :
-Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1.
-3tờ phiếukhổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt .
-Từ điển TV.
III): Các HĐ dạy -học :
A. Ktbài cũ : ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm ?
-1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2.
B.Dạy bài mới :
1.GT bài :
Tuần 3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2 : Toán Đ 11: Triệu và lớp triệu ( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết được một số đến lớp triệu - Củng cố thêm về hàng và lớp. Làm ( BT 1,2,3) MTR: Biết đọc, viết, được một số đến lớp triệu ở mức đơn giản. II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp. III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? 2. Bài mới: a, GT bài: Ghi đầu bài. b, HDHS đọc và viết số - GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ ? Đọc lại số vừa viết? * GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3cs thêm tên lớp ? Nêu cách đọc ? - GV ghi bảng 3. Thực hành: Bài 1( T 15): Nêu yc? - Y/c Viết được 2-3 số - Lớp viết nháp. - 1 HS lên bảng. 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba - Tách số ra từng lớp.... - Đọc từ trái sang phải.... 5 HS nhắc lại - Viết và đọc số theo hàng. - Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. - 1HS lên bảng 32.000.000 , 32.516.000, 32.516.497, 834.291.712, 308.250.705, 500.209.037. Bài 2( T15): Nêu yc? GV hướng dẫn thêm - Đọc các số sau. - Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập. 7.312.836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu. 57.602.511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một . 351.600.307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy. 900.370.200; Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm. 400.070.192: bốn trăm triệu, không trăm bẩy mưoi nghìn, một trăm chín hai. Bài 3( T 15): Nêu yc? - GV đọc đề. - Viết số. - Viết số vào bảng con. - NX sửa sai. 3. Tổng kết- dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu cách đọc, viết số có nhiều cs? - NX giờ học Tiết3: Khoa học ( Gv bộ môn dạy) Tiết 4:Đạo đức ( Gv bộ môn dạy) Tiết 5: Âm nhạc: ( Gv bộ môn dạy) Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm2009 Tiết 1: Thể dục Đ5: Đi đều, đứng lại, quay sau. Trò chơi" Kéo cưa, lừa xẻ" I/ Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao KT: đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng ĐT, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi" kéo cưa, lừa xẻ". Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: - Sân trường. - 1 cái còi. III/ ND và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: Nội dung - Nhận lớp, phổ biến ND và yêu cầu. 2/ Phần cơ bản: a/ - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. b/ Trò chơi vận động: - Trò chơi" kéo cưa lừa xẻ". 3/ Phần kết thúc: - Hệ thống bài. Đ. lượng 7' 2' 3' 2' 22' 10' 2 lần 2 lần 2 lần 2 lần 2- 3 lần 6' 2' Phương pháp tổ chức * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự ĐK. - GV điều khiển phổ biến ND. - Trò chơi" làm theo hiệu lệnh". - Đứng tại chỗ vơ tay và hát. - Lần 1,2 GV điều khiển. - Lân 3, 4 tập theo tổ. - GV quan sát, sửa sai cho Hs, tuyên dương tổ tập tốt. - Cả lớp tập. GV điều khiển. - Gv nêu tên trò chơi, giả thích cách chơi, luật chơi. - Ôn lại vần điệu. - 1HS làm mẫu. - 1 tổ chơi thử. - Cả lớp thi đua chơi. - Quan sát nhận xét biểu dương, những cặp chơi đúng luật, nhiệt tình. - Cả lớp chạy đều. * * * * * * * * * * * * * * - Làm Đt thả lỏng. - GV hệ thống bài. - NX giờ học. BTVN: ôn bài. Tiết 2: Toán Đ12: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm (BT1.2.(3a/b/c) (4a/b) - MTR: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu ở mức đơn giản. II/ Các HĐ dạy - học; 1/ KT bài cũ: ? Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn ? Kể tên các lớp đã học từ nhỏ-> lớn? ? Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào? ? Các số đến lớp triệu có thể có mấy CS? 7,8,9 CS. ? Nêu VD số có đến lớp triệu có 7 CS? 7 250 183. ? " " 8 CS? 21 318 072 ? " " 9 CS? 512 870 639 2.thực hành : Bài 1(T16): Nêu yêu cầu ? - Làm vào VBT ?Nêu cách viết số ? - Đọc bài tập, NX sửa sai Bài 2(T16): Nêu yêu cầu? - Làm vàovở Tổ 1-cột 1,tổ 2cột 2,tổ 3cột 3 -32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy . -85 00 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi . -8 500 658:Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám . -178 320 005:Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. -830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi . 1 000 001:Một triệu không nghìn không trăm linh một . Bài 3(T16): Nêu yêu cầu ? - Viết các số sau - HS làm vào vở ,2HS lên bảng a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 -NX ,sửa sai bài 4(T16): Nêu y/c? -Nêu giá trị của chữ số 5trong mỗi số sau . a. 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 500 - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở . b. 571 638 giá trị của chữ số5 là 5trăm triệu -NX ,sửa sai -Chấm một số bài ,NX 3.Tổng kết -dặn dò : -NX giờ học - Y/c về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Luyện từ và câu Đ5: Từ đơn và từ phức I) Mụcđích yêu cầu : -Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn từ phức trong đoạn thơ ( BT 1, mục III) Bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ để tìm hiểu về từ(BT2,BT3). MTR: Bước đầu nhận biết được tiếng và từ. II) Đồ dùng : -Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1. -3tờ phiếukhổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt . -Từ điển TV. III): Các HĐ dạy -học : A. Ktbài cũ : ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm ? -1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2. B.Dạy bài mới : 1.GT bài : 2.Phần nhận xét : -GV chia nhóm , phát phiếu giao việc ?Tiếng dùng để làm gì ? ? Từ dùng để làm gì? ? Thế nào là từ đơn, từ phức? 3. Phần ghi nhớ: - Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. 4. Luyện tập; Bài 1 (T28) : Nêu y/c? - Gv ghi bảng ? Những từ nào là từ đơn? ? Những từ nào là từ phức? - Gv dùng phấn màu gạch chân từ đơn , từ phức. Bài 2( T28): ? Nêu y/c ? - Y/C học sinh dùng từ điển GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức - NX , tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ Bài 3( T28) ? Y/ c học sinh đặt câu -1HS đọc ND các t/c trong phần NX. -Thảo luận nhóm 4,3tổ cử 3HS lên bảng làm BT - Nx ,sửa sai +)Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ):Nhờ ,bạn ,lại ,có ,chí ,nhiều ,năm ,liền ,Hanh ,là +)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp đỡ ,học hành ,học sinh ,tiên tiến. -tiếng dùng để cấu tạo từ . Có thể dung 1 tiếng để tạo nên từ . -cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ .Đó là từ phức . * Từ đựơc dùng để: - Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa) - Cấu tạo câu. - 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm. + Từ đơn: ăn ngủ + Từ phức :ăn uống, đấu tranh. - HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng - NX bổ xung. - Từ đơn: Rất, vừa, lại. - Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - HS làm việc N4 - 1 HS đọc từ - HS viết từ - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - 1HS đọc y/c và mẫu. - HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt câu. VD: Em rất vui vì được điểm tốt. Bọn nhện thật độc ác. C. Củng cố - dăn dò: ? Thế nào là từ đơn? cho VD? ?Thế nào là từ phức? Cho VD? - NX giờ học. Làm lại BT 2,3 CB bài T33- SGK Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán Đ13: Luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố KT về: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo hàng và lớp. Làm ( TB1 Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số,BT2a/b, BT3a, BT4 MTR: Đọc viết tương đối tốt các số đến lớp triệu. II/ Các HĐ dạy- học: 1/ KT bài cũ: Đọc bài 4( T16) 2/ Bài mới: + GT bài: ghi đầu bài. 3/ Bài tập ở lớp; Bài 1(T17): ? Nêu yêu cầu? - HS làm vào vở, đọc BT. Số Đọc số GT chữ số 3 35 627 449 Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. 30 000 000 123 456 789 Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bẩy trăm tám mươi chín. 3 000 000 82 175 263 Tám mươi hai triệu một trăm bẩy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba. 3 850 003 200 Tám trăm lăm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm. 3 000 Bài 2(T17)? Nêu yêu cầu? Bài 3(T17): ? Nêu yêu cầu? ? Nước nào có số dân nhiều nhất? ? " " ít nhất? Bài 4(T17):? Nêu yêu cầu? 1 nghìn triệu =? - NX, chữa BT. 3/ Tổng kết- dặn dò: - NX. BTVN: bài 5 (T18). - HS làm vào vở, 2HS lên bảng. a/ 5 763 342 b/ 5 706 342 - Đọc số liệu, TL câu hỏi. - ấn Độ. - Lào. 1 nghìn triệu gọi là 1 tỉ. - Làm vào Sgk. 1 HS lên bảng. Tiết 2: Chính tả: ( Nghe- viết.) Đ3: Cháu nghe câu chuyện của bà. I/ Mục đích yêu cầu: 1/ Nghe- viết và trình bày lại đúng chính tả sạch sẽ: "Cháu nghe......bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dùng thơ lục bát và các khổ thơ. 2/ Luyện viết đúng các âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn BT (2) a/b ( ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã). II/ Đồ dùng: - 3 tờ phiếu to viết ND bài tập 2a. III/ Các HĐ dạy- học: 1/ KT bài cũ: GV đọc: Trước sau, phải chăng, xin lỗi, xem xét, không sao. 2/ Bài mới; a/ GT bài: ghi đầu bài. b/ HDHS nghe - viết: - GV đọc bài viết. ? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày thường? ? Bài này nói lên điều gì? ? Nêu từ khó viết, dễ lẫn? - Gv đọc từ khó. - NX, sửa sai. ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? - GV đọc bài cho HS viết. - Gv đọc bài cho HS soát. - GV chấm 10 bài: NX. 3/ HDHS làm BT: Bài 2( T27): ? Nêu yêu cầu? 1/ - GV dán phiếu lên bảng. ? Nêu yêu cầu của phần b? - Lớp viết nháp, 1HS lên bảng. - Nghe, ĐT bài thơ. - Bà vừa đi, vừa chống gậy. ......Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Trước, sau, làm, lưng, lối. - HS viết nháp, 1HS lên bảng. Câu 6 viết lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề. - Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp. - HS viết bài. - Soát bài ( đổi vở). - Làm BT vào SGK. - 3 HS lên bảng làm BT. - NX, sửa sai. - Làm BT. đọc BT( mỗi em đọc 1 câu) - NX, sửa sai. a/ Tre- không chịu- trúc dẫu cháy, tre- tre, đồng chí- chiến đấu, tre. b/ Triển lãm, bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - họa sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ. 4/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. *BTVN: viết vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr.ư - 5 từ chỉ đò vật trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. Tiết3: Kể chuyện Đ3: Kể chuyện đã đọc, ... GV nhận xét chung, đánh giá kết quả của hs. -Hai HS nêu trước lớp. -Một HS thực hành trước lớp. -HS ghi nhớ. -HS thực hành khâu mũi thường trên vải. -HS trưng bày SP . -HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn trên. IV, Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Nhắc HS chuẩn bị bài 4. Thứ sáu ngày 11tháng 9 năm 2009 Tiết 5:Đạo đức: Đ2:Vượt khó trong học tập.(Tiết1) I,Mục tiêu: HS có khả năng: -Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có quyết tâmvà tìm cách vượt qua khó khăn. -Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập. -Quý trọng những tấm gương biết vượt khó. II, Tài liệu và phương tiện : -SGK đạo đức 4. -Các mẩu chuyện , tấm gương biết vượt khó. III, các hoạt động dạy học : 1,HĐ 1: Kể chuyện: “Một học sinh nghèo vượt khó” -GV giới thiệu , sau đó kể truyện. -1,2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện. -GV giúp HS kể ngắn gọn và đầy đủ. 2 ,HĐ 2 : Thảo luận nhóm.(câu 1,2 SGK ) -GV chia lớp thành 4 nhóm . -Các nhóm thảo luận -Đại diện vài nhóm trình bày. -GV ghi tóm tắt các ý lên bảng -GV kết luận 3,HĐ 3:thảo luận nhóm 2(câu 3 SGK ) -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận 4, HĐ 4: làm việc cá nhân (BT 1) HS làm bài tập 1 -GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lý do -GV kết luận: a,b,đ là những cách giải quyết tích cực. -GV hỏi: qua bài này em rút ra được điều gì? -HS phát biểu. -1,2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. *HĐ nối tiếp: -Chuẩn bi BT 3,4-SGK. Thực hiện các HĐ ở mục “thực hành”-SGK. Tiết 4: Khoa học Đ 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt ,cá, trứng, tôm, cua,...), chất béo (mỡ, dầ, bơ,...) . - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K. II. Đồ dùng: Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học : 1. KT bài cũ:? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? ? Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường? ? Nêu tác dụng của chất bột đường? 2. Bài mới: - GT bài: Ghi đầu bài * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. - Cách tiến hành B1: - Làm việc theo cặp. B2: B làm việc cả lớp ? Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK ? Kể tên những chất đạm mà em ăn hàng ngày? ? Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn chứa nhiều đạm? ? Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13? ? Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - HĐ cặp - Nói với nhau thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béocó trong hình 12, 13 . Tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết. - Đậu nành, thịt lợn, trứng, thiựt vịt, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc. - Cá, tôm, trứng, đậu phụ -- ....Vì thức ăn chứa chất đạm giúp XD và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong HĐ sống của con người. - Mỡ lợn, lạc, vừng, dừ, dầu thực vật. - Lạc, mỡ lợn.... - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K * Kết luận: - Vai trò của chất đạm, chất béo. Theo mục bóng đèn toả sáng SGK * HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Cách tiến hành: Bứoc1: Phát phiếu HT; - Quan sát giúp đõ học sinh. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. Đáp án. - Làm việc với phiếu HT nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - NX bổ xung - Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là: Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là: Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm. Thức ăn là chất béo có nguồn gốc TV - Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật ? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ ĐV - Mỡ lợn - Có nguồn gốc từ Đv và TV 3/ Củng cố- dặn dò; ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? - NX. BTVN: Học thuộc bài. CB bài 6. Tiết 5: Kĩ thuật : Đ6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường(T1) I) Mục tiêu: -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống . II) : Đồ dùng : -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo ,quần ,vỏ gối ....) -2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm -Chỉ khâu ,kim khâu ,kéo thước ,phấn vạch . III) Các HĐ dạy - học : 1)Giới thiệu bài : 2) Dạy bài mới : *) HĐ1: Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thường ?Em có NX gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ? -Giới thiệu 1 số SP có đường khâu ghép 2 mép vải -GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải . *) HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật : -GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 ( SGKT15 ) ? Dựa vào quan sát hình 1(SGK)nêu các bước khâu ghép 2 mép vải ? ?Dựa vào H2,3 hãy nêu cách khâu lược ,khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ? -GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý : + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải +úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu . + Sau mỗi lần rút kim ,kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đưỡng khâu thật phẳngrồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo . -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa HD -Gọi HS đọc ghi nhớ -Cho HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ tập khâu ghép 2 mép vải - Quan sát . -Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau .Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau . Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải . - Quan sát -Nghe -Quan sát -HS nêu ,NX bổ sung -HS nêu ,NX bổ sung -Nghe -2 HS lên bảng thực hành -NX ,sửa sai -2HS đọc phần ghi nhớ -Thực hành 3) Tổng kết- dặn dò: _ NX tiết học _BTVN : Thực hành bài vừa học , CB đồ dùng giờ sau học tiếp . Tiết 1: Tập đọc Đ5 : Thư thăm bạn I)Mục đích yêu cầu: 1.Bước đàu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2.Hiểu được t/c của người viết thư.Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn 3.Nắm được TD của phàn mở đầu và phần kết thúc bức thư. MTR: Bước đầu nắm được ND bức thư, t/c của người viết thư ở mức đơn giản. BVMT: lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho con người, để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cức trồng cây gây rừng,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên (khai thác gián tiếp) II)đồ dùng : -tranh minh hoạ SGK -Bảng phụ viét câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc . III)Các HĐ dạy -học : 1. KT bài cũ : -2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn? 2.Bài mới : a.GT bài : -Cho HS xem tranh . b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : *)luyện đọc: -Gọi HS đọc nối tiép lần 1kết hợp sửa lỗi phát âm -Gọi HS đọc nối tiép lần 2kết hợp giải nghĩa từ :xả thân ,quyên góp -GV đọc bài *) Tìm hiểu bài : ?Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ? ?Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ?Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ? ?Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ? -Đặt câu với từ "hy sinh" ?Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -Trước sự mất mát to lớn của Hồng ,bạn Lương sẽ nói gì với Hồng .chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. ? Tích hợp:- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ? ?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? ?Nội dung đoạn 2 là gì ? - 1 HS đọc đoạn 3. ?ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ? ? Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ? ?"Bỏ ống" nghĩa là gì? ? Đoạn 3 ý nói gì? - YC học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thưvà TLCH ? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có TD gì? ? Nội dung bài thể hiện điều gì ? * HD đọc diễn cảm: - YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn . ? Đoạn 1 bạn đọc với giọng NTN? ? Đoạn 2..............................NTN? ? Đoạn 3..............................NTN? - GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn 3. Củng cố- dặn dò ? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người NTN? ? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn? -Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt -Đọc nối tiếp lần 2 -Luyện đọc theo cặp -2HS đọc cả bài -1HS đọc đoạn 1. -Không .Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP -- ...để chia buồn với Hồng -Ba của Hồng đã hy sinh trong trân lũ lụt vừa rồi . -Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp ,tựu nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác -Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ TQ *)ý 1:Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thưvà lý do viết thư cho Hồng -1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm -Hôm nay đọc báo TNTP,mình rất xúc động ... -Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ... -Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau .... Lương làm cho Hồng yên tâm .Bên cạnh Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình . *)ý 2:Những lời dộng viên an ủi của Lương với Hồng . - 1HS nhắc lại -1HS đọc đoạn 3 - Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt . Trường Lương góp góp đồ dùng học tập ... - Lương giửi giúp Hồng số tền bổ ống mấy năm nay. - Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm. - * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Những dòng mở đầu nêu rõ đ2, T/G viết thư , lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư. * ND: T/C của Lương thương bạn chia sẻ dâu buùon cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống . - HS nhắc lại - 3HS đọc 3 đoạn của bài - Giọng trầm , buồn - Giọng buồn nhưng thấp giọng - Giọng trầm buồn, chia sẻ. - 3HS đọc 3 đoạn - 2 HS đọc toàn bài. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2 - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm -.......Là người bạn tốt, giàu tình cảm..... - Tự do phát biểu Qua bức thư em HT được điều gì? - NX giờ học. Tiết 5: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp tuần: 3
Tài liệu đính kèm: