Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 đến 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 đến 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Vân

 THƯ THĂM BẠN Tiết 5

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị.

 - Tư duy sáng tạo.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 223 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 đến 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tuần 3	
	-------------------------------
Tiêt 1	: 	CHÀO CỜ
	---------------------------------
Tiêt 2	TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( Tiếp theo )
I.MỤC TIÊU: giúp HS:
-Biết đọc, biết viết các số đến lớp triệu. 
-Củng cố thêm về hàng và lớp. 
II.ĐỒ DÙNG: 
GV:-Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu bài học ở trang 14 SGK
HS: bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra: Hỏi HS :
-Lớp triệu gồm những hàng nào?
-Cho HS viết các số: 42 triệu, 5 triệu 427 nghìn. 
II.Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Hướng dẫn HS đọc và viết số.
-Treo bảng phụ lên bảng, HS lên bảng viết lại số đã cho như SGK: 342 157 413. 
-Cho HS đọc số này. Nếu HS lúng túng, GV nêu gợi ý hướng dẫn: 
+ Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (Gạch dưới mỗi lớp: 342 157 413. 
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó. 
 3/ Thực hành : 
Bài 1: Cho HS nhìn bài 1 trang 15, viết số tương ứng lên bảng con. 
Bài 2: 5 HS đọc nối tiếp, một số HS đọc lại. 
Bài 3: Đọc từng số cho HS viết số tương ứng vào vở bài tập.
III.Củng cố - Dặn dò : 
-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 
-Nhận xét tiết học 
-Hai HS trả lời câu hỏi, nêu được :
+ triệu, chục triệu, trăm triệu.
+ Cả lớp viết số lên bảng con.
- Ghi đề bài. 
-1HS 
-3HS đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. 
-1HS nêu lại cách đọc số : 
 + Ta tách thành từng lớp. 
 + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. 
- 1 HS đọc mục chú ý ở SGK.
- Thực hành ở bảng con, kết quả: 
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037 
- HS đọc số. 
- Viết vào vở đúng các số :
 a) 12 250 214 b) 253 564 888
 b) 400 036 105 d) 700 000 231 
- HS nghe
-------------------------------
Tiêt 2	TẬP ĐỌC
 	 THƯ THĂM BẠN Tiết 5 
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
*KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	 - Thể hiện sự cảm thông.
	 - Xác định giá trị. 
 - Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: Bài Truyện cổ nước mình.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Những truyện cổ nào đã được nêu trong bài?
+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào?
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc :
 Giáo viên chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn, tìm từ đọc dễ lẫn, luyện đọc từ. Giải nghĩa từ khó 
- Gọi HSK đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành.
b) Tìm hiểu bài : 
- Cho HS đọc đoạn 1,trả lời các câu hỏi :
 + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
-Cho HS đọc đoạn còn lại, thực hiện các yêu cầu :
 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng?
* Liên hệ ý thức BVMT: Lũ lụt gât ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần làm gì?
- Cho HS đọc thầm mở đầu và kết thúc bức thư
 + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
-Gợi ý cho HS nêu nội dung bài: Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Cho 3 HS tiếp nối nhau đoc 3 đoạn của bức thư, Chú ý hướng dẫn HS thể hiện giọng đoc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn phần hướng dẫn đọc diễn cảm đê hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 
GV đọc mẫu.
Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
III.Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị cho bài sau: Người ăn xin 
- Nhận xét tiết học 
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
- Nghe giới thiệu bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt.
- Từng cặp luyện đọc, nhận xét bổ sung cho nhau 
- 2 HS đọc cả bài.
- Theo dõi cách đọc diễn cảm cả bài.
-Đọc lướt đoạn 1, thảo luận, nêu được:
+Không, Lương chỉ biết Hồng khi đoc báo TNTP
+Lương viết thư đẻ chia buồn với bạn Hồng.
- Đọc lướt phần còn lại ,nêu được :
+ 3 câu: Hôm nay,/ Mình gửi bức thư/ Mình hiểu Hồng
+ *Chắc là Hồng cũng tự hàonước lũ
 *Mình tin rằng nỗi đau này.
 *Bên cạnh Hồngbạn mới như mình
- Cần trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Lớp đọc thầm
 + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ,..
-Vài em nêu
- 3 HS tiếp nối nhau, mỗi em đọc 1 đoạn của bức thư 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo hướng dẫn của GV:
 + Theo dõi, nắm cách đọc.
 + Từng cặp luyện đọc,nhận xét bổ sung cho nhau 
 + Mỗi tổ cử một đại diện thi đoc diễn cảm trước lớp.
- 1 HSG đọc cả bài 1 lần.
- HS nghe.
	--------------------------------
 Tiêt 2	 ĐẠO ĐỨC 
	 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
*KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
	 - Kĩ năng tỡm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
 -SGK Đạo đức 4
Các mẩu chuyện tấm gương về vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra: Em biết những mẩu chuyện, tấm gương nào trung thực trong học tập, hãy kể lại cho các bạn cùng nghe?
II.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó 
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu nội dung truyện (xem SGK trang 5, 6).
- HS khá kể tóm tắt lại câu chuyện.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm :
Nhóm 1: Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
Nhóm 2: Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
- HD HS nhận xét, thảo luận chung rồi nêu kết luận 
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi.
-Nêu yêu cầu: Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? 
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi rồi xung phong trình bày cách giải quyết cụ thể. Hướng dẫn cả lớp trao đổi thống nhất.
*Hoạt động4 : Làm việc cá nhân 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 1SGK: Từng HS chọn cách giải quyết hợp lí và nêu rõ lí do.
- Kết luận chung: ( a ), ( b ), ( d ) là những cách giải quyết tích cực .
-Hỏi HS: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? 
- Gọi vài HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK 
III.Hoạt động tiếp nối :
- Khi gặp những trở ngại khó khăn trong học tập ta phải làm gì? 
- Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành trong SGK 
- Nhận xét tiết học 
- Hai HS kể chuyện mình biết.
- HS cả lớp nghe và nêu nhận xét, đánh giá.
- Nghe giới thiệu truyện kể.
- Nghe kể chuyện kết hợp xem tranh minh hoạ.
- 1 HS khá kể lại câu chuyện.
- Họp nhóm, thảo luận theo nội dung của GV giao.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm .
- Cả lớp tham gia thảo luận chung nêu nhận xét và thống nhất kết quả .
-Từng nhóm 2 HS trao đổi nêu cách giải quyết.
- Một số HS nêu cách giải quyết cụ thể, cả lớp thảo luận chung .
- Từng HS đọc kĩ bài tập 1 và chọn cách giải quyết hợp lí trình bày trước lớp rồi nêu rõ lí do, cả lớp thảo luận chung.
- HS phát biểu theo nội dung phần ghi nhớ ở SGK 
- Vài HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK 
- Vài HS trả lời
- HS nghe
	-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 1	 TOÁN
LUYỆN TẬP Tiết 12 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
	 - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
	 - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí trong mỗi số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 như SGK
	 - Viết sẵn các bài tập 2, 3 vào vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
- Nêu lại cách đọc số có nhiều chữ số? 
- Đọc lại các số ở bài tập 2 
II.Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Ôn lại triệu và lớp triệu.
- Cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn 
- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? 
- Cho ví dụ về một số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu 
 3/ Thực hành :
Bài 1: + Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS phân tích mẫu.
 + Từmg HS thực hiện bài tập, điền vào ô trống.
 + Hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 2: Viết từng số lên bảng, gọi từng HS đọc số 
Bài 3 a,b,c: Cho HS viết số vào vở, sau đó thống nhất kết quả 
Bài 4 a,b: Viết cả 3 số lên bảng, cho 3 HS xung phong lên thi giải nhanh, tìm giá trị của chữ số 5 và nêu tên hàng của nó .
 III.Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời 
- Ghi đề bài.
- Lần lượt nêu: Lớp đơn vị có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm –Lớp nghìn có hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn – Lớp triệu có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- 7, 8, 9 chữ số .
- Nêu được số có đến 8 chữ số, 9 chữ số.
- Phân tích mẫu để nắm yêu cầu, HS tự làm bài.
 -2 HS đọc to kết quả nêu rõ cách viết số, cả lớp tham gia nhận xét, xác nhận kết quả đúng, tự chữa bài.
- Tự làm bài tập, viết số vào vở. Thống nhất kết quả chữa bài theo hướng dẫn của GV
- Thực hiện trò chơi thi giải nhanh bài 4 
- Cả lớp cổ vũ, sau đó nhận xét, tìm người thắng cuộc, tuyên dương .
- HS nghe
	-----------------------------------
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU: HS
	 - Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
	 - Luyện viết đúng các tiếng có thanh hỏi, ngã dễ lẫn lộn .
II. ĐỒ DÙNG: - Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có s/x đã luyện ở tiết trước .
II.Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết 
- Đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà .
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì? 
- Cho  ... Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 cm2 
+ 1cm2 là diện tích của HV có cạnh là bao nhiêu xăng - ti - mét? 
 HĐ 2: Giới thiệu đề - xi - mét vuông.
- GV treo HV có diện tích là 1 dm2, cho HS biết đây là HV có diện tích 1 dm. 
- Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm.
+ Em nào có thể nêu được cách ghi kí hiệu của đề - xi mét vuông?
- Vậy đề - xi - mét vuông viết là: dm2 
+ Hãy tính d/t của HV có cạnh dài 10cm. 
- Vậy HV cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh 1 dm 
+ HV cạnh 10 cm có diện tích là mấy? 
+ HV cạnh 1 dm có diện tích là mấy?
- Vậy 100 cm2 = 1 dm2 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy rõ 
 HĐ 3: Luyện tập 
BT 1: Đọc 
- Nhận xét, sửa chữa 
BT 2: Viết theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- HS vẽ nháp 
=>....dài 1 cm 
- Nghe và quan sát 
=>....dm2 
- HS tính và nêu 
- 10 cm x 10 cm = 100 cm2 
=> 100 cm2 
=> 1 dm2 
- HS đọc 
- HS quan sát 
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng 
- Đọc yêu cầu
- 1 làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu
	--------------------------------
Tiết 3: 	Kể chuyện 
 BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ SGK phóng to 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới 
 HĐ 1: Kể chuyện 
- GV kể chuyện lần : giọng thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp.
- Giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký 
- GV treo tranh kể chuyện lần 2 
 HĐ 2: HS kể chuyện 
- Cho HS tập kể theo cặp hoặc nhóm 4 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS thi kể 
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Hãy nêu bài học?
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Nghe 
- Quan sát và nghe 
- Mỗi HS kể 2 tranh hoặc 1 tranh 
- Vài HS thi kể đoạn 
- 2 HS thi kể toàn chuyện 
- Qua tấm gương của anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn
	------------------------------
Tiết 4: 	Khoa học: 
 	MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu: 
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II. Chuẩn bị : 
 - Hình trang 46, 48 SGK phóng to 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: 
- KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới 
 HĐ 1: Mây được hình thành NTN 
- Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau 
+ Mây được hình thành như thế nào? 
+ Nước mưa từ đâu ra? 
- GV nhận xét và nêu kết luận....
- GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK 
+ Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nêu KL
 HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo 
+ Giọt nước 
+ Hơi nước 
+ Mây đen 
+ Giọt mưa 
- GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV 
- GV nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Nghe 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Lớp phân nhóm và vai 
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn
	-------------------------------------
Tiết 5: 	Địa lý: 
 	 ÔN TẬP 
I. Mục Tiêu 
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
 - Nêu lại một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ địa lý VN 
 - Phiếu học tập ghi lược đồ VN
 - Bảng mẫu như SGK 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: 
- KTBC: gọi 2 HS 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Ôn tập 
 HĐ 1: Vị trí miền núi trung du 
- GV treo bản đồ, 
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập ghi lược đồ trống VN, yêu cầu HS tự điền dãy HLS, đỉnh phan - xi - păng, các cao nguyên ở TN, Đà Lạt .
- GV kiểm tả 1 số em và nhận xét 
 HĐ 2: Đ2 tự nhiên và con người 
- GV phát giấy kẻ sẵn mẫu như SGK cho lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng 
 HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ 
+ Nêu đ2 địa hình trung du Bắc Bộ ? 
+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
+ Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? 
- Nhận xét, sửa chữa
- GV nêu kết luận ....
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ 
- HS tự điền 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc 
	------------------------------
	Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tiết 2: 	 Toán
MÉT VUÔNG
I, Môc tiªu:
- BiÕt mÐt vu«ng lµ ®¬n vÞ ®o diÖn tÝch ; ®äc viÕt ®­îc “mÐt vu«ng”, “m2”.
- BiÕt ®­îc 1m2 = 100dm2 . B­íc ®Çu biÕt chuyÓn ®æi tõ m2 sang dm2 , cm2.
II, §å dïng d¹y häc:
- ChuÈn bÞ h×nh vu«ng c¹nh 1m ®· chia thµnh 100 «vu«ng,mçi «vu«ng cã diÖn tÝch 1dm2.
III, C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1, KiÓm tra bµi cò:
2, D¹y häc bµi míi:
2.1, Giíi thiÖu mÐt vu«ng:
- H×nh vu«ng c¹nh 1 m cã diÖn tÝch 1m2.
MÐt vu«ng: m2.
1m2 = 100 dm2.
2.2, Thùc hµnh:
Bµi 1: ViÕt theo mÉu:
- Gv giíi thiÖu mÉu.
- Yªu cÇu hs lµm bµi.
- Ch÷a bµi, nhËn xÐt.
Bµi 2: (Cét 1) ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm: 
- Yªu cÇu hs lµm bµi.
- Ch÷a bµi, nhËn xÐt.
MT: B­íc ®Çu biÕt gi¶i mét sè bµi to¸n cã liªn quan ®Õn cm2, dm2, m2.
Bµi 3:
- H­íng dÉn hs x¸c ®Þnh yªu cÇu cña bµi.
- Ch÷a bµi, nhËn xÐt.
3, Cñng cè, dÆn dß:
- ChuÈn bÞ bµi sau.
- NhËn xÐt, dÆn dß.
- Hs quan s¸t h×nh vu«ng.
- Hs nhËn biÕt mÐt vu«ng.
- Hs nªu yªu cÇu cña bµi.
- Hs lµm bµi.
- Hs nªu yªu cÇu cña bµi.
- Hs lµm bµi.
- Hs däc ®Ò bµi.
- Hs tãm t¾t vµ gi¶i bµi to¸n.
Bµi gi¶i:
 DiÖn tÝch mét viªn g¹ch l¸t nÒn lµ:
 30 x 30 = 900 ( cm2)
 DiÖn tÝch c¨n phßng lµ: 
200 x 900 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2.
 §¸p sè: 18m2.
	------------------------------
Tiết 3:	 Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I, Môc tiªu:
- HiÓu ®ưîc tÝnh tõ lµ nh÷ng tõ miªu t¶ ®Æc ®iÓm hoÆc tÝnh chÊt cña sù vËt, ho¹t ®éng, tr¹ng th¸i,... (ND ghi nhí).
- NhËn biÕt ®ưîc tÝnh tõ trong ®o¹n v¨n ng¾n (®o¹n a hoÆc ®o¹n b, BT1, môc III), ®Æt ®ưîc c©u cã dïng tÝnh tõ (BT2). 
II, §å dïng d¹y häc:
- PhiÕu bµi tËp.
III, C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1, KiÓm tra bµi cò:
-LÊyvÝ dô vÒ ®éng tõ.§Æt c©u víi ®éng tõ ®ã
- NhËn xÐt.
2, D¹y häc bµi míi:
2.1, Giíi thiÖu bµi:
2.2, PhÇn nhËn xÐt:
- §äc c©u chuyÖn: CËu häc sinh ë ¸c – boa.
- T×m c¸c tõ trong c©u chuyÖn trªn chØ:
+ TÝnh t×nh, tư chÊt cña Lu-i
+ Mµu s¾c
+ H×nh d¸ng, kÝch thưíc, ®Æc ®iÓm kh¸c cña sù vËt.
- Trong côm tõ: §i l¹i vÉn nhanh nhÑn tõ nhanh nhÑn bæ sung ý nghÜa cho tõ nµo?
2.3, Ghi nhí sgk.
- LÊy vÝ dô vÒ tÝnh tõ.
2.4, LuyÖn tËp:
Bµi 1: T×m tÝnh tõ trong c¸c ®o¹n v¨n.
- NhËn xÐt, chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
Bµi 2: H·y viÕt mét c©u cã dïng tÝnh tõ:
a, Nãi vÒ ngêi b¹n hoÆc ngêi th©n cña em.
b, Nãi vÒ sù vËt quen thuéc víi em.
- NhËn xÐt.
3, Cñng cè, dÆn dß:
- Thuéc ghi nhí sgk.
- ChuÈn bÞ bµi sau.
- Hs thùc hiÖn yªu cÇu kiÓm tra.
- Hs ®äc c©u chuyÖn.
- Hs t×m c¸c tõ theo yªu cÇu:
+ ch¨m chØ, giái
+ tr¾ng phau, x¸m ( tãc )
+ nhá, con con, nhá bÐ, cæ kÝnh, hiÒn hoµ, nh¨n nheo.
- Bæ sung ý nghÜa cho tõ ®i l¹i.
- Hs ®äc ghi nhí sgk.
- Hs nªu yªu cµu cña bµi.
- Hs x¸c ®Þnh tÝnh tõ trong ®o¹n v¨n:
a, gÇy gß, cao, s¸ng, tha, cò,cao, tr¾ng, nhanh nhÑn, ®iÒm ®¹m, ®Çm Êm, khóc chiÕt, râ rµng.
b, quang, s¹ch bãng, x¸m, tr¾ng, xanh, dµi, hång, to tưíng,
- Hs ®Æt c©u.
- Hs ®äc c©u ®· ®Æt.
	----------------------------
Tiết 4: 	Tập làm văn: 
 	 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) 
II. Chuẩn bị : 
 - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ : gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới 
 HĐ 1: Nhận xét 
BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ 
- GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ...
- GV giao việc ...
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng ...
- GV nêu KL
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở bài nào ....
- Giao việc..... 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng....
- Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách 
 BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách
nào.....
- GV giao việc ....
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp ..
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
- HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghĩ trả lời 
- Vài em đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời 
- 1 HS mở bài trực tiếp 
- 1 HS mở bài gián tiếp
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
Tiêt 5:	SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận xét đánh giá tuần11 . Đưa ra kế hoạch tuần 12. Tiếp tục rèn kĩ năng tự quản. 
 -Giáo dục HS ngoan ngoãn lễ phép có tinh thần làm chủ tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
II. NỘI DUNG: 
 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
 2. Gv nhận xét chung 
- Học tập: 
- vệ sinh: 
* Tồn tại.	
- Trong tuần còn có học sinh vắng không lí do
III. KẾ HOẠCH TUẦN 11:
- Tiếp tục duy trì nề nếp và sĩ số.
 -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều điểm 10 .
- Luyện đọc nhiều hơn.
- Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp.
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Hưởng ứng tốt các phong trào do nhà trường tổ chức 
- Lao động dọn vệ sinh trường lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_den_11_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thanh_v.doc