Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp các môn)

 MÔN: ĐẠO ĐỨC

BI: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.

I.Mục tiêu:

-Nêu được một số biểu hiệnvề hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.

 -Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công vie6c5ta8ng niềm vui và tình cảm giữa người với người.

 -Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường

 -Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người của trường, của lớp, của cộng đồng.

II.Chuẩn bị.

GV:-Bảng phụ (HĐ2,3 tiết 1.HĐ 1,2 tiết 2)

-Phiếu bài tập (HĐ4-tiết 1, HĐ3- tiết 2)

 HS: -Bút dạ giấy viết, bìa xanh và đỏ đủ cho HS cả lớp mỗi em 1 bìa xanh 1 bìa đỏ.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

1.Ổn định

2.Bài cũ:

 Nêu một số hành vi, thái độ tôn trọng phụ nữ?

3.Bài mới: Giơí thiệu bài

 

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/12/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
PHÂN MƠN: TẬP ĐỌC.
BÀI: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.
I. MỤC TIÊU:
 Luyện đọc :
+ Đọc đúng:Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nồng nặc, tái phát, ... Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: nồng nặc, tiến cử và phần giải nghĩa trong SGK.
+ Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hâu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 -GV: - Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.
 -HS: SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Ổn định:
2.Bài cũ: ( 5’)
- 3 HS đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây”, trả lời câu hỏi của GV.
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: 
- Giới thiệu bài. Thầy thuốc như mẹ hiền.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Luyện đọc
12’
1 HS khá đọc bài . Y/C HS đọc trôi chảy ; ngắt câu đúng ; phát âm đúng những từ kho ùđọc 
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu à Cho thêm gạo củi.
Đoạn 2: Tiếp à càng hối hận.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3 lượt.)
- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3 : HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: nồng nặc : chỉ mùi hôi tanh bốc lên gắt quá; tiến cử : cử ra làm việc 
- GV đọc toàn bài: đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thài độ cảm phục tầm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Không màng danh lợi, nhà nghèo, không có tiền, 
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo 
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp kết hợp tham gia giải nghĩa từ .
- HS lắng nghe 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
10’
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 .
(?) Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? 
-Đoạn 2 
(?) Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? 
(?) Tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ? 
Ý 1 : Lòng nhân hậu của Lãn Ông đối với người bệnh .
- Đoạn 3 
(?) Vì sao nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? 
(?) Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? 
Yêu cầu HS tìm ý 2 
Ý 2 : Lãn Ông không màng đến danh lợi .
Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng tự tìm đến thăm Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra 
-Oâng là thầy thuốc có lương tâm, trách nhiệm .
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 
-Oâng được tiến cử chức ngự y nhưng đã khéo từ chối 
- Lãn Ông khong màng công danh chỉ làm việc nghĩa .Công danh rồi cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi ,không đổi thay 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
13’
- Gọi 3HS đọc nối tiếp 3đoạn trước lớp.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. (Ở đoạn 2 cần nhấn mạnh các từ : nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm ..
- Ngắt câu : Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
- 3 HS đọc lớp nhận xét cách đọc .
- HS lắng nghe 
- Nhóm đôi đọc và sửa chữa cho nhau .
- Lớp cử 2 HS thi đọc, nhận xét 
4.Củng cố: (3’) 
- GD: Xem mục I đầu dòng thứ tư.
- GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò: ( 2’)
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài.Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.
I.Mục tiêu:
 -Nêu được một số biểu hiệnvề hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 -Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng vie6c5ta8ng niềm vui và tình cảm giữa người với người.
 -Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường
 -Cĩ thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cơ giáo và mọi người của trường, của lớp, của cộng đồng.
II.Chuẩn bị.
GV:-Bảng phụ (HĐ2,3 tiết 1.HĐ 1,2 tiết 2)
-Phiếu bài tập (HĐ4-tiết 1, HĐ3- tiết 2)
 HS: -Bút dạ giấy viết, bìa xanh và đỏ đủ cho HS cả lớp mỗi em 1 bìa xanh 1 bìa đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1.Ổn định
2.Bài cũ:
 Nêu một số hành vi, thái độ tôn trọng phụ nữ? 
3.Bài mới: Giơí thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động1:Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK.
15’
-Gv treo tranh tình huống trong SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát.
-GV nêu tình huống của 2 bức trranh lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng hàng.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
(?) Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?
(?) Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ.
-GV nêu: Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt.
(?) Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào?
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-HS quan sát tranh.Trả lời yêu cầu của GV
-Tổ 1 cây trồng không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng.
-Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây.
-Phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.
-3-4 HS đọc.
Hoạt động 2:Làm bài tập bày tỏ thái độ
15’
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 trang 20.
-Yêu cầu HS trình bày két quả: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng gắn câu trả lời cho phù hợp mỗi ý a – e được viết vào 1 bảng giấy.
Việc thể hiện sự hợp tác.
a) Biết phân công nhiệm vụ cho nhau.
b) Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.
c) Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
-Yêu cầu HS đọc lại kết quả.
-Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện của làm việc hợp tác nếu HS không nói được GV gợi ý.
Bài tập 2: 
GV lần lượt nêu ý ki bài tập 2, yêu cầu HS đùng thẻ bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành, nêu lí do
GV kết luận: tán thành(a)
Không tán thành(b, c, d)
HS làm việc cặp đôi, những việc làm thể hiện sự hợp tác thì đánh Đ vào phía trước.
-Ở mỗi ý a,b cho đến e đại diện của 1 nhóm sẽ lên bảng gắn những việc làm đó vào cốt phù hợp.
Việc làm không hợp tác.
a)Việc ai người nấy biết.
b) Làm thay cộng việc cho người khác.
c) Để người khác làm, còn mình thì đi chơi.
-1-2 HS đọc lại kết quả.
-Cá nhân HS phát biểu.
- HS HS đùng thẻ bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành, nêu lí do
4. Củng cố: 
GV tóm tắt nội dung bài học. Gọi vài HS nêu ghi nhớ
5. Dặn dị:
-HS chuẩn bị tiết 2:
MƠN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng tìm tỉ số % của hai số.
-Làm quen với các khái niệm:
+Thực hiện một phần kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+Tiền vốn, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính với tỉ số % ( Cộng, trừ hai tỉ số %, nhân, chia tỉ số % với một số tự nhiên
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: Phiếu học tập 
 HS: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1. Ổn định:
2.Kiểm tra: ( 5’)
1 HS lên làm bài 3
Bài giải
Tỉ sớ % của số HS nữ và số HS cả lớp là
13 : 25 = 0,52 = 52%
Đáp số: 52%
3.Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài. Luyện tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động củaHS
Hoạt động 1:Luyện tập thực hành
Bài 1: 
-GV viết lên bảng các phép tính :
 6% + 15%=? 14,2% x 3 =?
112,5% -13% =? 60% : 5 =?
 -GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách thực hiện 1 phép tính.
GV cho các nhóm trình bày, nhận xét
-GV yêu cầu HS làm bài 1(a,b,c,d)
-GV gọi 4 HS làm bài, yêu cầu lớp nhận xét. 
Bài2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài
-GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện.
(?) Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với cả năm.
(?) Tỉ số này cho biết điều gì?
(?) Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được cả năm so với cả năm.
(?) Tỉ số này cho biết điều gì?
(?) Thôn Hoà An vựơt mức bao nhiêu % kế hoạch?
GV hướng dẫn HS giải và trình bày lời giải.
Bài 3: ( HS khá giỏi )
GV yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tắt, làm bài, nhận xét bài của bạn
12’
10’
13’
HS thảo luận 
-Các nhóm lần lượt nêu cách thực hiện, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
6% + 15%= 21%( ta cộng nhẩm 6 + 15= 21 )
tương tự: 112,5% - 13% = 99,5%
14,2% x 3= 42,6%
60% : 5 = 12%
3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở,
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm đề, tìm hiểu bài.
-18 ...  tập. 
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
9’
-GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu học sinh đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK và hoàn thành phần trả lời.
-Gọi một số học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét.Kết luận:
=> Mỗi loại đều có ưu điểm và nhược điểm riêng.
-Làm việc cá nhân hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập.
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên:
-Sợi bông:
-Tơ tằm:
-Vải sợi bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
-Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2.Tơ sợi nhân tạo:
Sợi ni lông
Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
4.Củng cố: (3’)
- Giáo viên chốt bài, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo quản tốt các sản phẩm làm từ tơ sợi tự nhiên và nhân tạo.
5.Dặn dò: ( 2’) 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
.
MƠN: TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
-Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
+Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+Tính một số phần trăm của một số.
+ Tính một số khi biết một số phần trăm của một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 -GV: Phiếu học tập
 -HS: bảng con, phấn
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- 1 HS làm bài tập 3
10% = 1/10 ; 25% = ¼
a) 5 x10 = 50
 b) 5 x 4 = 20 
3/Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Luyện tập .
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề 
-GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề
-GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
12’
12’
11’
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
37 : 42 = 0,8809;
0,8809 = 88,09%
b)Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 =10,5%
Đáp số:a) 88,09%; b) 10,5%
-HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
a)30%của 97 là:
97 x 30 : 100 = 29,1
b)Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000000 x 15 : 100 = 900000(đồng)
Đáp số: a) 29,1; b) 900000 đồng
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
a) 72 x100 : 30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
420 x 100 : 10,5 = 4000(kg)
4000kg = 4 tấn
Đáp số :a) 240; b) 4tấn
4.Củng cố: (3’)
GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: ( 2’)
 Dặn HS về làm bài còn lại.
..
AN TOÀN GIAO THÔNG
CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN VÀ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG
 II. Lựa chọn con đường đến trường:
GV treo tranh như SGK.
HS sát định đường nào an toàn đi đến trường.
Cho HS phát biểu và tranh luận.
GV nhận xét đánh giá cho điểm.
GV chốt ý chính. 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
I.MỤC TIÊU:
+ Đánh giá tình hình học tập và các hoạt động của lớp tuần 16, nhắc nhở HS học tập sinh hoạt tốt hơn và khắc phục mọi khuyết điểm, tồn tại trong tuần.
+ Tuyên dương học sinh có nhiều thành tích trong học tập, phê bình những học sinh còn chây lười trong học tập.
+ Đề ra hướng học tập của tuần tới.
II.CHUẨN BỊ :
 + Các tổ họp rút kinh nghiệm , số liệu thi đua trong tuần
III.HOẠT ĐỘNG: 
+ Các tổ trưởng tự nhận xét báo cáo kết quả theo dõi của tổ trong tuần
+ Lớp góp ý bổ sung 
+ Lớp trưởng nhận xét chung thông báo điểm thi đua tổng hợp của các tổ trong tuần, những vấn đề đề nghị GV và cả lớp cùng xem xét
 - GV nhận xét tổng kết :
+ Trong tuần cả lớp có nhiều cố gắng trong học tập, giữ vững nề nếp ra vào lớp, truy bài đầu giờ, tham gia tốt các hoạt động chung của nhà trường. 
+ Trong học tập: Nhiều học sinh có cố gắng vươn lên , chuẩn bị bài khá chu đáo khi tới lớp, hăng hái xây dựng bài, tích cực tham gia phong trào sao chiến công chò mừng ngày 22/12 ,trong tuần tiêu biểu như: ..
-Đa số HS ôn tập theo đề cương tích cực chuẩn bị cho kiểm tra định kì sắp tới.
Tồn tại: Một số HS còn chây lười trong học tập, chuẩn bị bài thiếu chu đáo như: 
Phương hướng tuần tới :
-Tập trung vừa học, vừa ôn tập nâng cao chất lượng và hiệu quả trong học tập, tích cực học mới, ôn cũ, khắc phục các hạn chế cuả tuần 16 . Chuẩn bị bài chu đáo khi tới lớp. Tiếp tục luyện thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia, ôn tập các đề cương chuẩn bị tốt cho thi định kì lần 2
-Thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
 KHỐI TRƯỞNG DUYỆT
 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT 
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu túi xách tay( t3)
I.Mục tiêu :
-Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách đơn giản
-Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo . HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được. 
II.Đồ dùng dạy học :
-Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi 
- Kim khâu, kim thêu
-Chỉ khâu, chỉ thêu các màu. 
III.Các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2.Bài mới: Gt bài + ghi đầu bài lên bảng . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 3 :Hoàn thành cách cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay 
-GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt của tiết trước.
-Tổ chức cho HS thực hành 
-HS khâu các bộ phận của tíu xách tay (Khâu mịêng túi trước rồi mới khâu thân túi )
-Hoàn thành sản phẩm
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm, tổ chức tham quan, nhận xét đánh giá sản phẩm.
Tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp, nhắc nhở các nhóm sản phẩm chưa đạt yêu cầu. 
-HS nêu các thao tác cách cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay 
-Hoàn thiện sản phẩm
-Tham quan sản phẩm, bình chọn sãn phẩm đẹp, đúng kĩ thuật
Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC :
Bài 8: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết:
-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và nêu ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3.
III/Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định.
2.Kiểm tra:
-Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì?
-Nêu một số việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài + ghi bảng.
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK.
*Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
-GV nêu yêu cầu của bài tập .
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
-Gọi một số học sinh trình bày kết quả. Giáo viên hướng dẫn lớp nhận xét, giáo viên bổ sung và chốt ý đúng.
*Kết luận:
+Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
+Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống( bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
-Gọi học sinh đọc các tình huống của bài tập 4.
-Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4, thảo luận xử lí các tình huống.
-Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận:
Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
 Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK
*Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
-Phát phiếu học tập in nội dung bài tập 5 cho từng học sinh.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài tập, sau đó trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
-Gọi một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số công việc. 
-Hướng dẫn học sinh khác nhận xét, góp ý. Giáo viên nhận xét chung, rút ra những cách hợp tác hợp lí trong từng công việc.
-Đọc thầm theo.
-Thảo luận nhóm đôi để làm bài tập.
-Một số HS trình bày kết quả trước lớp, những HS khác nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận.
-Lắng nghe.
-2HS đọc to bài tập 4.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc; cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nhận phiếu.
-Làm bài tập và trao đổi với bạn.
-5 HS trình bày kết quả bài làm.Các học sinh khác có thể góp ý cho bạn.
-Lắng nghe.
4.Củng cố : 
 -Giáo viên tổng kết bài: Trong cuộc sống và trong học tập có rất nhiều công việc, rất nnhiều nhiệm vụ khi làm một mình sẽ khó đạt được kết quả như mong muốn. Chính vì vậy, chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh. Hợp tác đúng cách, tôn trọng người hợp tác sẽ giúp các em giải quyết công việc, nhiệm vụ nhanh hơn, tốt hơn, đồng thời cũng làm mọi người gắn bó với nhau hơn.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những em có nhiều cố gắng.
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết 2

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 TUAN 16.doc