Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài: THƯ THĂM BẠN.

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ và câu. Thể hiện sự thông cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư

-Nhận biết được bố cục cơ bản của 1 bức thư tác dụng của từng phần trong bức thư

-Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn

- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.

3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN 3
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
07/9
Đạo đức
Vượt khó trong học tập T1
Tập đọc
 Thư thăm bạn
Toán
Triệu và lớp triệu (TT)
Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
Thứ ba
08/9
Thể dục
Bài 5
Chính tả
N-V:Cháu nghe câu chuyện của bà
Toán
Luyện tập
Lịch Sử
Nước Văn Lang
Luyện từ và câu
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ tư
9/9
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Tập đọc
Người ăn xin
Toán 
Luyện tập
Mĩ Thuật
Vẽ tranh các con vật quen thuộc
Thứ năm
10/9
Thể dục
Bài 6
Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Toán
Dãy số tự nhiên
Khoa học
Vai trò vitamin, chất khoáng và chất xơ
Kĩ Thuật
Khâu thường
Thứ sáu
11/9
Luyện từ và câu
Mở rộng vố từ, nhân hậu, đoàn kết
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Địalí 
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
Tập làm văn
Viết thư
HĐNG
Làm gì để môi trường xanh sạch đẹp
Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2009
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: THƯ THĂM BẠN. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu. Thể hiện sự thông cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư
-Nhận biết được bố cục cơ bản của 1 bức thư tác dụng của từng phần trong bức thư
-Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn
- 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn.
3. Nắm được phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ 1: Luyện đọc. 
*HĐ 2: Tìm hiểu bài 
*HĐ3: Đọc điễn cảm 
3.Củng cố -Dặn dò 
-Gọi HS lên đọc bài.
-Vì sao tác giả yêu truyện cổ nướcmình?
-2 Dòng thơ cuối cuối nói lên điều gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
-Giới thiệu bài.Treo tranh giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho 1 HS đọc toàn bài.
-Cho HS đọc đoạn
-Cho HS luyện đọc những từ khó 
-Cho HS đọc cả bài
-Cho HS đọc chú giải giải nghĩa
-Đọc điễn cảm bức thư
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
-Bạn Lương biết bạn Hồng từ trước không?
-Cho 1 HS đọc đoạn còn lại
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
-Tìm những câu cho biết Lương rất biết cách an ủi Hồng?
-Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
*Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
-Ghi lại nội dung 
-Đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
-Trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát,
-Đọc với giọng khoẻ khoắn
-Cần nhấn giọng ở 1 số từ ngữ xúc động đau đớn,
-Cho HS luyện đọc
-Nhận xét
-Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
-Nhận xét tiết học
-GD HS biết thương yêu chia sẻ cùng các bạn gặp khó khăn
-2 hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau....
-1 em đọc
-Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn 
-2em đọc.
-1 em đọc phần chú giải 
-HS luyện đọc
-Hs đọc thầm
-Lương không biết Hồng em chỉ biết Hồng khi đọc báo
-Đọc thành tiếng
- “Hôm nay đọc báo.... thế nào”.....
“Chắc là Hồng tự hào..... nước lũ”
-Dòng mở đầu nêu rõ nêu rõ thơi gian địa điểm viết thư lời chào hỏi người nhận thư
-Dòng cuối ghi lời chúc
-Tình cảm của Lương thương bạn khi bạn gặp khó khăn,mất mát trong cuộc sống.
-3-4 hs nhắc lại 
-Nhiều HS luyện đọc
-Luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu tự do
 ?&@
Môn: TOÁN
Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. 
I:Mục tiêu:Giúp HS .
-Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
-Củng cố về các hàng, lớp đã học
II:Chuẩn bị:
Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.
Các thẻ ghi số.
Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
*HĐ 1:HD đọc và viết số đến lớp triệu
*HĐ 2:Luyện tập thực hành
3.Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập thêm của T 10
-Kiểm tra vở và bài tập về nhà của 1 số HS
-Giới thiệu bài mới
-Treo bảng tìm lớp -hàng 
-Vừa viết vào bảng vừa giới thiệu 1 số 3 trăm triệu, 4chục triệu,2 triệu,1 trăm nghìn,5 chục nghìn,7 nghìn, 4 trăm,1 chục 3 đơn vị
-Cho HS lên bảng viết số trên
-HD lại cách đọc
-Yêu cầu HS đọc lại số trên
-Viết thêm 1 vài số khác cho HS đọc
Bài 1
-Treo bảng viết sẵn nội dung
-Yêu cầu viết các số mà bài yêu cầu 
-Yêu cầu kiểm tra các số mà bạn viết trên bảng
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số
-Chỉ số trên bảng và gọi HS đọc
Bài 2
-Bài tập yêu cầu gì?
-Viết các số trong bài lên bảng có thể thêm 1 vài số khác, sau đó chỉ định bất kỳ HS đọc số
Bài 3:
-Yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4:
-Treo bảng phụ
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp 1 HS hỏi, hS trả lời
-Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời
-Yêu cầu HS tìm bâc học có ít trường nhất hoặc ít trường nhất
-Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập về nhà
HD luyện tập thêm chuẩn bị bài sau
3 HS lên bảng
-Nghe và nhắc lại đầu bài 
-1 HS lên bảng viết số HS cả lớp viết vào nháp 342157413
-1 số HS đọc trước cả lớp nhận xét đúng sai
-1 số HS đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh
-Đọc đề bài
-1 HS lên bảng viết số. Lưu ý số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng
-Kiểm tra nhận xét bài của bạn
-Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc
-Mỗi HS được gọi đọc 1-2 số
-Đọc số
-Đọc số theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc cá nhân , và đồng thanh
-3 HS lên bảng viết HS cả lớp viết vào vở
-HS đọc bảng số liệu
-HS làm bài
-3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp 
-Bậc học có số trường ít nhất là trung học phổ thông.......
*********************************************
 Thø ba ngµy 08 th¸ng 9 n¨m 2009
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài.CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà
-Biết cách trình bày các dòng thơ lục bát và các khổ thơ
-Luyện viết đúng các tiếng có âm thanh dễ lẫn( tr/ch.hỏi/ ngã)
II.Đồ dùng dạy – học.
-Viết sẵn bài tập 2a vào bảng phụ,
III.Các hoạt động dạy – học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra.
2.Bài mới.
*HĐ 1: HD viết chính tả
*HĐ 2:Làm bài tập 
3.Củng cố, dặn dò 
-Đọc: xa xôi, xinh xắn,sâu xa,xủng xoản, sắc sảo,sưng tấy
-Nhận xét cho điểm.
-Nêu mục đích yêu cầu bài học và ghi tên bài.
Đọc đoạn viết, cho HS đọc bài
-HD viết những từ dễ viết sai vào bảng con
- Nhận xét uốn nắn 
+Cách trình bày bài thơ lục bát?
-Nhắc hs tư thế ngồi viết
-Đọc toàn bài 1 lượt.
-Đọc từng câu cho HS viết vào vở 
-Đọc lại toàn bài chính tả
-Chấm 6-7 bài và nhận xét 
a)Điền vào chỗ trống ch/tr
-Cho hs đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
-Cho HS làm bài
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng: tre, chịu,trúc, cháy.....
b)Điền dấu hỏi/ ngã
-Tiến hành như câu a
-Lời giải đúng :Triển lãm, bảo, thử..........
-Yêu cầu về nhà tìm ghi vào vở 5 từ chỉ đồ đạc
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết
-2 HS viết trên bảng lớp 
-2-3 hs nhắc lại 
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe
-Lớp viết bảng con .
-1 em lên viết trên bảng lớp
-Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô
-Dòng 8 chữ viết cách lề 1ô
-Viết chính tả vào vở 
-Đổi vở cho nhau rà soát lỗi.
-Ghi số lỗi ra lề vở,
-1 HS đọc
-Cả lớp làm vào vở BT Tiếng việt.
-HS lên bảng điền nhanh vào phiếu.
-Lớp nhận xét
?&@
 Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu. Giúp HS:
-Củng cố về đọc viết các số đến lớp triệu
-Củng cố kỹ năng nhận biết giá trị từng chữ số theo hàng và lớp
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1và bài tập 3
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
*HĐ1: Cũng cố đọc,viết số
*HĐ2:Cũng cố về cấu tạo hàng ,lớp 
3.Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu HS làm bài luyện tập thêm ở T 11
-Chữa bài nhận xét cho HS điểm
-Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
a)Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số
-Lần lượt đọc các số trong bài lên bảng
-Khi HS đọc số trước lớp Gv kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số
b)Củng cố về viết số và cấu tạo số
-Đọc các số trong bài tập 3
-Nhận xét phần viết số của HS
-Hỏi về cấu tạo các số
c)Củng cố nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp ( bài 4)
-Lên bảng viết các số trong bài tập 4
-Trong số 715638 chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào?
-Vậy giá trị của chữ số 5 trong đó là bao nhiêu?.......
-Có thể hỏi thêm các chữ số khác ở hàng khác
-Nhắc nhở HS về nhà làm bài tập 
-HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng
-Nghe theo dõi
-Nhắc lại đầu bài 
-2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe
-Một số HS đọc số trươc lớp
-1 HS lên bảng viêt số. Cả lớp viết vào vở bài tập
-HS thẽo dõi đọc số
-Trong số này chữ số 5 thuộc hàng nghìn,lớp nghìn
-Thuộc hàng nghìn 
-Năm nghìn.
?&@
Môn: LỊCH SỬ.
Bài5: NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:Giúp HS nêu đựơc:
-Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta.Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội  ... nh nhóm và làm việc với phiếu học tập.
-hoàn thành bảng thức ăn có chứa chất đạm, béo.
Một số HS trình bày kết quả.
-Nhận xét – bổ sung.
-Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
-Từ động vật và thực vật
?&@
MÔN:THỂ DỤC
Bài 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn nơi tập trên sân trường.
-Còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
_Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Đi đều đứng lại, quay sau.
Lần 1 và lần 2: Tập cả lớp do gv điều khiển.
Lần 3-4 chia tổ do các tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét sửa sai cho HS 
-Tập cả lớp do gv điều khiển.
2)Trò chơi vận động.
-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
-Tập hợp HS theo đội hình chơi. Cho cả lớp ôn lại vần điệu.
-Nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi, luật chơi. Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần. 
-2HS làm mẫu. 1tổ chơi thử
-Cả lớp thi đua chơi: Quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng theo luật, nhiệt tình.
C.Phần kết thúc.
-Chạy đều thành một vòng tròn.
-Làm động tác thả lỏng.
-Cùng hs hệ thống bài học.
Nhận xét đánh giá giờ học giao bài tập về nhà.
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài: 3: Khâu Thường. Tiết 2
I Mục tiêu.
-Rèn kĩ năng cầm vải cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được cácmũi khâu thường theo đừng vạch dấu.
-Rèn luyện kĩ năng kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II Chuẩn bị.
Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 2’-4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học.
 6- 8’
HĐ 2: Thực hành. ( 23’-25’)
HĐ 3.Nhận xét – đánh giá. (3- 5’)
3.Dặn dò (1- 2’)
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu bài học,ghi đầu bài.
-Yêu cầu 
-Quan sát các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường kim khâu và các mũi khâu của HS.
-Nhắc lại quy trình thực hiện.
-Nhắc lại cách kết thúc đường khâu.
-Nêu yêu cầu.
-Theo dõi và giúp đỡ.
Gợiý nhận xét đường khâu đều,thẳng 
-Nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc lại phần ghi nhớ
-2HS lên bảng thực hiện khâu một và vài mũi khâu thường.
-1HS nhắc:
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu các mũi theo đường dấu.
-Thực hành cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn
-Nhận xét bình chọn.
?&@
Môn : Mĩ thuật
Vẽ hình tam giác
I.Mục tiêu.
-HS nhận biết hình dáng ,đặc điểm của hình tam giác.
-Biết cách vẽ và vẽ đẹp.
II Chuẩn bị
Thước kẻ bút chì  
III Các hoạt động day-học 
 ND-TL
 HĐ của GV
 HĐ của học sinh
1/ bài cũ 
2/ Bài mới 
HĐ1: Tìm nội dung đề tài 
6-7’
HĐ2:HD cách vẽ con vật 7-8’
HĐ3: Thực hành 20-21’
HĐ4: đánh giá
Cu8ngx cố –dặn dò 
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần trước
-Giới thiệu bài 
-Cho HS xem tranh ,ảnh y/c nói :
- hình dáng hình tam giác
-đặc điểm nổi bật hình tam giác
-Các đường nét cơ bản. 
-Hãy vẽ những nét nào trước nét nào sau mà em định vẽ?
-Treo tranh gợi ý cách vẽ 
-Vẽ tranh ảnh õ theo mấy bước ?
- *Yêu cầu nhớ đặc điểm chính,hình dáng của tam giác.
- Suy nghĩ cách sắp xếp –Vẽ theo hướng dẫn 
*Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm 
-GV nhận xét đánh giá . 
-Nhận xét tiết học 
-Về chuẩn bị bài sau.
-QS tranh trả lời câu hỏi 
-3 bước 
*Vẽ phác hình đáng chung
*Vẽ chi tiết 
*Sửa chữa hoàn chỉnh 
-HS thực hành .
-Trưng bày theo nhóm tổ bàn 
-Các nhóm đánh giá lẫn nhau 
?&@
Môn: Khoa học
Bài:VAI TRỊ CỦA VITAMIN, CHẤT BÉO VÀ CHẤT XƠ
I.Mục tiêu:Giúp HS:
Nói tên và vai trò của Vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
Xác định nguồn gốc của các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới. 
HĐ 1: Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. 
HĐ 2: Vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
3.Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+Nêu những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng.
+Chất béo có vai trò gì, nêu một số thức ăn có chứa chất béo?
-Hai loại thức ăn trên có nguồn gốc từ đâu?
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
-Quan sát hình 14,15 và nêu tên các loại thức ăn ...?
-Nhận xét KL:
-Nêu câu hỏi thảo luận.
+Kể tên một số vi ta min, chất khoáng mà em biết? nêu vai trò của các loại đó?
+Nêu vai trò của nhóm thức ăn đối với cơ thể?
-Nhận xét cho điểm
-Nhận xét –bổ sung.
-Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
-Hàng ngày chúng ta uống bao nhiêu lít nước tại sao phải uống đủ nước?
Nhận xét – KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-3 HS lên bảng trả lời
-Lớp nhận xét 
-Quan sát nhận xét – lắng ghe.
-Thực hiệnthảo luận theo yêu cầu.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc
TV
Chứa vi ta min
Chất khoang
Chất xơ
-Trình bày.
-Thảo luận theo nhóm 4.
-Trình bày
-Cả lớp nhận xét 
-Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-Nêu tên một số thức ăn có chứa chất xơ.
-Nêu: uống khoảng 2 lít nước, chiếm 2/3 tỉ trọng cơ thể, giúp thải các chất thừa độc hại ra khỏi thểû cơ thể.
Môn:THỂ DỤC
Bài 6: ĐI ĐỀU, VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS biết nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với ý thức động tác.
-Trò chơi: Bịt mắt bắt bắt dê- Yêu cầu: Rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho HS chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, 4 – 6 khăn sạch.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi làm theo khẩu lệnh
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Ôn quay sau lần 1-2 gv điều khiển lớp tập. 
-Lần sau: Chia tổ tập luyện tổ trưởng điều khiển. GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
-Tập trung cả tập.
2)Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại: GV làm mẫu động tác chậm và giải thích kĩ thuật động tác.
-Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc. GV quan sát sửa chữa.
-Tập trung lớp tập theo đội hình 2,3,4 hàng dọc.
3)Trò chơi vận động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
-Tập hợp theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi: giải thích cách chơi và luật chơi.
-Cho Một nhóm lên làm mẫu và sau đó cả lớp cùng chơi.
-Quan sát nhận xét và biểu dương HS.
C.Phần kết thúc.
-Cho HS chạy theo vòng tròn.
-Đi thường và thả lỏng.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả và giao bài tập về
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài: Khâu thường.
I .Mục tiêu.
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên xuống kim khi khâu và được điểm mũi khâu, Đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện kĩ năng tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Chuẩn bị.
Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 (2-3’)
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
 (5-6’)
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
1.HD thực hiện thao tác khâu.
 (10-12’)
2. HD thao tác kĩ thuật. (7-8’)
HĐ 3: Thực hành. (12’-15)
3.Củng cố dặn dò. (1- 2’)
-Chấm một số sản phẩm tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng.
-Nhận xét chung.
Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu và giới thiệu: Khâu thường còn được gọi là khâu tới khâu luôn.
-So sánh đường, mũi khâu ở mặt phải và mặt trái?
-Vậy thế nào là khâu thường?
-HD 
Hình 1: Cách cầm vải và cầm kim.
-Hình 2: Nêu cách lên kim, xuống kim?
HD thực hiện một số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải ....
+Cầm kim chặt vừa phải ...
+Chú ý an toàn khia cầm kim ...
-Treo tranh quy trình.
-HD thao tác khâu mũi thường.
-Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
-HD một số điểm cần lưu ý.
-Tổ chức thực hiện nháp.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.
-Quan sát mẫu và nhận xét hình 3 a và hình 3 b.
+Đừng khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
-Nêu:
-1HS đọc ghi nhớ.
-Quan sát và nghe
Thực hiện thao tác.
-Nghe
-2Thực hiện thao tác theo sự HD của GV.
-Quan sát và nêu các bước khâu thường.
-2HS đọc phần b. quan sát hình 5a,b, c và trả lời câu hỏi câu hỏi về cách khâu.
-Nêu:
-Tập khâu mũi khâu thường theo sự HD.(Thực hành cá nhân vào giấy kẻ ô li).

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3(10).doc