Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc

Tập đọc: Thư thăm bạn

I. Mục tiêu

1. Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời các câu hỏi sgk; nắm được phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

 2.Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 3.Giáo dục hs biết quan tâm chia sẻ nỗi đau buồn của người khác.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài học.

III. Hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng Truyện cổ nước mình.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài ghi bảng

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:

- GV kết hợp khen ngợi em đọc đúng, sửa phát âm, ngắt nghỉ.

- GV đọc diễn cảm bức thư.

b. Tìm hiểu bài.

* Đoạn 1(sáu dòng đầu)

Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Ngọc Hoàng - Trường tiểu học Tân Mộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Chào cờ : Nhận xết đầu tuần
...............................................................
Tập đọc: Thư thăm bạn 
I. Mục tiêu
1. Hiểu được tỡnh cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cựng bạn. ( trả lời cỏc cõu hỏi sgk; nắm được phần mở đầu và phần kết thỳc bức thư. 
 2.Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thụng cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 3.Giỏo dục hs biết quan tõm chia sẻ nỗi đau buồn của người khỏc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng Truyện cổ nước mình.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- GV kết hợp khen ngợi em đọc đúng, sửa phát âm, ngắt nghỉ.
- GV đọc diễn cảm bức thư.
b. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1(sáu dòng đầu)
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
* Đoạn 2(còn lại)
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương thông cảm với bạn Hồng.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng.
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS tìm và thể hiện giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu.
C. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ý chính, rút ra nội dung.
- Cho HS liên hệ. 
- GV nhận xét tiết học.
3'
1'
10'
11'
3'
- 2 HS 
- Cho 1 em đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp.
- Giài thích từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc thầm
- Lương biết Hồng qua sách báo.
- Viết thư để chia buồn.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hôm nay .... mãi mãi.
- Chắc là Hồng ... nước lũ... khuyến khích vượt qua, nhắc bạn yên tâm...
- Dòng đầu nêu rõ địa điểm,thời gian viết. Dòng cuối ghi lời chúc lời nhắn nhủ, cảm ơn,hứa hẹn, ký tên...)
- 3 HS đọc tiếp nối.
- HS luyện theo cặp.
- Thi đọc.
.
toán : Triệu và lớp triệu
I - Mục tiêu :
- HS củng cố về các hàng, lớp đã học. 
- Đọc, viết được số đến lớp triệu 
-Giáo dục hs yêu môn học,tính cẩn thận, chính xác
* HS ká, giỏi làm thêm BT4( Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu).
II - Đồ dùng dạy – học .
_Bảng phụ .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
_Gọi HS chữa bài tập luyện thêm .
-GV nhận xét cho điểm.
B- Bài mới :
1 – Giới thiệu bài :Ghi bảng .
2 – Nội dung bài :
*Hướng dẫn HS đọc viết số đến lớp triệu .
-GV đưa bảng phụ chép sẵn cho HS 
Yêu cầu viết lại số đã cho .
-GV HD cách đọc: Khi đọc cần tách thành từng lớp , đọc từ trái sang phải .
GV đọc số .
GV nêu VD cho HS đọc thêm .
3 – Thực hành :
+Bài 1 (15)
-GV treo BT lên bảng (có kẻ thêm cột viết số )
+Bài 2 (15)-Gọi HS đọc yêu cầu :
-Nhận xét sửa sai.
+Bài 3 (15)-Gọi HS nêu yêu cầu :
-GV sửa sai cho HS .
+Bài 4 (15)
-Gọi HS thực hiện yêu cầu :
C – Củng cố – Dặn dò ;
-Tổng kết giờ học . 
-GV ra bài về nhà .
3’
30’
2’
-HS chữa bài .
HS nhận xét bổ xung .
-1HS viết bảng , lớp viết nháp .
 342157413-
-HS đọc số .
- HS đọc số .
-VD :345123576 ; 345876129...
- HS đọc .
-VD 32000000 : ba mươi hai triệu
-HS đọc số : 
VD :7312836 : bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba sáu ...
- HS viết số :10250214; 
 253564888; 400036105; 
700000231.
- HS làm bài .
-HS nhận xét .
...........................................................................................................................
Đạo đức: Vượt khó trong học tập(tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này HS có khả năng:
1.Biết được vượt khú trong học tập sẽ giỳp em học tập mau tiến bộ.
 2. Nờu được vớ dụ về sự vượt khú trong học tập.( HS khỏ, giỏi biết thế nào là vượt khú trong học tập và vỡ sao phải vượ khú trong học tập ).
3.Giỏo dục hs cú ý thức vươn lờn trong học tập; yờu mến, noi theo gương những hs nghốo vượt khú.
II. Đồ dùng dạy - học
- Sách giáo khao đạo đức 4.
- Giấy khổ to.
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
T
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời :
+Đọc phần ghi nhớ SGK ?
-GV nhận xét cho điểm .
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.
- Giới thiệu và kể chuyện .
* HĐ2: Thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi:
- Chia lớp thành các nhóm.
+Thảo đã gặp những khó khăn gì ?
+Thảo đã khắc phục như thế nào ?
+Kết quả học tập của bạn như thế nào ?
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng.
- Kết luận: Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn, đã biết vượt qua, vươn lên. Chúng ta cần phải học tập bạn Thảo.
* HĐ3: Thảo luận cặp :
+Nếu ở trong hoàn cảnh của bạn Thảo em sẽ làm gì ?
- Ghi bảng tóm tắt các ý chính.
- Kết luận:Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng để học tốt chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt qua các khó khăn đó .
+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
* HĐ4: Làm việc cá nhân
(bài tập 1SGK)
- Yêu cầu nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do.
- Kết luận: (a), (b), (d) là cách giải quyết tích cực.
+Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì ?
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ .
C .Củng cố - dặn dò
- Đánh giá nhận xét giờ học
1'
- 1 HS lên bảng.
-HS nhận xét bổ xung .
- Ghi vở: Vượt khó trong học tập.
- Mời 1 - 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
+Thảo gặp nhiều khó khăn : nhà nghèo , bố mẹ đau yếu , nhà xa trường .
+Thảo cố gắng đến trường , vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ .
+Thảo học tốt , đạt kết quả cao , giúp được bố mẹ , giúp cô giáo dạy cho những bạn khó khăn hơn mình .
- Từng cặp thảo luận, cử đại diện trình bày.
- Lớp thảo luận và bổ sung.
+Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học ...
- 
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-HS lần lượt nêu cách giải quyết .
-HS giải thích cách làm chưa tốt .
+Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác .
_HS đọc SGK 6 .
-CB bài 3-4 SGK 
.
Lịch sử : Nước Văn Lang
I – Mục tiêu : Học xong bài HS biết :
-Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nột chớnh về đời sống vật chất và tinh thần của người cổ Việt: 
 + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiờn trong lịch sử dõn tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đỳc đồng làm vũ khớ và cụng cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành cỏc làng, bản.
 + Người Lạc Việt cú tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... 
- Giáo dục hs yêu môn học,hiểu biết về một số tục lệ của người Lạc Việt cũn được lưu giữ tới ngày nay.
II - Đồ dùng dạy – học .
- Hình minh hoạ SGK . Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
T/G
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ : ( 2’)
- Kiểm tra sách vở của HS .
B – Bài mới : ( 30’ )
1 – Giới thiệu bài :Ghi bảng .
2 – Tìm hiểu nội dung bài :
* HĐ 1 : Thời gian hình thànhvà địa phận của nước Văn Lang 
-GV treo lược đồ Bắc Bộ ...
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời :
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? 
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?
+Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian ?
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào ? HS xác định trên LĐ?
KL:Nhà nước đầu tiên trong LS dân tộc là nước Văn Lang ra đời khoảng 700 năm trước CNtrên khu vực của sông Hồng , sông Mã , sông Cả là nơi người Lạc Việt sinh sống .
* HĐ2 – Các tầng lớp trong XH .
- Yêu cầu HS đọc SGK , điền tên vào sơ đồ : Các tầng lớp trong XH Văn Lang .
+XH Văn Lang có mấy tầng lớp,đó là những tầng lớp nào ?
+Người đứng đầu nhà nước là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai ? Họ có nhiệm vụ gì ?
+Người dân thường ...gọi là gì ?
+Tầng lớp thấp kém nhất là tầng lớp nào ? Họ làm gì ?
KL: XH Vă Lang có 4 tầng lớp chính: Vua – Lạc hầu , Lạc tướng – Dân thường – Nô tì 
* HĐ3 - Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .:
+GV giới thiệu hình SGK , đưa ra khung bảng thống kê cho HS điền .
+HS trình bày nội dung ...
*HĐ4: Phong tục của người Lạc Việt
+Hãy kể tên 1 số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết ?
+Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt ?
C – Củng cố – Dặn dò : (3’)
-Tóm tắt nội dung bài .
- Liên hệ .
- Hướng dẫn HS học ở nhà .
- HS đọc SGK , quan sát LĐvà làm việc theo yêu cầu .
+ Là nước Văn Lang .
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm trước CN.
-HS lên bảng xác định , Lớp theo dõi.
+Được hình thành ở khu vực sông Hồng , sông Mã , sông Cả .
- HS nghe 
- HS điền vào sơ đồ .
+Có 4 tầng lớp , đó là Vua Hùng , lạc tướng và lạc hầu , lạc dân và nô tì .
+Vua gọi là vua Hùng .
+Sau vua là lạc hầu , lạc tướng , họ giúp vua Hùng cai quản đất nước .
+Dân thường gọi là lạc dân .
+Là nô tì , họ là người hầu trong các gia đình người giàu phong kiến .
+HS đọc SGK, điền nội dung vào các cột , HS trình bày :
-Sản xuất : Lúa , khoai , cây ăn quả , ươm tơ dệt vải , đúc đồng, nặn đồ ...
-Ăn uống : Cơm , xôi , bánh chưng...
-Mặc và trang điểm : dùng đồ trang sức, búi tóc , cạo trọc đầu ...
-Ơ : Nhà sàn , quây quần thành làng .
-Lễ hội: Vui chơi nhảy múa , vật ...
+Sự tích bánh chưng bánh dày .
+Sự tích Mai AN Tiêm .
+Sự tích Sơn Tinh Thuỷ Tinh .
+Tục ăn trầu , trồng lúa , tổ chức lễ hội mùa xuân ...- HS đọc ghi nhớ SGK14
.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Thể dục: đi đều đứng lại quay sau 
 Trò chơi "kéo cưa lừa xẻ"
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại, quay sau. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 
- Giáo dục hs yêu môn học; thích tập luyện thể dục, trò chơi để rèn luyện sức khoẻ,sự nhanh nhẹn, phát triển cơ thể.
II. Địa điểm phương tiên: 
- Sân trường: Vệ sinh an toàn.
- Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
T
Phương pháp tổ chức
1 Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung và yêu cầu.
- Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh .
- Hát.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều đứng lại, quay sau .
b . Trò chơi vận động .
- Trò chơi" Kéo cưa lừa xẻ"
3. Phần kết thúc:
- Chạy đều
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài học
- Đánh giá nhận xét.
6-10'
18-22'
4-6'
- Tập hợp 3 hàng dọc nghe phổ biến.
- Làm theo hiệu lệnh
- Đứng tại chỗ hát .
- HS tập 3 – 4 lần .
+ Lần 1 và 2 GVđiều khiển.
-HS cả lớp tập .
+ Lần 3, 4 tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Các  ... trả lời hoặc làm bài tập tự HS nhận biết được, trong cách viết số tự nhiên.
- GV: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ. Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Ta có: 
- GV với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- GV đọc cho HS viết như SGK.
- GV giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- GV nêu viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
2. Thực hành
Bài 1(20)
 GV đọc số, HS viết và nêu vị trí của từng số.
- GV viết, HS đọc.
- Nêu cấu tạo của số, HS viết, đọc.
- GV NX củng cố.
Bài 2(20)
HS đọc yêu cầu BT 2
Cho HS làm việc theo nhóm.
GVNX củng cố.
Bài 3(20) Làm việc các nhân.
- GV chép sẵn BT lên bảng.
- Cho HS nêu.
- GV củng cố .
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cho HS nhắc lại nội dung đã học
- Nhắc HS đọc trớc bài sau.
3'
1'
10'
20'
3'
-2 HS làm bài 
- HS nhận xét bổ xung .
 10 đơn vị l = 1chục
 10 chục = 1 trăm.
 10 trăm = 1 nghìn....
- HS nêu và nêu VD
- GS nêu VD.
- 2 HS đọc.
5864; 2020; 55500; 9500009.
- HS nhận xét.
N1: 387 = 300 + 80 + 7
N2: 873 = 800 + 70 + 3
N3: 4738 = 4000 + 700 + 309 + 8
N4: 10837 = 10000 + 800 + 30 + 8
- HS nhận xét.
- Mỗi HS nêu một số.
- HS NX.
Số
45
57
561
5824
5842769
G.T chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
.
Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: Nhân hậu đoàn kết
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu- đoàn kết ( BT2, BT3, BT4 ).
- Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác ( BT1 ).
-Giáo dục hs yêu môn học, lòng nhân hậu, thinh thần đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có nội dung BT 2,3.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ
- H: Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì? Cho VD?
- GVnhận xét cho điểm.
2: Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ về chủ điểm nhân hậu, đoàn kết và chúng ta rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.
3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1(đọc cả mẫu)
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Tìm các từ có chứa tiếng hiền và tiếng ác.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- GV giải nghĩa một sốtừ tìm được.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo cặp.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy kẻ sẵn nội dung bài 2.
- Cho HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 3.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi HS lên trình bày(trò chơi tiếp sức).
- GV nhận xét củng cố có thể giải nghĩa.
 Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu BT4.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 bàn.
- GV hướng dẫn HS tìm nghĩa đen trước và tìm nghĩa bóng sau.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4 Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các từ thuộc chủ điểm đã học.
5'
1'
7'
7'
5'
8'
2'
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm theo nhóm 4 ghi ra giấy nháp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc to.
- Mỗi cặp 2 người, HS làm vào giấy.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét.
- HS làm việc nhóm 2.
- Thi đua giữa 2 đội.
- HS nhận xét.
- 2 bàn quay mặt vào nhau.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét chéo.
........................................................................................
Khoa học :Vai trò của vi- ta-min , chất khoáng và chất xơ
I – Mục tiêu :Sau bài học HS có khả năng:
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau,... ) chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,..), chất xơ ( các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
 + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất khoáng tham gia xâydựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất xơ không có giá dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-Nâng cao: Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoang, chất xơ.
- Giáo dục hs hiểu sự cần thiết phải ăn đầy đủ thức ăn có chất vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
II - Đồ dùng dạy – học :
- Hình dạng 14, 15 SGK
- Bảng phụ .
III – Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời câu hỏi 
+Nêu tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
-Nhận xét cho điểm .
B - Bài mới:
1 - . Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
* HĐ1: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất vitamin, chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: Kể tên và nguồn gốc thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
+ Cách tiến hành: 
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Trình bày.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*HĐ2: Vai trò của vitamin chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: nêu được vai trò của vitamin, chất xơ, chất khoáng.
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Kể tên một số vi-ta-min ?
- Vai trò của chúng đối với cơ thể ?
Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng .
+Kể tên một số chất khoáng mà em biết?
+Nêu vai trò của chất khoáng ?
KL:Chất khoáng cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống . Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh .
Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước .
+Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ ?
+Tại sao cần uống đủ nước ?
KL :Chúng ta cần uống đủ nước ...và ăn đủ chất xơ....
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài.
3'
30'
2’
-HS trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- Các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ.
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm gắn lên bảng lớp và tự đánh giá so sánh.
VD +Các T.Ă có nhiều vi-ta-min và chất khoáng : Sữa , pho mát , trứng súc xích , ốc , cua cà chua , cà rốt ...
+Các T.Ă có nhiều chất xơ:Bắp cải rau diếp , hành , cà rốt , rau cải ...
- Lớp suy nghĩ thảo luận Trả lời :
+Vi-ta-min A, B, C ,D .
+Vi ta-min cần cho hoạt động sống của cơ thể .Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh .
+Chất khoáng can-xi , sắt , phốt pho...
+Can-xi chống bệnh còi xương , sắt tạo máu cho cơ thể , phốt pho tạo xương cho cơ thể ...Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh ...
+Để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá ...
+Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể , và nó còn giúp thải các chất thừa chất độc ra khỏi cơ thể .
-HS đọc mục bạn cần biết SGK15 .
_GV nhận xét giờ học .
_GV dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau .
..................................................................
Tập làm văn: Viết thư
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
-Giáo dục và rèn luyện kĩ năng giao tiếp ( viết )
II. Đồ dùng dạy học:
1. Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ và đề văn phần luyện tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tinh thần TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
a .Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
b. Phần nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu chung của BT câu 1, 2, 3.
- Gọi 1 em đọc bài TĐ: Thư thăm bạn sau đó lầm lượt trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- HS làm bài.
- H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- H: Người ta viết thư để làm gì?
- H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
- H: Một bức thư cần mở đầu và kết thúc như thế nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
ịRút ra ghi nhớ.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
c. Phần luyện tập:
. Hướng dẫn:
- Cho HS đọc yêu cầu phần luyện tập.
- H: Đề bài 1 yêu cầu các em viết thư cho ai?
- H: Mục đích viết thư để làm gì?
- H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
- H: Cần thăm hỏi bạn về những gì?
- H: Kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
- H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
. Cho HS làm.
- Cho HS làm bài
- Cho HS làm bài miệng.
- GV nhận xét bài mẫu của 2 bạn.
- CHo HS làm vào vở.
. Chấm, chữa bài.
- Chấm 1 số bài HS đã làm xong.
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét biểu dương.
- Em nào chưa xong về nhà hoàn thiện.
4'
1'
8'
20'
2'
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc lại bài và ghi nhanh ra nháp.
- Thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng, vì gia đình Hồng vừa bị trần lụt gây đau thương, mất mát.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- Nhiều HS đọc
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Viết thư cho bạn ở trường khác.
- Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
- ... thân mật, gần gũi như mình, tớ, cậu, bạn.
- .... sức khỏe, học tập, giađình...
- ... tình hình học tập, phong trào văn nghệ, thể thao.
- ... khỏe, học giỏi và hẹn gặp lại.
Sinh hoạt tập thể: Kiểm điểm tuần 3
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định năm học mới
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiẻm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định 
 + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
3.Sinh hoạt văn nghệ;
===================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGan 4 tuan 3 CKTKN.doc