Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Dung - Trường Tiểu học Phú Lương 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Dung - Trường Tiểu học Phú Lương 1

Tập đọc: THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thẻ hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời các CH trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

II. Chuẩn bị :

 - Tranh minh hoạ ,các bức ảnh về lũ, lụt.

 - Bảng phụ ghi phần đầu của bức thư

III. Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - GV: Nguyễn Thị Dung - Trường Tiểu học Phú Lương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3 
 Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập đọc: THƯ THĂM BẠN 
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thẻ hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời các CH trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ ,các bức ảnh về lũ, lụt.
 - Bảng phụ ghi phần đầu của bức thư
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC:2 HS đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi SGK 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
HĐ 1: Luỵên đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn theo 3 đoạn
- H/D luyện đọc các từ khó ......
- H/D giải nghĩa từ 
- Đọc diễn cảm bức thư như (SGV)
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc?
+ Nêu ý nghĩa của bức thư ? 
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ đọc mẫu lưu ý HS cách đọc 
- Nhận xét, sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò(5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp 
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Nghe 
- Để chia buồn với bạn Hồng
- Hôm nay đọc báo mình rất xúc động biết ba của Hồng.....
- Chắc Hồng cũng tự hào......
- Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm......
* Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ .... đau buồn cùng bạn 
- Nghe 
- HS luỵên đọc 
Luyện từ và câu : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, ph biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghinhớ)
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ, phiếu học tập, giấy ....
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Nêu phần ghi nhớ của bài: Dấu hai chấm 
- Làm BT 1 ý a phần luỵên tập
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Phần nhận xét 
 BT 1: Đọc bài: Cõng bạn đi học 
- Giao việc: phát phiếu học tập 
- Nhận xét, chốt ý đúng ...
 BT 2: Nêu rõ tiếng dùng để làm gì, từ để làm gì? 
- Nhận xét, bổ sung 
- Nêu kết luận ....
 HĐ 2: Luỵên tập 
 BT 1: Tìm từ đơn và từ phức trong đoạn thơ....
- Phát giấy cho làm theo nhóm 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Từ đơn: rất, vừa, lại
Từ phức: công bằng, thông minh, độ lương, đa mang, đa tình
BT 2: Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức
- Giao việc :....
- Nhận xét, chốt lại
BT 3: Đặt câu với 1 từ đơn hoặc từ phức
- HD cách đặt câu
- Nhận xét, sửa chữa 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Các nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS trình bày
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài phát biểu ý kiến 
- Đọc yêu cầu
- Vài HS nêu miệng
Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN 
I. Mục tiêu: 
 - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện
 - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhận hậu biết đồng cảm, thương xót trước nổi bất hạnh của ông lẫo ăn xin nghèo khổ. (trả lời được CH 1, 2, 3)
 *
II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ 
 - Bảng phụ ghi đoạn “ Tôi chẳng biết làm cách nào.........chút gì từ ông lão”
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài “Thư thăm bạn” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Luyện đọc 
- Cho đọc nối tiếp theo 3 đoạn 
- H/D đọc các từ khó ....
- H/D giải nghĩa từ 
- Đọc diễn cảm bài (giọng đọc như SGV)
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương NTN?
+ Hành động và lời nói ân cần của câu bé .... ông lão NTN?
+ Cậu không có gì cho .... Em hiểu cậu bé cho ông lão cái gì?
+ Cậu bé đã nhận được gì từ ông lão?
+ Em nào nêu được ý nghĩa của truyện?
 HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Đọc mẫu bài văn, h/d cách đọc 
- Treo bảng phụ, HD HS luyện đọc 
- Cho thi đọc đoạn mình thích 
- Nhận xét, sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện đọc 
- 2 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Nghe
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc.......
- Rất muốn cho ông lão thứ gì đó.......
- Sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé......
- .....lòng biết ơn 
* Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đáng quý, biết thương xót những hoàn cảnh bất hạnh 
- Nghe 
- Luyện đọc 
- Thi đọc 
 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu :
 - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi gợi ý 3
 - Một số tuyện viết về lòng nhân hậu 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS mỗi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện “Nàng Tiên Ốc” 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1 : H/D kể chuyện 
- GV ghi đè bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe ( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại ), được đọc ( tự em tìm đọc được ) về lòng nhân hậu. 
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
- Treo bảng phụ 
- HD các em chọn truyện cần kể và không cần kể y nguyên lời kể trong truyện mà cần nắm vững nội dung và kể theo lời của mình.
- Cho HS nêu tên câu chuyện
 HĐ 2: Thực hành 
- Cho lớp tập kể theo nhóm.
- Nhận xét, sữa chữa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 1 HS đọc đề 
- 2 em đọc gợi ý 
- 1 HS đọc 
- HS nêu tên chuyện
- Kể theo cặp 
- Đại diện nhóm kể 
- Lớp nhận xét
- Đại diện trình bày 
 Tập làm văn: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT 
I. Mục tiêu:
 - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III)
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi cách viết lời dẫn trực tiếp và gián tiếp.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết TLV trước? 
+ Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Phần nhận xét 
 BT 1: Ghi lại lời nói, ý nghĩa của cậu bé trong chuyện “ Người ăn xin ” 
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 BT 2: Lời nói, ý nghĩa của cậu nói lên...
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
 BT 3: Lời nói, ý nghĩa của ông lão ăn xin trong 2 đoạn sau có gì khác nhau
- Giao việc .....
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Treo bảng phụ, Nêu kết luận ....
 HĐ 2: Luyện tập 
 BT 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và dán tiếp
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
 BT 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp......
- Giao việc....
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 BT 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp........- Giao việc ......
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- Làm vào giấy nháp 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc theo nhóm đôi 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài cá nhân 
- Nêu ý kiến 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu ý kiến 
 Chính tả: ( nghe - viết ) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết và trính bày bai CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ
 - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị : 
 - Mô hình câu thơ lục bát 
 - Bảng phụ BT 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: 2 HS, GV đọc các từ cho HS viết: xa xôi, xinh xắn, sâu sa, sưng tấy
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Nghe - viết 
- GV đọc mẫu 
+ Hỏi: Nội dung của đoạn thơ ?
- H/D viết các từ: mỗi , gặp, dẫn, bỗng... 
+ Cách tr bày bài thơ lục bát như thế nào? 
- Treo bảng phụ h/d cho HS biết 
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- H/D chữa lỗi 
- Thu chấm 7 - 8 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luyện tập 
- Treo bảng phụ H/D HS làm bài 2
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 a) tre - không chịu - Trúc dẫu cháy - Tre - tre - đồng chí - chiến đấu - Tre
 b) triển lãm - bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - hoạ sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Nghe 
- Nói về tình yêu thương của 2 bà cháu.....
- HS viết bảng con 
- Quan sát 
- Viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đổi vở chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu ý kiến 
Luỵên từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT 
I. Mục Tiêu 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếg ác (BT1)
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi BT2, 4 tờ giấy to 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Tiếng dùng để làm gì? VD 
+ Từ dùng để làm gì? VD 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Luỵên tập 
 BT 1: tìm các từ có chứa tiếng: hiền, ác theo mẫu......
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng:
Hiền dịu, hậu, hoà lành, từ, đức....
Hung ác, ác độc, ác ôn, tàn ác, tộc ác, ác thú, ác khẩu, ác mộng....
 BT 2: Xếp các từ sau vào ô thích hợp.... 
- Treo bảng phụ, giao việc 
- Phát giấy cho các nhóm .
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 BT 3: Chọn từ thích hợp 
- Đọc từng câu tục ngữ 
- Nhận xét, chốt ý đúng:
hiền như bụt ( đất )
lành như đất ( bụt )
d ... ài tiết sau 
- Nghe 
- 2 HS tóm tắt chuyện 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS chọn cách đúng và giải thích 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
 Địa lý: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,
 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trang phục: Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ địa lý tự nhiên VN
 - Một số tranh ảnh về trang phục, lễ hội, nhà sàn, sinh hoạt của 1 số dân tộc ở HLS 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Hãy nêu đ2 của HLS? 
+ Đỉnh núi phan - xi - păng có độ cao bao nhiêu mét? Hãy mô tả đỉnh núi phan - xi - păng? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Một số dân tộc ở HLS 
+ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt?
+ Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS? 
+ Xếp thứ tự các dân ( Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? vì sao? 
 HĐ 2: Chợ phiên, lễ hội, trang phục 
- Lớp thảo luận nhóm tìm hiểu những nội dung sau 
+ Chợ phiên 
+ Lễ hội 
+ Trang phục 
- Nhận xét, chốt ý chính 
- Nêu kết luận chung ....
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS đọc SGK
- Thưa thớt 
- Dao, Mông, Thái 
- Thái, Dao, Mông 
- Ngựa hay đi bộ ......
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài HS đọc ghi nhớ 
Lịch sử: NƯỚC VĂN LANG 
I. Mục Tiêu 
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + Khoảng năm 700 TCN nước Van Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời
 + Ng Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, phiếu học tập, lược đồ.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’) 
- Giới thiệu bài 	
2)Bài mới (28’)
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. yêu cầu HS điền vào ô trống 
 Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt 
Tên nước 
Văn Lang 
Thời điểm ra đời 
Khoảng 700 trước 
 CN 
Khu vực hành chính 
Sông Hông, Sông Mã, Sông cả 
- Xác định thời gian ra đời 
- Yêu cầu HS đọc SGK và điền tên vào các tầng lớp trong XH Văn Lang 
- Nhận xét, chốt ý đúng (SGV) ghi bảng 
+ VH Văn Lang có mấy từng lớp? đó là những tầng lớp nào? 
+ Người đứng đầu là ai? 
+ Tg lớp sau Vua là ai? họ có nhiệm vụ gì? 
+ Người dân thường gọi là gì? 
+ Tầng lớp thấp kém nhất là ai? 
+ Đời sống tinh thần và phong tục tập quán? 
- Phát phiếu học tập 
- Nhận xét, bổ sung 
+ Địa phương ta con lưu giữ phong tục nào không? 
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Đọc SGK và quan sát lược đồ làm việc theo yêu cầu 
- HS làm việc nhóm 2 
- Trình bày ý kiến 
=> Có 4 đó là Vua Hùng......nô tì 
=>Vua Hùng 
=> Lạc tướng, Lạc hầu ....giúp vua cai quản đất nước 
=> Lạc dân 
=> Nô tì 
- Làm việc nhóm 4 
- Dán phiếu trả lời 
- Ăn trầu, trồng lúa, khoai đỗ, tổ chức lễ hội...
- Vài HS đọc ghi nhớ 
Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I. Mục tiêu 
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu, bơ,)
 - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đỗi với cơ thể:
 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K
II. Chuẩn bị : 
 - Hình trang 12, 13 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò gì? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát tranh thảo luận câu hỏi 
+ Nh thức ăn nào chứa nhiều đạm, ch béo?
+ Khi ăn cơm với thịt với cá em cảm thấy thế nào? 
+ Khi ăn cơm rau xào ...thế nào? 
- Giải thích: thức ăn ....đạm beó không những giúp chúng ngon miệng mà giúp cơ thể phát triển.
- Nêu kết luận ...
 HĐ 2: Đi tìm ng gốc của các loại thức ăn.
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? 
+ Đâu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Phát phiếu học tập (SGV) và giao việc
- Nhận xét, chốt ý đúng 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Làm việc nhóm 2 
=> Đạm là ......
=> Béo là .......
- Nghe 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
=> Động vật 
=> Thực vật 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
 Khoa học: VAI TRÒ CỦA VTM, CHẤT KHOÁNG 
 VÀ CHẤT XƠ
I ) Mục tiêu: 
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt,cá,trứng,các loại rau có lá màu xanh thẫm,) và chất xơ (các loại rau)
 - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
 + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
 + Chất sơ có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá
II ) Chuẩn bị : 
 - Hình SGK trang 14, 15 
 - Giấy khổ to, treo bảng phụ 
III ) Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Những thức nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng? 
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu? 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Những loại thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Yêu cầu HS quan sát SGK 
- Các em hãy tìm các loại thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Phát giấy cho các nhóm 
- Nhận xét, chốt ý đúng
 HĐ 2: Vai trò của VTM, chất khoáng và chất xơ 
- Phát phiếu học tập 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận 
3)Củng cố, dặn dò ( 5’ )
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- Quan sát 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện trình bày 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
 Thể dục: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI , QUAY SAU 
I. Mục tiêu 
 - Bước đầu biết cách đi đều ,đứng lại và quay sau.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
 - Học trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu(6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng tại chỗ, hát và vỗ tay
- Cho lớp chỉnh đốn đội hình đội ngũ, trang phục tập luyện
- Cho lớp chơi trò chơi “ làm theo khẩu lệnh ”
2)Phần cơ bản(18’-22’)
a) Đội hình đội ngũ
- Cho lớp ôn đi đều, đứng lại, quay sau
- GV quan sát, sửa chữa
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- GV nhận xét và tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”
- GV nhắc cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc(4’-6’)
- Cho lớp đi theo 1 vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Hát
- Lớp tham gia
- Tập cả lớp vài lần
- Chia tổ tập luyên
- HS thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
Thể dục: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI 
I.Mục tiêu 
 - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
 - Học trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, khăn sạch
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu(6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp khởi động
- Cho lớp chỉnh đốn ĐH - ĐN
- Trò chơi “ làm theo khẩu lệnh ”
2)Phần cơ bản (18’-22’)
a) Đội hình đội ngũ
- Cho lớp ôn quay sau: GV nhắc lại và làm mẫu động tác 
- GV quan sát, sửa chữa
- Học đi đều vòng phải, vòng trái , đứng lại. GV làm mẫu động tác vừa làm vừa giải thích
- GV nhận xét, sửa chữa và tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp chạy theo 1 vòng tròn và làm động tác thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Xoay các khớp
- Tham gia
- Nghe và quan sát
- Chia tổ tập luyên
- Chia tổ tập luyên theo đội hình 1 hàng dọc
- Tập theo đội hình 3 - 4 hàng dọc
- Các tổ thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
	-Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua
	-Khen thương những HS chăm chỉ học tập ,phê bình nhắc nhở những HS chưa tốt.
	-Kết hoạch tuần 3
II/ Nội dung sinh hoạt:
GV
HS
1.Mở đầu:
- GV bắt bài hát:
-Kết luận:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
*Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần qua:
*Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần
+ Vệ sinh thân thể, lớp học
+ Giữ gìn trật tự
+ Tăng cường kiểm tra bài cũ
+ Bảo quản đồ dùng học tập
+ Trang phục đến trường,...
*Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung:
*GV nhận xét 
Hoạt động 2: 5 phút
*Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn.
*Tiếp tục múa hát sân trường và tổ chức các trò chơi dân gian để chuẩn bị khai giảng.
*Nề nếp ra vào lớp phải ổn định
*Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy định của nhà trường.
*Phân công các tổ làm việc:
*Tổng kết chun
- HS cùng hát: Tìm bạn thân
-Kết hợp múa phụ hoạ
-Nghe nhận xét của GV
-Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm, thực hiện tốt hơn.
-Lớp trưởng đánh giá chung
*Nghe nhớ, thực hiện
*Thực hiện theo phân công của GV.
*Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 CKTKN.doc