Tập đọc
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I- MỤC TIÊU:
* Đọc:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
III- PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
TUầN 3 Chủ điểm: “Thương người như thể thương thân” Thứ ngày tháng 9 năm Tập đọc Tiết 5: Thư thăm bạn I- Mục tiêu: * Đọc: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm * Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. II- Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III- Phương pháp: - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài: Truyện cổ nước mình + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 + trả lời câu hỏi: (?) Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (?) Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? (?) Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì? (?) Em hiểu: Hy sinh có nghĩa là gì? (?) Đoạn 1nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: (?) Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? (?) Những câu nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng? (?) Nội dung đoạn 2 là gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: (?) Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng lũ? (?) Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? (?) Em hiểu “Bỏ ống” có nghĩa là gì? (?) Đoạn 3 ý nói gì? - Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi (?) Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì? (?) Nội dung bài nói với chúng ta điều gì? - Gv ghi ý nghĩa lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Người ăn xin” - Hát. - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng - Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. => Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy cái sống cho người khác 1.Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng. - HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi Ba của Hồng đã ra đi mãi mãi. + Chắc là Hồng cũng tự hào..nước lũ.(Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm) 2.Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt. + Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay. + Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm 3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt. - HS đọc và trả lời câu hỏi + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. => Bài thơ thể hiện tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - HS ghi vào vở - nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ ************************************************************************toán Tiết 11: Triệu và lớp triệu (Tiếp theo) I) Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê. - Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III) Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV) các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và 834 000 000 - GV nhận xét, ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn đọc và viết số: - GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số. - Yêu cầu HS đọc số - GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải. - GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 217 563 100 ; 456 852 314. c. Thực hành : * Bài 1: - Cho HS viết và đọc số theo bảng. + 32 000 000 + 834 291 712 + 32 516 000 + 308 250 705 + 32 516 497 + 500 209 037 - GV nhận xét chung. * Bài 2: - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số. + 7 312 836 + 57 602 511; + 351 600 307 + 900 370 200 + 400 070 192 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. * Bài 3: - GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. * Bài 4: - Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi: + Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu? + Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu? + Số giáo viên trung học là bao nhiêu? - GV nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. + 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệ, một trăm nghìn. + 834 000 000: Tám trăm ba mươi tư triệu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS viết số: 342 157 413 - HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - HS theo dõi và nhắc lại cách đọc. - HS đọc, nêu cách đọc. - HS viết số vào bảng và đọc số đã viết + Ba mươi hai triệu + Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy. .. - HS chữa bài vào vở. - HS nối tiếp đọc số. + Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu. + Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một. + Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy. + Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm. + Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai - HS nhận xét, chữa bài. - HS nối tiếp lên viết số: + 10 250 214 + 213 564 888 + 400 036 105 + 700 000 231 - HS chữa bài vào vở - Xem bảng sau: Tiểu học THCS THPT S.trường 14 316 9 873 2 140 Số HS 8350 191 6612099 2616207 Số HS 362 627 280 943 98 714 - Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường. - Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em. - Số giáo viên trung học là 98 714 người. - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ ************************************************************************ đạo đức vượt khó trong học tập I,Mục tiêu: * Học song bài này H có khả năng. 1-Nhận thức được -Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập cần có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2-Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và cách khắc phục -Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn 3-Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II,Đồ dùng dạy học -Thầy: Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu. -Trò: Đồ dùng học tập. III,Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập... IV,Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,KTBC 3,Bài mới : -Giới thiệu- ghi đầu bài a,Hoạt động 1: *Mục tiêu: hiểu được nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện -G đọc câu chuyện “một H nghèo vượt khó” (?) Thảo gặp phải những khó khăn gì? (?) Thảo đã khắc phục ntn? (?) Kết quả HT của bạn ra sao? (?)Trước những khó khăn trong cuộc sống bạn Thảo đã làm gì để có kết quả HT như vậy? (?) Nếu bạn Thảo không khắc phục được những khó khăn đó điều gì sẽ xảy ra? (?) Trong cuộc sống khi gặo những điều khó khăn ta nên làm gì? (?) Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? *G: Để học tốt chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn tục ngữ đã có câu “có chí thì nên” b,Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? *Mục tiêu: Biết tìm ra những hành vi thể hiên sự kiên trì bền bỉ trong học tập . -H đọc yêu cầu của bài rồi làm bài tập -Gọi đại diện nhóm báo cáo -Y/c các nhóm giải thích cách giải quyết (?) Khi gặp khó khăn trong HT em sẽ làm gì? c,Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. *Mục tiêu: Biết nêu ra được những khó khăn mình thường gặpvà cách giải quyết các khó khăn đó. (?) Kể những khó khăn trong học tập mà mình dã giải quyết được? (?) Kể những khó khăn chưa có cách giải quyết? -G bổ sung -TK-ghi nhớ 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học - CB bài sau. -Nêu các hành vi thể hiện sự trung thực trong học tập? -Tìm hiểu câu chuyện -H lắng nghe và thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi . + Nhà xa trường, nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu luôn. Thảo phải làm việc nhà giúp bố mẹ . + Sáng đi học, chiều ở nhà làm giúp bố mẹ những việc nhà. Không có thời gian học nên tập trung học ở lớp. Sáng dậy sớm xem lại bài. + Bạn đã đạt H giỏi suốt những năm học lớp 1,2,3 + Bạn thảo đã khắc phục vượt qua mọi khó khăn đó để tiếp tục học tập . + Bạn Thảo có thể bỏ học (đó là điều không ... làm chẳng núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết làm nên sức mạnh. - Tìm thêm câu tục ngữ, thành ngữ khác với chủ điểm D. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. * Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. * Bầu ơi thương lấy bí cùng * Tham thì thâm. * Nhiễu điều phủ lấy giá gương ************************************************************************ Toán Tiết 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. I) Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản) - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết trong hệ thập phân. - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II) Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1,3 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. iii) Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên + Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10. + Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Đặc điểm của hệ thập phân: - Yêu cầu HS làm bài : 10 đơn vị = chục 10 chục = .trăm 10 trăm = .........nghìn ......nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = ..trăm nghìn (?) Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? * KL: Đây chính là hệ thập phân. c. Cách viết số trong hệ thập phân : - Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;’7 ;8 ;9 - Viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn không trăm linh năm. + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. - GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. + Nêu g/t của mỗi c/số trong từng số trên. * Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. d. Thực hành: * Bài 1: - Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - GV nhận xét chung. * Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở. +Viết các số sau thành tổng: M: 387 = 300 + 80 + 7 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. * Bài 3: - GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài. (?) Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số? - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên” - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu + 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 ; 20... + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;208 ;209 ;. - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm bài theo yêu cầu. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - HS chữa bài vào vở. - HS tự viết số do mình chọn: 234 ;5698 ;74012 . - HS viết số : + 999 + 2 005 + 685 402 793 - HS nhắc lại. - HS tự nêu - HS nhắc lại - HS làm bài. +80 712: gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. +5 864: gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị. +2 020: gồm 2 nghìn, 2 chục. +55 500: gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm. +9 000 509: gồm 9 triệu, 5 trăm và 9 đơn vị. - HS làm bài vào vở. + 873 = 800 + 70 + 3 + 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 + 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - HS chữa bài vào vở - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: Số 45 57 561 5824 5842769 Số5 5 50 500 5000 5000000 + Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ ************************************************************************ Chính tả (nghe-viết) Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà I,Mục đích yêu cầu : -Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ “cháu nghe câu chuyện của bà” biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ . -Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu(tr/ ch) dễ lẫn lộn II,Đồ dùng dạy học -3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a. III,Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập.... IV,Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- ổn định tổ chức . 2- KTBC -G đọc: lăn tăn, sáng trăng -G nhận xét đánh giá. 3- Bài mới : -Giới thiệu bài . 3.1: HD H nghe viết -G đọc bài thơ (?) Bài thơ nói về nội dung gì? (?) Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? -Đọc từng câu cho H viết -Đọc lại toàn bài -Chấm chữa 8-10 bài -G nhận xét 3.2: HD H làm bài. * Bài 2: a,Điền vào chỗ trống ch/ tr -G dán 3 tờ phiếu lên bảng -G nhận xét .Chốt lại lời giải đúng -Giúp H/s hiểu ý nghĩa của đoạn văn 4,Củng cố dặn dò . -Nhận xét tiết học -Y/c mỗi H về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr. -2-3 H lên bảng viết, lớp viết vào nháp -H theo dõi . -H/s đọc lại bài thơ . +Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đến cả đường về nhà mình +Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô +Câu 8 viết sát lề vở .Hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau. -Viết bài vào vở -Soát lại bài . -Từng cặp H đổi vở soát lỗi –sửa những chữ viết sai. -Đọc thầm đoạn văn-làm bài vào vở . -3 H lên bảng làm . -Như tre mọc thẳng con người không chịu khuất. Người xưa có câu : ‘’Trúc dầu cháy đốt ngay vẫn thẳng ‘’Tre là thẳng thắn bất khuất !Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc . -Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người . ************************************************************************ Lịch sử Tiết 3: Nước Văn Lang I, Mục tiêu - Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất của người Lạc Việt - Một só tục lệ của người lạc việt còn lưu giữ tới ngày nay mà học sinh biết II, Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK- phiếu học tập,lược đồ bắc bộ và bắc trungbộ III, Các phương pháp dạy học: - Đàm thoại ,quan sát, thực hành.... IV, Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới -Giới thiệu bài 1- Sự ra đời của nước Văn lang * Hoạt đông1: Làm việc cả lớp - G treo lược đồ bắc bộ và bắc trung bộ lên bảng vẽ trục thời gian lên bảng - G giới thiệu về trục thời gian yêu cầu H/s dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK xác định địa phận của nước Văn Lang, xác định (?) Nhà nứớc Văn Lang ra đời cách đây bao lâu? (?) Đứng đầu nước Văn Lang là ai? (?) Những người giúp vua cai quản đất nước là ai? (?) Dân thường được gọi là gì? - G giảng lại- rút ý ghi lên bảng - Chuyển ý : 2- Một số nét về cuộc sống của người việt cổ. * Hoạt động 2:Làm việc cá nhân - yêu cầu H/S (?) Dựa vào các di vật của người xưa để lại hãy nêu nghề chính của lạc dân? (?) Người việt cổ đẵ sinh sống ntn? (?) Các lễ hội của người lạc việtđược tổ chức như thế nào? (?) Em biết những tục lệ nào của người việt cổ con tồn tại đến ngày nay? *G/v giảng kết luận - Gọi H đọc phần đóng khung SGK 4,- Củng cố dặn dò - G củng cố lại nội dung bài - Về nhà học bài -cb bài sau - Kiểm tra sách vở của H -Người ta quy ước -Năm 0 là năm công nguyên -Phía dưói năm công nguyên là năm trước công nguyên -Phía trên công nguyên là năm sau công nguyên -Thời điểm ra đời của nước Văn Lang -Nhà nước văn lang ra đời cách đây khoảng năm 700 TCN ở lưu vực sông hồng, sông mã và sông cả +Đứng đàu là các vua hùng. Kinh đô đặt ở Phong châu Phú Thọ +Những người giúp vua cai quản đất nước là lạc hầu lạc tướng. +Dân thường gọi là lạc dân -Đọc SGK và quan sát kênh hình để trả lời các câu hỏi sau : -Nghề chính của lạc dân là làm ruộng và chăn nuôi : họ trồng lúa ,khoai,đỗ ,cây ăn quả như dưa hấu,họ cũng biết nấu xôi,làm bánh dầy...làm mắm -Sống bằng nghề trồng chọt chăn nuôi, nghề thủ công ,biết chế biến thức ăn dệt vải .Họ ở nhà săn để đánh thú dữ ,quây quần thành làng. -Những ngày hội làng mọi người thường hoá trang vui chơi ,nhảy múa .đua thuyền trên sông hoặc đấu vật trên bãi đất rộng -Nhuộm răng đen, ăn trầu, phụ nữ đeo hoa tai và các đồ trang sức. -H/S nhận xét bổ sung -2-3 H đọc ************************************************************************ Sinh hoạt sinh hoạt lớp tuần 3 I/ yêu cầu - HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ lên lớp 1. Tổ chức: Hát 2. Bài mới a. Nhận định tình hình chung của lớp * Nề nếp : Lớp có 20 em đã ổn định dần nề nếp tự quản đầu giờ. + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm + Đầu giờ trật tự truy bài * Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảngnhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp * Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ * Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác * Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè b. Kết quả đạt được - Tuyên dương : ...................................................................................................................... ................................................................................................................................................. - Phê bình : .............................................................. ............................................................... ................................................................................................................................................. c. Phương hướng : - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 15.10 - Khắc phục nhung nhược điểm còn tồn tại - Phát huy ưu điểm đă đạt được trong tuần vừa qua **************************************************************** ****************************
Tài liệu đính kèm: