Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Hà Thị Huống

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Hà Thị Huống

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

GDMT:

-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

 KNS- PP/KT DH:

Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp

-Thể hiện sự cảm thông

-Trao đổi cặp đôi

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Hà Thị Huống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc (Tiết 1 )
THƯ THĂM BẠN 
-Ngày soạn:
-Ngày dạy :.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)..
GDMT:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
 KNS- PP/KT DH:
Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thông
-Trao đổi cặp đôi
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học bài đọc.
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
	 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
	 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? (không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.)
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (để chia buồn với Hồng )
Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? (Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi)
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. )
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đọc 6 dòng đầu.
Đọc đoạn còn lại.
3 học sinh đọc 
4. Củng cố: Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn)
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Môn: TOÁN 
Tiết 1 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP THEO )
Ngày soạn:
Ngày dạy :.
I/ Mục tiêu: 
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
* HS khá, giỏi làm BT4;
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng kiểm tra bài cũ, nội dung bảng BT 1
- Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14
Đọc số 
Viết số
Số chữ số
số chữ số 0
Tám mươi triệu.
Năm mươi triệu.
Ba trăm triệu.
Bảy trăm triệu
Hai triệu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
- Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện
- Gọi hs nêu số chữ số và số chữ số 0
- Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
2/ Vào bài
* HD đọc và viết số đến lớp triệu.
 Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Thầy có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Thầy mời 1 bạn lên viết số này.
- Bạn nào có thể đọc số này?
- HD cách đọc: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng (gạch chân các lớp). sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
- Gọi hs nhắc lại cách đọc.
- Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc
* Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs viết số vào giấy nháp.
- Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc.
Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc.
Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng con.
* Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn đọc số đến lớp triệu ta thực hiện như thế nào?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
- 1bạn lên bảng thực hiện, cả lớp viết số vào bảng.
- HS nêu
- lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 1 bạn viết: 342 157 413
- 1 hs đọc, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 hs nhắc lại
- HS đọc theo y/c
- HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
- HS nhận xét số của bạn viết trên bảng.
- HS đọc theo y/c
- HS đọc theo y/c
- HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 
400 036 105, 700 000 231.
- HS làm việc nhóm cặp.
- Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm khác nhận xét
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 3: Vượt khó trong học tập
Ngày soạn:
Ngày dạy :.
 I/ Mục tiêu:
Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục, quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Qúy trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
 *GD KNS: 
 - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề
 III. Tài liệu và phương tiện:
SGK Đạo đức 4
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 KTBC: GV: Yêu cầu HS nêu nôị dung ghi nhớ SGK.
 Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học sinh nghèo vượt khó”.
- GV: Yêu cầu HS thaỏ luận nhóm đôi:
?+ Thảo gặp những khó khăn gì?
?+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
?+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- GV khẳng định: Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập như nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường nhưng Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.
?+ Trước những khó khăn trong học tập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
?+ Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra?
GD KNS: Vậy, trong cuộc sống, chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập, chúng ta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn như tục ngữ có câu: “Có chí thì nên”
Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm, nội dung:
Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích.
a) 1 Nhờ bạn giảng bài hộ em 
b) 1 Chép bài giải của bạn 
 c) 1 Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm 
d) 1 Xem sách giải & chép bài giải 
e) 1 Nhờ người khác giải hộ
g) 1 Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn
h) 1 Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài
i) 1 Để lại, chờ cô giáo chữa
k) 1 Dành thêm thời gian để làm
- GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó yêu cầu 2HS lên bảng điều khiển các bạn trả lời: 1 em nêu từng cách giaỉ quyết & gọi đại diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại kết quả lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-).
- GV: Yêu cầu HS nhận xét & bổ sung.
- GV: Yêu cầu các nhóm giaỉ thích các cách giải quyết không tốt. 
- GV: Nhận xét & động viên kết quả làm việc của HS.
- Hỏi kết luận: Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì?
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đôi: 
+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách giải quyết cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục được thì cùng suy nghĩ tìm cách giải quyết).
- GV: Yêu cầu 1 vài HS nêu khó khăn & cách giaỉ quyết, sau đó yêu cầu HS khác gợi ý cho cách giaỉ quyết (nếu có).
- GD KNS: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
- GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng quan tâm thì sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt khó khăn.
*Hướng dẫn thực hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS & tìm hiểu xung quanh mình những gương bạn bè vượt khó trong học tập mà em biết
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, HS theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS: Trả lời.
- HS: Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS: Thảo luận theo nhóm.
- HS: Thảo luận, đưa ra kết quả: 
(+) : Câu a, c, g, h, k.
(-) : Câu b, d, e, i.
- HS: Giải thích
- HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
- HS: Thảo luận nhóm đôi.
- HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
- HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK.
KHOA HỌC
TIẾT 1: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
-Ngày soạn:
-Ngày dạy :.
I – MỤC TIÊU
v Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ) chất béo (mỡ, dàu, bơ, ).
v Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
Chất đạm giúp x ... 
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
-Ngày soạn:
-Ngày dạy :.
I – MỤC TIÊU
v Nắm chắc mục đích của việc viết thư nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ).
 v Vận dụng kiến thức đã học viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II – CHUẨN BỊ:
1 phong bì, tem.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới. Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
3 – Kết luận
GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
Nnhận xét chung tiết học. 
Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
HS đọc yêu cầu. 
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Ø Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Ø Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Ø Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
TOÁN 
TIẾT 5: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
-Ngày soạn:
-Ngày dạy :.
I – MỤC TIÊU
v Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
v Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II – CHUẨN BỊ:
	SGK - bảng phụ
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
Mục tiêu: Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân .
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Mục tiêu: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học và thực hành.
Bài tập 1:
GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài tập 2:
Cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
3 – Kết luận
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên cho tiết học sau. 
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
Chính tả (nghe – viết)
Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
-Ngày soạn:
-Ngày dạy :.
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng .
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước .
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV đọc bài thơ .
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết .
- GV đọc cho HS viết:mỏi , dẫn đi , bỗng nhiên 
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài 
 - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
4. Củng cố
 - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở 
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã .
- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà.( GV đã dặn ở tiết trước)
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại .
+Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8 chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng .
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp.
- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát 
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài :
- 2 HS đọc thành tiếng .
+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng .
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng , bất khuất là bạn của con người .
-1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 2 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT 
-Ngày soạn:
-Ngày dạy :.
I – MỤC TIÊU
v Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4 ), biết cách , mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
- Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người)
II – CHUẨN BỊ:
Từ điển SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
 Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ, biết cách , mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác.
Bài tập 1: yêu cầu tìm từ cùng nghĩa với hiền và ác
Bài tập 2:
- Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm:
- Giáo viên chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng phụ .
* Nhân hậu :nhân ái ,hiền hậu,phúc hậu,đôn hậu,trung hậu, nhân từ.
+ tàn ác ,hung ác ,độc ác
* Đoàn kết : cưu mang, che chở, đùm bọc.
+ đè nén , áp bức,chia rẽ.
Bài tập 3:
Giáo viên gợi ý.
Bài tập 4:
Giáo viên gợi ý.
- Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng của các từ .
3 – Kết luận
Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên .
Nhận xét chung tiết học. 
Chuẩn bị bài Từ ghép & từ láy cho tiết học sau. 

2 học sinh đọc yêu cầu cả ví dụ.
Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm nhiều tiếng nhất sẽ thắng.
- Hoạt động nhóm, thư ký ghi lại. Vào bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
2 học sinh đọc yêu cầu bài .
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp đọc thầm 
Giải thích các câu thành ngữ.
Cả lớp nhận xét .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 3
Ngày soạn: .
Ngày dạy : 
I/ Mục tiêu: Giúp HS
Nhận ra mặt mạnh, yếu trong tuần.
Khắc phục những mặt còn tồn tại.
Đề ra phương hướng tuần tới.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung
III/ Sinh hoạt
1/ Ổn định
2/ Sinh hoạt
-Gọi các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV
- GV nhận xét chung 
+ Tuyên dương: Những học sinh chăm ngoan , đi học đều chuyên cần, hăng say phát biểu ý kiến.
+ Phê bình: Những HS còn nói chuyện trong lớp chưa hăng say phát biểu ý kiến.
Phương hướng tuần 4 
- Đi học đều chuyên cần
- Chăm học, ngoan
- Hăng say phát biểu ý kiến
- Làm tốt trực nhật, vệ sinh 
-Tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng nhận xét
Tổ 1: 
Tổ 2: 
Tổ 3:
Tổ 4:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 T3 CKTKNKNSGDSDNLTKHQ TUAN 3.doc