I - MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp .
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Triệu & lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Tuần 3. Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Ngày soạn: 11/9/2010 Ngày giảng: 13/9/2010 Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xét tuần 2 ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2. Toán TIẾT 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Triệu & lớp triệu GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra nháp: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt). + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS viết số tương ứng vào vở. Bài tập 2: GV yêu cầu một vài HS đọc. Bài tập 3: GV đọc số cho HS viết, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. Bài tập 4: GV hưỡng dẫn HS về nhà HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thi đua đọc số HS đọc HS nêu yêu cầu HS viết vào vở Đọc nối tiếp HS nhẩm, đọc nối tiếp các số HS làm bài 2 HS lên bảng, lớp viết nháp HS làm bài và kiểm tra chéo Củng cố Nêu qui tắc đọc số? (Đọc lần lượt từ trái sang phải). Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập ----------------------------------------------------------------------- Tiết 3. Thể dục GVBM Tiết 4. Tập đọc TIẾT 5 : THƯ THĂM BẠN I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh học bài đọc. Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn. b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn. +Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình. +Đoạn 3: phần còn lại. - Lần 1: Đọc đoạn kết hợp đọc từ khó - Lần 2. Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải - Lần 3. Đọc đoạn nối tiếp +Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ. Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. ) Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? * ND: Tình cảm của người viết thư: thương bạn. muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn) - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. HS đọc Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Đọc 6 dòng đầu. - không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong. - để chia buồn với Hồng Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi Đọc đoạn còn lại. Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư HS đọc lại ND 3 học sinh đọc 4. Củng cố: Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn) 5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp theo. --------------------------------------------------------------- Tiết 5. Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS biết - Nắm được một số sự kiện về nước nhà Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ - Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lúa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành từng làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày hội thường đua thuyền, đấu vật,... 2.Kĩ năng: - HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt 3.Thái độ: - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc. II Đồ dùng dạy học : - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ . - Bảng thống kê ( chưa điền ) Sản xuất Ăn Mặc & trang điểm Ở Lễ hội Lúa Khoai Cây ăn quả, dưa hấu Ươm tơ dệt vải Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày Nặn đồ đất Đóng thuyền Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy Uống rượu Mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trọc đầu . - Nhà sàn - Quây quần thành làng Vui chơi, nhảy múa Đua thuyền Đấu vật III Các hoạt động dạy – học : 1 - Khởi động: Hát 2 - Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . - Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN . Năm 700TCN Năm 500TCN CN Năm 500 Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) Hùng Vương Lạc hầu , Lạc tướng Lạc dân Nô tì Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt . - GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - GV kết luận . HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bảng đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp - HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê trên . - HS trả lời , HS khác bổ sung . - Cho HS làm vào phiếu học tập theo nhóm 4. - Đại diên trình bày Trồng lúa, khoai... ăn cơm, xôi..., đan rổ rá... 3 – Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị : bài “Nước Âu Lạc” ------------------------------------------------------------------ Tiết 6. Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : HS nhận thức được - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương, HS nghèo vượt khó 2 - Kĩ năng : - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục . - Biết quan tâm ,chia sẻ , giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn . 3 - Thái độ : - Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập . II - Đồ dùng học tập GV : - SGK - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học 1 - Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập -Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? - Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ? 3 - Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -GTB: Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? b - Hoạt động 2 : Kể chuyện - GV kể truyện. - Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm 1, Thảo đã gạp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống? 2, Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bắn cách nào Thảo vẫn học tốt? Nếu Thảo không khắc phục khó khăn chuyện gì sẽ sảy ra? - Ghi tóm tắt các ý trên bảng . -> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. d - Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp đôi ( câu hỏi 3 ) - Ghi tóm tắt lên bảng . - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất . d - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 ) GV nêu yêu cầu trong bài - Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. => Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực . - Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được ... Khởi động: Bài cũ: -Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm. Trong đó, thức nào có nguồn gốc từ động vật, thực vật. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Vai trò của Vi-ta-min, chất khống và chất xơ “ Phát triển: Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ. -Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1 phiếu khổ to.(kèm theo) -Hs phải nghĩ ra các loại thức ăn và ghi vào bảng rồi đánh dầu phân loại vào các cột tương ứng. -Trong thời gian 8-10 phút nhóm nào ghi được nhiều sẽ thắng cuộc. -Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm thắng. Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khống, chất xơ và nước *Vi-ta-min: -Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó. -Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể. Kết luận: Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể(như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ( như bột, đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. VD: +Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà +Thiếu vit D :mắc bệnh còi xương ở trẻ +Thiếu vit C : mắc bệnh chảy máu chân răng.. +Thiếu vit B : bị phù.. * Chất khống: -Kể tên một số chất khống mà em biết. Nêu vai trò của chất khống đó. -Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khống đối với cơ thể. Kết luận: -Một số chất khống như sắt, can-xi tham gia vào việc xay dựng cơ thể. Một số chất khaóng khác cơ thê chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khống cơ thể sẽ bị bệnh. VD: +Thiếu sắt gây thiếu máu. +Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây lỗng xương ở người lớn. +Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ. *Chất xơ và nước: -Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất xơ? -Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nước ? tại sao cần uống đủ nước? Kết luận: -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hố giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngồi. -Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước. -Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình bày sản phẩm. -Kể tên và nêu vai trò. -Nhắc lại. -Nêu tên chất khống. -Trả lời. -Nhắc lại. Củng cố: -Mục “Bạn cần biết” Dặn dò ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày giảng: 17/9/2010 Tiết 1. Tiếng anh GVBM -------------------------------------------------------------------- Tiết 1. Toán TIẾT 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I - MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hố một số hiểu biết ban đầu về : Đặc điểm của hệ thập phân . Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân . Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Dãy số tự nhiên GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm .. trăm = .. 1 nghìn Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?) GV chốt GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó) GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại) Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị. Bài tập 2: Cho HS làm theo mẫu. Bài tập 3: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng HS làm bài tập Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Vài HS nhắc lại 10 chữ số - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS nêu ví dụ Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa Củng cố Thế nào là hệ thập phân? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? Dặn dò: Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên Làm bài trong VBT. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3. Tập làm văn TIẾT 6 : VIẾT THƯ . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1-Học sinh nắm chắc hơn ( so với lớp 3 ) mục đích của việc viết thư ,nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư . 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi ,trao đổi thông tin . II.CHUẨN BỊ: - 1 phong bì, tem. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: Kể lại hành động, lời nói của nhân vật - GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS Giới thiệu: Trong tuần 3 ta đã học về viết thư. Trong tiết học hôm nay, các em viết thư cho người thân. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Cho HS đọc đề bài. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 1, Người ta viết thư để làm gì? 2, Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nhưỡng nội dung gì? 3, Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập a, Tìm hiểu đề - Phân tích yêu cầu đề bài. Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ ngữ xưng hô như thế nào? Cần thăm hỏi bạn những gì? Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường hiện nay? Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì? GV chốt: Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. b, HS thực hành viết thư. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. HS đọc yêu cầu. - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn. - ... để thăm hỏi, báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Nêu lí do và mụm đích viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư - Đầu thư: ghi địa chỉ, thời gian viết thư/ Lời thưa thư. - Cuối thư: Ghi lời chúa, lời cám ơn, hứa hẹn của người viết thư./ Chữ ký và tên hoặc họ tên của người viết thư. HS nhắc yêu cầu viết thư. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu - Gạch chân yêu cầu. - Một bạn ở trường khác - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. - Xưng hô gần gũi, thân mật: bạn, cậu, mình, tớ. - Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu... - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi( Văn nghệ, thể thao, tham quan...), cô, thầy giáo và bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp... - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại. - Thực hành viết thư. - Vài HS đọc bài Củng cố – Dặn dò: GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email) Về hoàn thành bài Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 4. Âm nhạc GVBM -------------------------------------------------------------------------- Tiết 5. Sinh hoạt lớp Tuần 3 I-Yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm bản thân, của lớp trong tuần qua - Rèn HS tính trật tự, kỉ luật - HS có ý thức tu dưỡng đạo đức và vươn lên trong học tập II- Lên lớp 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Nhận xét tuần qua * Đạo đức : - Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm - Trong tuần không có trường hợp đánh, cãi nhau xảy ra * Học tập : - Duy trì nề nếp học tập tương đối tốt .- Đầu giờ trật tự truy bài - Mang đầy đủ đồ dùng học tập - Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng còn rụt rè, ít xung phong phát biểu xây dựng bài. - Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Duy trì phụ đạo HS yếu 2 buổi / tuần - Còn một số em đọc yếu, chữ viết xấu như: ................................................................................ + Tuyên dương :............................................................................................................................ +Phê bình ..................................................................................................................................... * Hoạt động khác : - Đầu giờ các em đến lớp sớm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ - Đeo khăn quàng tương đối đầy đủ - Ăn mặc tương đối gọn gàng - Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, cuối giờ 3. Phương hướng tuần sau: - Chuẩn bị khai giảng - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Phát huy ưu điểm đã đạt được trong tuần vừa qua.
Tài liệu đính kèm: