Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

- 2 hs đọc số phân tích các hàng.

- Hs theo dõi.

- Hs qua sát , đọc nội dung các cột trong bảng.

- Tách thành từng lớp

Tại các lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc thêm tên lớp.

Đọc từ trái sang phải.

- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp.

342 157 413

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs viết và đọc các số:

32 000 000 843 291 712

352 516 000 308 150 705

32 516 497 700 000 231

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.

7 312 826 : bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mơi sáu.

57 602 511: năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

- 1 hs đọc đề bài.

- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
thư thăm bạn.
I.Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần HD đọc.
- Tranh ảnh về cảnh cứa dân vùng lũ lụt.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài mới:
- Gọi hs đọc thuộc bài" Truyện cổ nước mình " và trả lời câu hỏi đoạn đọc.
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ gì?
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a.Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Nêu ý đoạn 1?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
- Nêu ý 2?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
- Nêu nội dung chính của bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2.
 - Gv đọc mẫu.
3.Củng cố dặn dò:
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài,.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc qua báo.
- Để chia buồn với bạn.
+ Lý do viết thư.
- " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
- Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về ngời cha
Khuyến khích Hồng học tập người cha vợt qua nỗi đau.
Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng còn có rất nhiều người.
+ Lời chia sẻ an ủi , thăm hỏi bạn.
- Nói về địa điểm , thời gian viết thư và lời chào hỏi.
Dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn ,kí tên.
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào lũ lụt
- Hs nêu ( mục I ).
- 3 hs thực hành đọc 3 đoạn.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung chính.
 **********************************************************
Tiết 2:Toán :
triệu và lớp triệu ( tiếp theo ).
I.Mục tiêu :
- Đọc, viết được một số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gv viết lên bảng:
87 235 215
- Yêu cầu hs đọc số , nêu tên các hàng trong từng lớp.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Gv hướng dẫn cách đọc và viết số.
- GV đa bảng phụ đã chuẩn bị.
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
+Nêu lại cách đọc số?
3.Thực hành:
Bài 1: Viết và đọc theo bảng.
- Gv đa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân , viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Đọc các số sau.
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết các số sau.
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài..
- 2 hs đọc số phân tích các hàng.
- Hs theo dõi.
- Hs qua sát , đọc nội dung các cột trong bảng.
- Tách thành từng lớp
Tại các lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc thêm tên lớp.
Đọc từ trái sang phải.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp.
342 157 413
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
7 312 826 : bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mơi sáu.
57 602 511: năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con.
**********************************************************
tiết 3:Chính tả:( nghe - viết) : 
cháu nghe câu chuyện của bà.
Phân biệt ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã.
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập ( BT2a)
II.Đồ dùng dạy học :
- Chép sẵn bài tập 2a vào bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Hướng dẫn nghe - viết:
- Gv đọc bài viết.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết.
- Gv đọc từng câu thơ cho hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
 - Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh.
+Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài..
- 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi, đọc thầm.
- Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà.
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : tre ; chịu ; trúc ; tre ; tre ; chí ; chiến ; tre.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Tre trung hậu , bất khuất , kiên cường, chung thuỷ nh chính ngời dân Việt Nam ta.Tre là bạn thân thiết của dân Việt ta.
Tiết 4: Đạo đức
 vượt khó trong học tập ( tiết 1 ).
I.Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập?
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vượt khó.
*MT:Hs nhận thấy: mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. 
 *Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ
- Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện.
2.HĐ2: Thảo luận nhóm.
*MT:Hs hiểu nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài.
- Gọi hs trình bày.
*Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhưng Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua và vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập Thảo.
3.HĐ3: Thảo luận cặp.
*MT:Hs biết tìm ra một số cách giải quyết
*Cách tiến hành.
- Gv nêu yêu cầu thảo luận.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng ý kiến của từng nhóm.
- Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất
4.HĐ4:Làm việc cá nhân.
*MT:Hs biết tìm những cách giải quyết tích cực các tình huống.
*Cách tiến hành.
- Tổ chức cho hs đọc các tình huống, làm việc cá nhân tìm cách giải quyết.
+Em chọn cách giải quyết nào? Tại sao?
- Gv kết luận: 
Cách giải quyết tích cực : ý a ; b ; đ
+Qua bài học các em rút ra đợc điều gì?
- Gv nói về quyền được học tập của các em.
5.Củng cố dặn dò:
- Thực hành bài học vào thực tế.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nghe gv kể chuyện.
- 1 -> 2 hs tóm tắt câu chuyện.
- Nhóm 4 hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
- Cả lớp trao đổi cách giải quyết của từng nhóm.
- Hs đọc từng tình huống, làm bài cá nhân
- 3 -> 4 hs trình bày.
- 2 hs nêu ở ghi nhớ.
****************************@*@*@*@*@****************************
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1:toán: 
luyện tập.
I.Mục tiêu :
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ:
- Gọi hs lên bảng viết số có chín chữ số và đọc , phân tích hàng, lớp.
- Gv nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Lý thuyết.
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
2.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs khá phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Đọc các số sau.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số đã cho.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3(a,b,c): Viết các số sau.
- Gv đọc từng số .
- Cho hs viết vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 4(a,b):Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 1 số hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài.
- 3 hs lên bảng viết mỗi em một số và thực hiện theo yêu cầu.
- Hs theo dõi.
- Đơn vị ,chục , trăm , nghìn , chục nghìn, trăm nghìn , triệu , chục triệu , trăm triệu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
315 700 860 403 210 715
850 304 900
Hs phân tích hàng trong từng số.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
32 640 507 : Ba hai triệu sáu trăm bốn mơi nghìn năm trăm linh bảy
1 000 001 : Một triệu không trăm linh một
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào bảng con.
a.613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103 
- Hs đọc đề bài.
- Hs lên bảng làm bài.
a.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
**********************************************************
Tiết 2:Luyện từ và câu
từ đơn và từ phức.
I. Mục tiêu :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn, từ phức( BT1, mục 3); Bước đầu làm quen với từ điển( sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ( BT2,3)
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?
- Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1.Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
- Gv phát phiếu , yêu cầu hs thảo luận nh ... Nghề chính : làm ruộng
Làm thêm các nghề : trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải..
ở nhà sàn để tránh thú dữ
Phong tục : thờ thần Đất , Thần Mặt Trời
Nhuộm răng đen , ăn trầu , búi tóc
Lễ hội : Đua thuyền , đấu vật
- Hs nêu
.
Tiết 5: Kỹ thuật
vật liệu , dụng cụ cắt, khâu , thêu ( tiết 2).
I.Mục tiêu:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu
- Vạch được đường dấu trên vải( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt đợc vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
II.Đồ dùng dạy học:
- Khung thêu , kim , chỉ , thớc vẽ, khuy cài.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
- Gv nêu mục đích bài học.
2.HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Yêu cầu hs quan sát H4 sgk.
- Em hãy mô tả đặc điểm của kim khâu?
- Em hãy nêu cách xâu chỉ và vê nút chỉ?
*Gv làm động tác minh hoạ và lu ý hs cách thực hiện động tác.
3.HĐ3: Thực hành( HS K cắt đường vải ít mấp mô)
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của hs.
- Tổ chức cho hs thực hành cá nhân.
- Gv giúp hs yếu.
4.HĐ4:Đánh giá kết quả thực hành:
- Gọi hs lên bảng thực hành xâu kim , vê chỉ.
- Gv đánh giá.
5.Củng cố dặn dò:
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát H4 sgk.
- Làm bằng kim loại , cứng , không gỉ.
- Xâu vào lỗ tròn cuối kim, vê chỉ thành nút nhỏ, chặt.
- Hs quan sát.
- 3 - 4 hs lên thực hiện động tác xâu kim , vê nút chỉ.
- Hs thực hành xâu kim , vê nút chỉ theo nhóm 6.
- 3 hs lên bảng thực hiện động tác.
****************************@*@*@*@*@****************************
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Toán 
viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I.Mục tiêu:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs viết số có 3 ; 4 ; 5 chữ số , nêu giá trị của từng chữ số trong các số đó.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài.
1.Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
- Từ kiểm tra gv dẫn dắt hs sang bài mới: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số.
+10 đơn vị bằng mấy chục?
+10 chục bằng mấy trăm?
+10 trăm bằng mấy nghìn?
+Ta sử dụng những chữ số nào để viết đợc mọi số tự nhiên?
+Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
- Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên?
3.Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs làm trên bảng lớp.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.
- Gọi hs đọc đề bài.
 -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 của hai số
- Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- 2 hs lấy ví dụ và nêu.
- 10 đơn vị bằng 1 chục
- 10 chục bằng 1 trăm
- 10 trăm bằng 1 nghìn
- Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9.
Hs nêu ví dụ:
789 ; 324 ; 1856 ; 27005.
- Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số.
- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- 9 ; 90 ; 900
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs kẻ bảng vào vở, điền kết quả.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
-Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
- Năm nghìn tám trăm sáu mươi t
80 712
5 864
8 chục nghìn,7 trăm, 1 chục, 2đv
- 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục,4 đv
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
Giá trị của chữ số 5
50
5000000
********************************************************
Tiết 2:Tập làm văn
viết thư.
I.Mục tiêu :
- Hs nắm chắc mục đích của việc viết th, nội dung cơ bản ,kết cấu thông thường của một bức thư( ND ghi nhớ)
- Vận dụng kiến thức đã học viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
( Mục 3)
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đề văn phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
- Khi kể lại ý nghĩ, lời nói của nhân vật ta cần lưu ý điều gì?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét:
- Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn " thư thăm bạn " thảo luận nhóm yêu cầu 1,2,3.
- Gọi hs trình bày.
+Bạn Lương viết th cho bạn Hồng để làm gì?
+Theo em ngời ta viết th để làm gì?
+Đầu thư bạn Lương viết gì?
+Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn?
+Lương thông báo với Hồng tin gì?
+Theo em nội dung bức thư cần có những gì?
+Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức th?
3.Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
4.Thực hành:
a.Tìm hiểu đề.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề bài.
+Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+Mục đích viết thư là gì?
+Th viết cho bạn cần xưng hô ntn?
+Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình ở lớp ở trường mình?
+Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với bạn?
b.Viết thư.
- Tổ chức cho hs viết bài vào vở.
- Gọi hs đọc thư vừa viết .
- Gv nhận xét, cho điểm.
5.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung tiết học .
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- 1 Hs đọc to bài văn.
- Hs nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi cặp, trả lời câu hỏi.
- Thăm hỏi, động viên Hồng.
- Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến
- Lương chào hỏi, nêu mục đích viết thư.
- Lương thông cảm , chia sẻ nỗi đau của bạn và địa phương bạn.
- Sự quan tâm của mọi ngời với nhân dân vùng lũ
- Nội dung bức thư cần:
Lí do mục đích viết thư
Thăm hỏi ngời nhận thư
Thông báo tình hình của người viết thư
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
- Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi
Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc đề bài.
Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
- Bạn ở trường khác
- Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em
- Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình
- Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan , thầy cô giáo. ..
- Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau.
- Hs viết bài vào vở
- 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết
********************************************************
Tiết 3:địa lý
một số dân tộc ở hoàng liên sơn.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số dân tộc ít ngời ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,...
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả, nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trang phục: Mỗi dân tộc có ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ,..
+ Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên nh gỗ, tre ,nứa,..
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục , lễ hội , sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn.
III.Các hoạt động dạy học :
A.kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về địa lí, địa hình của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
B.Bài mới.
- Giới thiệu bài.
1.HĐ1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít ngời.
*MT:Hs biết được một số dân tộc ít ngời ở HLS và đặc điểm dân c ở HLS.
*Cách tiến hành:
B1: Thảo luận cả lớp.
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
- Người dân ở vùng cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?
B2:Gv kết luận : sgv.
2.HĐ: Bản làng với nhà sàn.
*MT: Hs biết được đặc điểm nhà ở của người dân ở HLS.
*Cách tiến hành:
B1:Hs làm việc theo nhóm thảo luận các câu hỏi cuối sgk.
B2: Gọi hs các nhóm trình bày.
- Bản làng thường nằm ở đâu?
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?( HS K, G)
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
B3: Gv nhận xét.
3.HĐ3: Chợ phiên , lễ hội , trang phục.
*MT: Hs thấy được nét độc đáo trong chợ phiên của người dân tộc HLS và một số đặc điểm về trang phục, lễ hội của họ.
*Cách tiến hành:
+Treo tranh ảnh về trang phục , lễ hội , sinh hoạt của ngời dân HLS.
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS?
- Nhận xét về trang phục của các dân tộc trong hình 4 , 5 , 6?
* Gv nhận xét.
4.HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, .
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Dân cư thưa thớt.
- Thái , Dao , Tày , Nùng, H'Mông
- Đi bộ hoặc đi bằng ngựa , do núi cao đi lại khó khăn, đường giao thông chủ yếu là đường mòn.
- Nhóm 6 hs thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- ở sườn núi cao hoặc ở thung lũng.
- Bản thường có ít khoảng mơi nhà , bản ở thung lũng thì đông nhà hơn.
- Tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Gỗ , tre , nứa
Bếp đặt ở giữa nhà sàn, là nơi đun nấu và sưởi ấm khi mùa đông giá rét.
- Hs nêu.
- 4 ->5 hs lên bảng chỉ tranh ảnh và nêu.
- Mua bán , trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá
- Vải thổ cẩm, ngựa ,  phục vụ đi lại, may vá.
- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng
- Hs quan sát tranh và nêu nhận xét của mình.
*****************************************************
Tiết 5: Âm nhạc:
ôn tập bài hát " em yêu hoà bình".
i.Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
II.Đồ dùng dạy học :
- Nhạc cụ gõ: thanh la ; mõ ; trống; thanh phách.
- Băng hát nhạc lớp 4.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu bài.
B.Phần hoạt động:
1.Nội dung 1: Ôn bài hát " Em yêu hoà bình"
- Gv chia lớp làm 2 tổ, 1 tổ hát. 1 tổ gõ đệm.
2.Nội dung 2:.Tập hát kết hợp gõ đệm , vận động theo nhạc.
- Gv làm mẫu.
- Tổ chức cho hs thực hành hát kết hợp gõ đệm.
- Gọi hs trình diễn bài hát.
3.Nội dung 3: Tập bài tập tiết tấu.
- Gv giới thiệu nốt : Đô - mi - son - la trên khuông nhạc và HD đọc đúng cao độ.
- Hướng dẫn gõ đệm theo tiết tấu bài tập cao độ.
+Gv làm mẫu.
+Tổ chức cho hs thực hành
C.Phần kết thúc.
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà ôn bài..
- Hs theo dõi.
- Hs hát kết hợp gõ đệm.
- Hs ôn bài hát theo nhóm.
- Hs theo dõi , thực hành hát, múa,gõ đệm.
- Cá nhân , nhóm xung phong trình diễn.
- Hs nêu tên nốt, hành nốt
- Hs tập đọc đúng cao độ.
- Hs gõ đệm theo tiết tấu bài tập cao độ.
*******************************************************
SINH HOạT LớP
- Nhận xét các hoạt động tuần 3.
- H/s thực hiện tốt nề nếp
- Sĩ số tương đối đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực.
- Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
- Thể dục giữa giờ đúng quy định.
****************************@*@*@*@*@****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 tuan 3.doc