Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền

Tiết 2: toán

ÔN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(Tiếp theo)

I) Mục tiêu:

 - Củng số cho HS cách đọc ,viết số có nhiều chữ số,nắm vững các hàng và lớp.

 - HS Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.

II) Đồ dùng dạy - học:

- GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.

III) Các hoạt động dạy - học :

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Lệ Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3 : (Từ ngày 06-10/09/2010)
Thứ
Buổi
Mụn học
Tờn bài học
2
Sỏng
Chào cờ 
Thể dục
Tập đọc
Toỏn
Luyện từ và cõu
Thư thăm bạn.
Triệu và lớp triệu (tt)
Từ đơn và từ phức.
chiều
Đạo đức
Toỏn(ụn)
Luyện từ và cõu(ụn)
Vượt khú trong học tập.
ễn : Triệu và lớp triệu (tt)
ễn : Từ đơn và từ phức.
3
Sỏng
Chớnh tả
Khoa học
Toỏn
Lịch sử 
 Kể chuyện
Nghe – viết:Chỏu nghe cõu chuyện của bà.
Vai trũ của chất đạm và chất bộo.
Luyện tập
NướcVăn Lang.
Kể chuyện đó nghe,đó đọc.
4
Chiều
Kỹ thuật
Tập làm văn
Toỏn(ụn)
Cắt vải theo đường vạch dấu.
ễn : Kể lại lời núi, ý nghĩ của nhõn vật.
ễn :Luyện tập
5
Sỏng
Toỏn
Địa lý 
Luyện từ và cõu Luyện từ và cõu(ễn)
Khoa học
Dóy số tự nhiờn.
Một số dõn tộc ở Hoàng Liờn Sơn
Mở rộng vốn từ : Nhõn hậu -Đoàn kết
ễn: Mở rộng vốn từ : Nhõn hậu -Đoàn kết
Vai trũ của vi-ta-min,chất khoỏng,chất xơ.
6
Sỏng
Toỏn
Âm nhạc 
 Tập làm văn
SHTT
Viết số tự nhiờn trong hệ thập phõn.
Viết thư
Chiều
Toỏn(ễn)
Mỹ thuật
Thể dục
ễn : Dóy số tự nhiờn.
Viết số tự nhiờn trong hệ thập phõn.
TUầN 3
Chủ điểm: “Thương người như thể thương thân”
Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010 
Tiết 1:	Chào cờ:
Tiết 2: 	Tập đọc:
 Thư thăm bạn
I- Mục tiêu:
-KT –KN : SGV tr73.
-Giỏo dục HS thương yờu bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III- Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: Truyện cổ nước mình + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. HD luyện đọc và tỡm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 + trả lời câu hỏi: 
(?) Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
(? Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
(?) Bạn Hồng đã mất mác đau thương gì?
- Đoạn 2 :
(?) Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
(?) Những câu nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng?
- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
(?) Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng lũ?
(?) Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
(?) Em hiểu “Bỏ ống” có nghĩa là gì?
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi
(?) Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì?
(?) Nội dung bài nói với chúng ta điều gì?
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng
- YC HS ghi vào vở - nhắc lại
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Người ăn xin”
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.-NX
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- HS đọc - cả lớp thảo luận :
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi đã ra đi mãi mãi.
 + Chắc là Hồng cũng tự hào..nước lũ.(Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm)
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt.
+ Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
=> Bài thơ thể hiện tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3: toán
Triệu và lớp triệu(Tiếp theo)
I) Mục tiêu:
	-KT – KN : SGV tr 46
	- HS Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
III) Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc số:
342 100 000 và 834 000 000
-GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng
. b. Hướng dẫn đọc và viết số:
- GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số
- GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100 ; 456 852 314.
c. Thực hành : 
* Bài 1: 
- Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
 + 7 312 836
 + 57 602 511;......
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: 
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?
- GV nhận xét - đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm nghìn.
+ 834 000 000: Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
 - HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
..
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở
- Xem bảng sau:
Tiểu học
THCS
THPT
S.trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8350191
6612099
2616207
Số HS
362 627
280 943
98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên trung học là 98 714 người.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
***********************************************************************Tiết 4: luyện từ và câu
từ đơn và từ phức
I - Mục tiêu:
- KT- KN :SGV tr78.
- GD cho HS yêu thích tiếng Việt,thích tìm tòi và sử dụng Tiếng Việt.
II - Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên: bảng phụ viết sẵn ND cần ghi nhớ và ĐN của BT/1 ; bảng phụ ghi sẵn câu hỏi ở phần nhận xét và luyện tập.
III - Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong bài dấu hai chấm ở tiết trước.
- Gọi HS làm BT/1 ý a. 
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
*Phần nhận xét:
- Y/c hs đọc câu văn trên bảng.
(?) Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu từ?
(?) Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên?
*Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu, các nhóm khác bổ xung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
(?) Từ gốm mấy tiếng?
(?) Tiếng dùng để làm gì?
(?) Từ dùng để làm gì?
(?) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
*Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức.
c) Luyện tập:
* Bài tập 1:- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự làm bài.
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên bảng làm.
(?) Những từ nào là từ đơn?
(?) Những từ nào là từ phức?
- GV gạch chân dưới những từ đơn và từ phức.
* Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.
- Y/c hs làm việc theo nhóm Gv HD những nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- N.xét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ.
* Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c và mẫu.
- Y/c hs đặt câu.
- Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai.
- GV n.xét, khen ngợi hs.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhở hs về nhà làm bài vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs làm bài.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc thành tiếng:
Nhờ/bạn/ giúp đỡ/ lại/có/chí/học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/tiên tiến.
- Câu văn có 14 từ.
- Trong câu văn có những từ 1 tiếng có những từ gồm 2 tiếng.
- 1 hs đọc y/c trong sgk.
- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét bổ xung.
- Hs theo dõi:
+ Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+ Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo thành từ phức.
- Từ dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
- 2, 3 lượt hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
- Hs lần lượt viết lên bảng theo hai nhóm.
VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca...
 - Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế...
- H/s đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch vào sgk.
 + Rất/công bằng/rất/thông minh/ 
 + Vừa/độ lượng/lại/đa tình/đa mang/
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
-Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- H/s đọc y/c của bài.
- Hs lắng nghe.
- H/s hoạt động trong nhóm  ...  tập rồi tự làm bài.
Bài 2/17: Viết mỗi số sau thành tổng 
(theo mẫu) 
GV HD mẫu- HS theo dõi:
Bài 3/17: Viết số thích hợp vào ô trống
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập 4 (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”
-Dãy số tự nhiên: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,
-Dãy số chẵn: 0, 2,4,6,8,10,12,14,16,
- Dãy số lẻ: 1, 3,5,7,9,11,13,15,15,
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS tự nêu cách làm và nêu kết quả:
a) 926; 962;692; 629
b) 12340; 13420; 14320
HS nêu lại số lền trước, số liền sau: 
2005
2006
999
1000
a)
99
100
b) 
49999
50000
1952
1953
104
105
HS lần lượt lên bảng điềntheo mẫu
 - cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài vào vở.
 + 46 719 = 40 000 + 6 000 + 700 + 10 +9
 + 18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
 + 90 909 = 90 000 + 900 + 9
- Ghi giá trị của chữ số 3 trong mỗi số ở bảng sau:
Số
35
53
324
23578
359708
GTchữ Số3
30
3
300
3000
300000
+ Giá trị của chữ số 3 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2: Mỹ thuật:
Tiết 3: Thể dục:
Tiết 1 : tập đọc:
 Người ăn xin
I) Mục tiêu:
-KT-KN: SGVtr 83
- GD HS lòng nhân hậu biết đông cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III) Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài: “Thư thăm bạn”- Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
C.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. HD Luyện đọc-tìm hiểu bài
a.Luyện đọc: Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HD cách đọc- Đọc mẫu toàn bài.
b Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
 (?) Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
(?) Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
Tái nhợt: da dẻ nhợt nhạt tái mét.
(?) Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 +Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin? 
*Tài sản: của cải, tiền bạc
*Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối không tự chủ được
(?) Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
Đoạn 3 :
(?) Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào?
(?) Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
(?) Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông? (?) Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão?
(?) Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV ghi ý nghĩa lên bảng
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV-HD-HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3HS đọc nối tiếp lần 2. Nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp-nhận xét cho nhau.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. 
- Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin.
+ Vì nghèo đói khiến ông lão thảm thương như vậy.
- HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
=> Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói:
+ Hành động: Lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông.
+ Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì cho ông cả.
+ Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
- HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi.
+ Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tầm lòng của cậu.
Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão.
- HS ghi vào vở - nhắc lại ý nghĩa
- HS đọc nối tiếp toàn bài, lớp theo dõi 
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc phân vai theo cặp.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm
 Lắng nghe- Ghi nhớ
Luyện tập.
I) Mục tiêu:
- KT- KN :SGV tr54	
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV: kẻ sẵn nội dung bài tập 3,4,5 trong bài.
III) các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :Luyện tập
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: 
- Y/c HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số.
 a. 35 627 449
 b. 82 175 263
 c. 123 456 789
 d. 850 003 200
- GV nhận xét chung.
* Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: 
- GV treo bảng số liệu lên bảng cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:
(?) Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
(?) Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?
(?) Nước nào có số dân đông nhất? Nước nào có số dân ít nhất?
(?) Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự DS tăng dần?
* Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ.
- Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu?
(?) Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp teo 900 triệu là số nào?
- GV nêu: số 1 000 triệu còn gọi là 1 tỉ
- Viết là: 1 000 000 000.
- Y/c HS đọc và viết các số còn thiếu vào bảng.
- GV nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm BT/5 và (VBT)
HS làm bài 1,2 trong VBT
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu:
a. Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, chữ số 5 thuộc hàng triệu.
b. Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 5 thuộc hàng nghìn.
c. chữ số 3 thuộc hàng triệu, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn.
d. Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, chữ số 5 thuộc hàng chục triệu.
- HS theo dõi và nhắc lại
- HS viết số vào vở theo thứ tự.
 a. 5 760 342 c. 50 076 342
 b. 5 706 342 d. 57 600 342 
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
+ Thống kê về DS một số nước vào tháng 12 năm 1999.
 - Việt Nam : 77 263 000 người
 - Lào : 5 300 000 người
 - Cam-pu-chia : 10 900 000 người
 - Liên bang Nga : 147 200 000 người
 - Hoa Kỳ  : 273 300 000 người
 - ấn Độ  : 989 200 000 người
- ấn Độ có số dân đông nhất, Lào có số dân ít nhất.
- Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, ấn Độ
- HS đọc số
100triệu, 200triệu, 300triệu,
 400triệu, 500triệu, 600 triệu,
 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu
+ Là số 1 000 triệu.
+ HS nhắc lại và đếm, số đó có 9 chữ số 0.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn: 
Kể LạI LờI NóI, ý NGHĩ CủA NHÂN VậT
I )Mục tiêu :
-KT- KN SGV tr86.
-HS có thích kể chuyện, GD HS lòng nhân hậu.
II) Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1; 2 ; 3 ( phần nhận xét )
- Sáu bảng phụ viết bài tập phần luyện tập.
III) Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
 (?) Nêu ghi nhớ của tiết trước?
 (?) Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
 C - Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
 2-Nhận xét:
*Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình đã làm.
- Nhận xét - tuyên dương HS
*Bài 2:
 (?) Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
 (?) Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? 
*Bài 3:
 (?) Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
(?) Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
 (?) Có những cách kể nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
 2. Ghi nhớ:
 3. Luyện tập: 
 *Bài 1:
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới những lời dẫn trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp:
 (?) Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời nói trực tiếp hay gián tiếp?
 * GV Kết luận: 
*Bài 2:
 (?) Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?
- Nhận xét tuyên dương học sinh 
*Bài 3:
 (?) Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì?
D. Củng cố dặn dò:
- Nhân xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “Viết thư”
- Hát đầu giờ.
 + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu như: sức vóc, lời nói, trang phục,... có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật
 Nhắc lại đầu bài.
- HS tìm hiểu ví dụ.
 - Đọc yêu cầu - làm bài vào nháp - nêu Kq.
 + Những câu ghi lại lời của cậu bé:
 - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. 
 + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
- Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biêt nhường nào.
- Cả tôi nữa, cũng nhận được chút gì của ông lão.
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khổ của ông lão.
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
-HS dọc yêu cầu
-Đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi:
 a) Tác giả dẫn trực tiếp: tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé ( ông – cháu)
 b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
 + để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
 - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
 - 2 HS đọc nội dung.
 - HS chữa bài.
 + Lời dẫn gián tiếp: bị chó đuổi.
 + Lời dẫn trực tiếp: 
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. 
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. 
 + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạgh ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
 + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm.
- Thảo luận nhóm làm vào phiếu
 + Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép.
+ Chú ý: Thay đổi từ xưng hô bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật.
 * Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây dựng không. Hoè đáp rằng Hoè thích lắm
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm BT 2; 3 vào vở.
***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2010_2011_ho_thi_le_huyen.doc