Tiết 11: Ôn tập về hình học
A. Mục tiêu: Giúp HS
*- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình tứ giác Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình
và vẽ hình.
B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3, 4.
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tuần 3 Toán Tiết 11: Ôn tập về hình học A. Mục tiêu: Giúp HS *- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình tứ giác Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình và vẽ hình. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3, 4. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam giác? - Nhận xét, cho điểm 3- Bài mới: Bài 1: -? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào? Bài 2: Treo bảng phụ ( HD : ghi số vào hình rồi đếm ) Bài 3: Treo bảng phụ - Gợi ý HS kẻ theo nhiều cách khác nhau D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc 2. Dặn dò: Ôn lại bài HĐ của trò -Hai HS nêu. - Hs nêu - Làm vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86( cm) Đáp số: 86cm - Làm miệng + Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình tam giác - HS chia 2 đội thi kẻ a) Ba hình tam giác b) Hai hình tứ giác - HS nêu Tập đọc - Kể chuyện Tiết 7-8 :Chiếc áo len I Mục tiêu A. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : *- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ...... Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Nắm được diễn biến câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau B. Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Cô giáo tí hon - Những cử chỉ nào của " cô giáo " Bé làm em thích thú ? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám " học trò " ? B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ diểm và bài học - GV giới thiệu và cho HS QS chủ điểm 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - GV HD giọng đọc, cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HD HS luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - Vì sao Lan ân hận ? - Tìm một tên khác cho truyện 4. Luyện đọc lại - 2 HS đọc bài - HS tả lời - Nhận xét bạn - HS QS + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài + 2 nhóm tiếp nối nhau dọc ĐT doạn 1 và 4 - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4 + HS đọc thầm đoạn 1 - áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm +1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy + HS đọc thầm đoạn 3 - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. + HS đọc thầm đoạn 4 - HS phát biểu + HS đọc thầm toàn bài - HS phát biểu + 2 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài - 4 em thành 1 nhóm tự phân vai - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai - Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Kể từng đoạn câu chuyện " Chiếc áo len " theo lời của Lan 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - Đọc lại yêu cầu và gợi ý b. Kể mẫu đoạn 1 - GV treo bảng phụ c. Từng cặp HS tập kể d. HS kể trước lớp - 1 HS đọc lại - 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1, lớp đọc thầm - 1, 2 HS kể mẫu + HS kể theo cặp + HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét IV Củng cố, dặn dò - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Âm nhạc Tiết 3 GV Chuyên dạy. Toán Tiết 12: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 3. Giáo dục: Có ý thức tốt khi học môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. - Học sinh: Sách, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: - Hát. - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm bài về nhà tiết trước. - 2 học sinh thực hiện. - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng tên bài. - Nghe giới thiệu. 2. Ôn tập về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Đây là dạng toán nào đã học. - Giáo viên hướng dẫn. - Nhiều hơn, ít hơn. - Học sinh tóm tắt rồi giải. - Chữa bài, cho điểm. Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Sáng bán: 635lít Chiều bán ít hơn sáng: 128lít. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học ? - Thuộc dạng toán ít hơn. - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh tóm tắt rồi giải. - Chữa bài, cho điểm. 3. Giới thiệu bài toán tìm phần (hơn), phần (kém): Bài mẫu: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh đọc đề bài3a. - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài. - Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng dưới có mấy quả cam? - Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam? - Hàng trên có mấy 7 quả cam. - Hàng dưới có mấy 5 quả cam. - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. - Con làm thế nào để biết? - Học sinh nêu rồi giải bài toán. Tiểu kết: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. - Nêu bài toán:Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng dưới có ít hơn hàng trên bao nhiêu quả cam? - Học sinh làm tương tự bài trên. Tiểu kết:Đây là dạng toán tìm phần kém của số bé so với số lớn. Để tìm phần kém của số bé so với số lớn ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé. Bài 3b. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ: - 1 học sinh đọc đề bài3b. - Học sinh tóm tắt rồi giải. - Giáo viên chữa bài cho điểm. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề bài rồi giải. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 ( kg) Đáp số: 15 kg 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Ôn luyện ở nhà. Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết5 : Chiếc áo len I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : -* Nghe - viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài Chiếc áo len - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã ) + Ôn bảng chữ : - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh ) - Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HD HS nghe - viết : a. HD chuẩn bị - Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? + GV đọc : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi b. Viết bài - GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( 22 ) - Đọc yêu cầu BT * Bài tập 3 ( 22 ) - Đọc yêu cầu BT - GV khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 1, 2 HS đọc đoạn 4 của bài chiếc áo len - Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em - Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trồng ch/tr - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét + Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng - 1 số HS làm mẫu - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - GV khen những em có ý thức học tốt Tập đọc Tiết 9 : Quạt cho bà ngủ I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : *- Chú đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lặng, lim dim,..... -* Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới ( thiu thiu ) được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ rong bài thơ đối với bà - Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng GV : tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt đọng của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Chiếc áo len - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a GV đọc bài thơ : giọng dịu dàng tình cảm b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ - GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ 3. HD tìm hiểu bài - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? - Bà mơ thấy gì ? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? 4. HTL bài thơ - GV HD HS học thuộc từng khổ - 2 HS nối nhau kể chuyện - HS trả lời - HS nghe - HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ t ... bác sĩ ? + Bước 2 : Trình diễn - Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên thảo luận, đóng vai trong nhóm - Các nhóm lên trình bày trước lớp * GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết14: Xem đồng hồ ( tiếp theo ) A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút *- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. B- Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Bài mới: a-Hoạt động 1: Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách. - Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14) - 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ ? - Tương tự các đồng hồ còn lại Lưu ý: nếu kim phút chưa vượt qua số 6 ta có thể nói theo cách "giờ kém" b-HĐ 2: Thực hành Bài 1: - GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : Đọc số giờ? số phút? Bài 2: - GV đọc số giờ, số phút. Bài 4:- Treo bảng phụ - Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào? D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Thi đọc giờ nhanh 2. Dặn dò: Ôn lại bài HĐ của trò - Hát - Thiếu 25 phút ( Có thể đọc là 9 giờ kém 25 phút ) - 3 HS nêu miệng (theo mẫu) + 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kém 20 phút + 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút - Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc - Làm phiếu HT + Các đồng hồ tương ứng là: A - d B - g D - b - HS thực hiện Chính tả ( Tập chép ) Tiết 6 : Chị em I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : *- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em ( 56 tiếng ) - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/tr, ăc/oăc. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bang lớp viết ND BT2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, trung thực B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - Người chị trong bài thơ làm những công việc gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? + GV đọc : trải chiếu, lim dim, luống rau,... b. Viết bài - GV theo dõi, quan sát HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( 27 ) - Đọc yêu cầu BT * Bài tập 3 ( 27 ) - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học - 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ.... - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô - Các chữ đầu dòng - HS viết ra nháp + HS nhìn SGK cháp bài vào vở + Điền vào chỗ trống ă/oăc - Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa...... - HS làm bài vào bảng con - HS làm bài vào VBT IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại Tập viết Tiết3 Ôn chữ hoa B I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng *- Viết tên riêng ( bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu tục ngữ : Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa B, chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Âu Lạc, Ăn quả - Nhắc lại câu ứng đã học ở bài trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ * Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết d. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ăn quả nhớ kẻ trồng câu Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - B, H, T - HS tập viết chữ B, H, T tên bảng con - Bố Hạ - HS tập viết Bố Hạ trên bảng con Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - HS viết Bầu, Tuy trên bảng con - HS viết bài vào vở TV IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen những em viết đẹp Tự nhiên và xã hội Tiết 6 : Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn * Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? 2. Bài mới a. HĐ1 : QS và thảo luận - HS trả lời * Mục tiêu : trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? - Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ? - QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ? - QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời - 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận * GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức * Mục tiêu :Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV HD HS chơi + Bước 2 : - GV kết luận và tuyên dương đội thắng - HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau - HS chơi trò chơi * GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 15: Luyện tập A. Mục tiêu: *- Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể) - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Bài mới: Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV quay kim đồng hồ Bài 2: - Đọc đề? -Chấm - chữa bài Bài 3: Treo bảng phụ - Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam? - Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa? D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 1 của 6 bằng mấy? 2 2. Dặn dò: Ôn lại bài HĐ của trò - Hát - Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ - HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D - Đọc tóm tắt - nêu bài toán - Làm bài vào vở Bài giải Tất cả bốn thuyền có số người là: 5 x 4 = 20( người) Đáp số: 20 người - Nêu miệng + Hình 1 + Hình 4 Tập làm văn Tiết 3 :Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn ( T T) I. Mục tiêu - *Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen - Rèn kĩ năng viết : Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu II. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS làm BT * Bài tập 1 ( miệng ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài tập - GV chấm một số bài, nhận xét - 2, 3 HS đọc + Kể về gia đình em với một người bạn en mới quen - HS kể về gia đình theo bàn - Đại diện mỗi nhóm thi kể + Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học - Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn - 2, 3 HS làm miệng bài tập - GV phát mẫu đơn cho từng HS - HS viết dơn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần Tiếng Anh GV Chuyên dạy Sinh hoat Nhận xét tuần 3 Mục đích – yêu cầu Giúp học sinh kiểm điểm trong tuần, nhận ra những ưu khuyết điểm các biện pháp khắc phục. Đề ra phương hướng tuần tới. Lên lớp ổn định Lớp trưởng báo cao nhận xét và xếp loại 4 tổ. Các thành viên khác có ý kiến bổ sung. Nhận xét của GV chủ nhiệm: Nêu đặc điểm tình hình của lớp: Chưa vào nề nếp. Nói chuyện nhiều. Chưa co ý thức tự học. Viết ẩu, trình bày bài chưa khoa học Điểm kiểm tra khảo sat thấp. Còn nói chuyện riêng nhiều. Phương hướng: Củng cố nề nếp, đẩy mạnh phong trào học tập. Thu dần các loại tiền.
Tài liệu đính kèm: