Giáo án Khối 5 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)

$13:Những người bạn tốt.

I. Mục đích yêu cầu

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hồi hộp.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người.

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ SGK

Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 94Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 7 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
 ____________________________
Tiết2: Tập đọc
$13:Những người bạn tốt.
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hồi hộp.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và nêu nội dung bài: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầutrở về đất liền.
+ Đoạn 2: tiếp.sai giam ông lại.
+ Đoạn 3: tiếp..A- ri- ôn.
+ Đoạn 4: còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Chuyện gì xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn?
- Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển?
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện , em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đàn cá heo và đám thủy thủ với nghệ sĩ A- ri- ôn?
** Những đồng tiền khắc hình con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
- Nội dung bài nói nên điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối toàn bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 3.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò
Nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài.
- 4HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp luyện từ khó và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
1-2 HS đọc cả bài
 Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng phẩm quý giá. Trên chiếc tầu trở ông về, bọn thủy thủ nổi lòng tham cướp hết tặng vật và còn muốn giết ông. Ông xin được hát một bài hát mà mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển.
- Vì thủy thủ muốn giết chết ông, vì không muốn chết trong tay bọn thủy thủ nên ông đã nhảy xuống biển.
+ý1:A –ri -ôn gặp nạn
- Khi A- ri- ôn cất tiếng hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tầu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông vào đất liền nhanh hơn tầu.
+ý2:Sự thông minh và tình cảm của cá heo đối với con người
 Cá heo là một con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp khi người bị nạn.
+ý3:A -ri -ôn được thả tự do
- Đám thủy thủ tuy là người nhưng vô cùng thâm lam độc ác, không biết chân trọng tài năng, cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa, biết cứu người gặp nạn, biết thưởng thức cái hay, cái đẹp.
- Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh.
- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn, nêu giọng đọc của từng đoạn 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp
- 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3, HS cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
_________________________________
 Tiết3: Toán
31:Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện tập:
Bài 1:
a.1gấp bao nhiêu lần ?
b. gấp bao nhiêu lần ?
c. gấp bao nhiêu lần ?
Bài 2: Tìm x.
- Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết, ta làm như thế nào?
- Muốn tìm thừa số, số bị chia chưa biết, ta làm như thế nào?
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng làm,lớp làm nháp
a. 1 : = 1 x = 10 ( lần )
 Vậy 1 gấp 10 lần 
b. : = x = 10 ( lần)
 Vậy gấp 10 lần .
c. : = x = 10 ( lần )
Vậy gấp 10 lần .
- HS làm.
a. x + = ; b. x - = 
 x = - x = + 
 x = x = 
c. X x = d. X : = 14
 X = : X = 14 x 
 X = X = 2
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
 ( + ) : 2 = ( bể )
 Đáp số: bể
Bài giải
Giá tiền mỗi m vải trước khi giảm giá là:
 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng )
Giá tiền mỗi m vải sau khi giảm giá là:
 12 000 – 2000 =10 000 ( đồng )
Số m vải có thể mua được theo giá mới là:
 60 000 : 10 000 = 6 (m )
 Đáp số: 6 m
______________________________
Tiết 4: Đạo đức
 $7: Nhớ ơn tổ tiên(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình , dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ở tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ trong SGK
 Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài học của HS tuần trước.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện " Thăm mộ"
* Mục tiêu: 
- Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cả lớp hoạt động.
+ GV treo tranh yêu cầu HS tìm hiểu, quan sát tranh.
+ Trong bức tranh có những gì?
+ Bố và Việt đang làm gì?
- GV gọi HS đọc bài Thăm mộ trong SGK.
- Y/C HS thảo luận các câu hỏi sau.
+ Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt những gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
+ Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? vì sao?
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo.
- Nhận xét- sửa sai.
- GV gọi 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn tổ tiên?
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả của nhóm mình trên bảng.
- Nhận xét- bổ sung.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: HS biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tổ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
+ GV tổ chức cho HS thảo luận, theo mẫu sau.
 Việc đã làm.
 Việc sẽ làm
- Gọi từng nhóm đọc kết quả thảo luận và yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò
- Ôn lại nội dung bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát tranh và tìm hiểu nội dung truyện.
- Bức tranh vẽ bạn Việt và bố của bạn Việt
- Họ đang chắp tay khấn trước mộ tổ tiên, ông bà.
- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- HS thảo luận.
- Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ xanh, lựa sắn từng vầng cỏ tươi đem về đắp lên, rồi kính cẩn thắp hương trên mộ ông và những ngôi mộ xung quanh.
- Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và giữ gìn truyền thống gia đình.
- Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ, vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên
- Qua câu chuyện trên em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam.
- HS lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Những việc làm thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên là: b, d, e, k, l.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, hoạt động theo hướng dẫn. 
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày kết quả thảo luận. 
_______________________________
Tiết5: Khoa học
 $13: Phòng bệnh sốt xuất huyết
 ( Tích hợp B VM T –Liên hệ / bộ ph ận )
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Biết tác hại của muỗi vằn được cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.
- Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Tuyên truyền và vận động mọi người cùng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
-Có ý thức giữ vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- Nhận xét- cho điểm.
3.Bài mới 
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
* Mục tiêu: 
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp để làm bài tập trong SGK
- Gọi HS đọc các thông tin trong SGK
- Y/c HS ngồi cùng bàn nhau thảo luận.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS.
- Gọi HS đọc lại thông tin trong SGK
Hỏi: 
- Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền ntn?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn? 
Kết luận:
- Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
- Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 – 5 ngày. hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS hoạt động theo nhóm để thảo luận tìm và nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Gọi HS lên trình bày.
- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng bệnh sốt xu ... hi theo đúng thứ tự làm xong 1, 2, 3.
Bệnh này do loại vi rút có trong máu các gia súc của động vật hoang rã như khỉ, chuột, chim gây ra.
- Ai cũng có thể mắc bệnh này, nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 – 15 tuổi.
- Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người.
- Viêm não là bệnh cực kỳ nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày với nhau.
- Bạn nhỏ đang ngủ trong màn, ngủ trong màn để không bị muỗi đốt, phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não do muỗi truyền bệnh. 
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi mang đến.
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
-HS trả lời
- 3 HS lên thi trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay nhất.
_____________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
 $7: Nấu cơm
I.Mục tiêu
Học sinh cần phải:
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1:Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình
-Yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu cách nấu cơm nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun )
GV cho HS thảo luận theo nhóm về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập.
-GV giới thiệu phiếu học tập,hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập và tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận nhóm
-Yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo luận
GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun
_Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm
-Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng nồi ở trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện
HS đọc mục 1 kết hợp quan sát hình 1,2,3 và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình
-HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày
1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun
-HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun
4. Nhận xét -dặn dò
-GV nhận xét giờ học ,dặn HS chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán
$35:Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phân số thành một hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
C. Luyện tập:
Bài 1: 4HS lên bảng làm ,lớp làm nháp
a. Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số:
b. Chuyển các hỗn số ở phần a thành số thập phân:
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2:
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số đó.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm
 = 16 ; = 73 
 = 56 ; = 6 
16 = 16,2 ; 73 = 73,4
56 = 56, 08 ; 6 = 6,05
HS làm.
 = 4,5 ; = 83,4
 = 19,54 ; = 2,167
 =0, 2020
- HS làm.
2,1 m = 21 dm ; 5,27 m = 527 cm
8,3 m = 830 cm ; 3,15 m= 315 cm
- HS làm.
a. = ; = 
b. = 0,6 ; = 0,60
c. = 0,6 ; = 0,60.
______________________________
Tiết 2: Tập làm văn 
$14:Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa theo dàn ý đã lập từ tiết trước. Y/c: Nêu được đặc điểm của sự vật được miêu tả trình tự, miêu tả hợp lý, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của cảnh vật
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. , thể hiện được tình cảm của người viết khi miêu tả.
II. Chuẩn bị
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý.
- Gọi HS đọc lại bài văn đọc lại bài Vịnh Hạ Long.
- Y/c HS tự viết đoạn văn, GV hướng dẫn gợi ý cho HS làm bài.
- Y/c HS dán bài lên bảng và đọc bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Y/c 5 HS đọc bài làm hoàn chỉnh của mình.
4. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- 2 HS đọc tiếp nối cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
- 5 HS đọc bài của mình.
_________________________________
Tiết4: Địa lý
$7:Ôn tập
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tênvà chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên lược đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống nhân dân ta?
3. Bài mới
A. Giới thệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan liên các yếu tố địa lí tự nhiênViệt Nam:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành.
Nội dung bài tập thực hành là:
- Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á, chỉ trên lược đồ và mô tả:
+ Vị trí và giới hạn của nước ta.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Một số đảo và quần đảo nước ta.
- Quan sát lược đồ địa hình Việt Nam:
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung.
+ Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn của nước ta.
+ Chỉ vị trí sông Hồng, sông Thái Bình , sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đòng Nai, sông Hậu.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.
- Nhận xét- Bổ sung.
* Hoạt động 2; Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Y/C HS thảo luận theo nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam
- Y/c các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
- 3 HS lên bảng.
- HS làm các bài tập theo cặp.
- 5 HS lần lượt lên bảng chỉ trên lược đồ và mô tả một số đặc điiểm về vị trí địa lí sông ngòi của nước ta.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng thống kê vào phiếu bài tập
STT
Các yếu tố tự nhiên.
 Đặc điểm chính
1
Địa hình
Trên phần đất liền của nước ta:diện tích là đồi núi diện tích là đồng bằng.
2
Khoáng sản
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a- pa- tít, bô- xít, sắt, dầu mỏ trong đó than là khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta.
3
Khí hậu
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
4
Sông ngòi
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn.
Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có phù sa.
5
Đất
Nước ta có hai loại đất chính:
- Phe- ra- lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.
- Đất phù sa mầu mỡ tập chung ở đồng bằng.
6
Rừng
Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu là hai loại rừng chính:
Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi.
Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
 C.Củng cố dặn dò
Củng cố lại bài ,dặn HS chuẩn bị bài sau 
______________________________
Tiết 4: Thể dục
$14:Đội hình đội ngũ- Trò chơi
“ Trao tín gậy”
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ năng động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng,thực hiện được động tác đổi chân khi đi sai nhịp.
- Trò chơi: “ Trao tín gậy” . Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh.
II. Địa điểm- Phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: còi, 4 tín gậy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nôi dung.
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai
+ Chạy nhẹ nhàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên rồi đi thường thành 4 hàng ngang.
+ Chơi trò chơi “ Chim bay, cò bay ”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái- đương lại, đổi chân tại chỗ khi đi sai nhịp.
+ GV điều khiển lớp tập.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét.
b.Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Trao tín gậy.
+ GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
+ Cho cả lớp cùng chơi.
- GV điều khiển, quan sát.
3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu HS thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hát một bài theo nhịp vỗ tay.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
6- 10 '
18- 22'
4- 6 '
Đội hình nhận lớp và khởi động
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*
Đội hình ôn tập đội hình đội ngũ
* * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Học sinh chơi theo sự hướng dẫn củaGV
Đội hình phần kết thúc
____________________________________
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 $7: Nhận xét tuần 7+ Hoạtđộng tập thể
1. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đã có ý thức đi học đều , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học , hay đi học muộn.
2. Học tập:
*ưu điểm
- Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
*Tồn tại
- Vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết còn xấu, sách vở lộn xộn ,hay quên sách vở và đồ dùng học tập ,lười học bài cũ và làm bài tập ,
trong lớp chưa chú ý nghe giảng:Hương, Tuấn , Lan ,Kiên, ...
3.Đạo đức:
Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè.
4. Các hoạt động khác:
- Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.
5 . Hoạt động tập thể
-Tổ chức cho HS chơi 1 số trò chơi .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_7_chuan_kien_thuc.doc