Kể chuyện (Tiết 3 ):
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I . Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu.
Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của truyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể và nhận xét đúng.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Sưu tầm 1 số chuyện viết về lòng nhân hậu.
- Bảng lớp chép đề bài, bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
Tuần 3 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Tiết 5:Thư thăm bạn I. Mục tiêu - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh. - Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . - Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài: Truyện cổ nước mình và TLCH trong bài. - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: SGV(74) - Tranh SGK 2.Hướng dẫn luyện đọc - Cho hs đọc toàn bài ? Bài chia làm mấy đoạn ? - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt).Kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ. - Cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bức thư 3.Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm - trả lời câu hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? ( Không . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP) + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?( Để chia buồn với Hồng) + Tìm trong bài những câu thể hiện Lương thông cảm với Hồng? “ Hôm nay .mãi mãi” + Tìm trong bài những câu cho thấy Lương an ủi bạn Hồng? “ Chắc là Hồngnước lũ. Mình tin rằng theo gương banỗi đau này. Bên cạnh Hồng .như mình” - Đọc những dòng mở đầu và kết thúc - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết thúc bức thư ? (Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm thời gian viết thư , lời chào hỏi ...Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ , cám ơn hứa hẹn ...) - Nêu ý nghĩa của bài ? 4.Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: - Em làm gì để giúp đỡ người khó khăn? - Nhận xét giờ học - Về nhà học và đọc bài sau - 2 em đọc bài - Nghe giới thiệu, mở SGK. Quan sát tranh. -1 em đọc + Lớp đọc thầm - Vài em nêu - Nối tiếp nhau đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - Theo dõi - 2 em trả lời - Lớp nhận xét - 2 em nêu câu trả lời - Lớp nhận xét - HS tìm - đọc những câu văn có nội dung theo yêu cầu. -2-3 HS nêu- vài em nhắc lại - 1 em đọc - 2 em nêu - 3 em nối tiếp đọc - Luyện đọc cặp đôi - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn bạn đọc hay nhất Toán (Tiết 11): Triệu và lớp triệu (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ như SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Lớp triệu gồm mấy hàng? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Đọc ,viết số - GV kẻ bảng yêu cầu HS lên bảng viết - GV cho HS đọc số đó. - GV hướng dẫn cách đọc - Cho HS nêu lại cách đọc *Chú ý : SGK/14 3.Thực hành. Bài 1/ 15 Viết và đọc số theo bảng - GV cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào vở nháp. - Gọi HS lên bảng đọc và viết các số - GV cùng HS nhận xét Bài 2/ 15 Đọc các số sau - GV cho HS đọc yêu cầu - Gọi vài HS đọc số - Nhận xét và sửa Bài 3/15 Viết các số sau - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS viết số vào vở. - 10 250 214 ; 253 564 888 ; 400 036 105 ; 700 000 231 - Gọi HS lên bảng chữa bài - Chấm một số vở và nhận xét Bài 4/15 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự đọc yêu cầu và trả lời - GV Nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: - Lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị gồm mấy hàng? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài - Hát. - HS nêu miệng. - HS lên bảng viết số - Lớp viết vào vở nháp -Vài HS đọc số vừa viết -3 HS nêu lại cách đọc -2 HS đọc. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở nháp - 3 HS làm bảng - 1 HS đọc yêu cầu -5 HS đọc - 1 em - HS làm bài - Đổi vở kiểm tra - 2 HS lên bảng chữa bài - 2 HS đọc - HS nêu miệng câu trả lời - Lớp nhận xét thống nhất KQ - Vài HS nêu Kể chuyện (Tiết 3 ): Kể chuyện đã nghe, đã đọc I . Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói:Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu. Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của truyện. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể và nhận xét đúng. II.Đồ dùng dạy- học: - Sưu tầm 1 số chuyện viết về lòng nhân hậu. - Bảng lớp chép đề bài, bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học : A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể chuyện Nàng Tiên ốc - Nhận xét và đánh giá B . Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: SGV(81) 2.Hướng dẫn kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài - Ghi đề bài bảng lớp - Cho HS gạch dưới các chữ chủ đề chính : Được nghe , được học , lòng nhân hậu - Treo bảng phụ - Cho cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1 - Cho HS giới thiệu câu chuyện của mình - Yêu cầu đọc gợi ý 3 b)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của chuyện. - Cho HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét tuyên dương C. Củng cố - Dặn dò: - Nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể ? - Nhận xét biểu dương những em học tốt - Tập kể lại cho mọi người nghe - 1 em kể - Nghe giới thiệu, vài em giới thiệu chuyện sưu tầm. - 1 em đọc yêu cầu - 1 em gạch - 4 em lần lượt đọc 4 gợi ý. - Lớp đọc thầm ý 1 - Lần lượt nêu tên chuyện - Cả lớp đọc gợi ý 3, đọc dàn bài. - Thực hiện kể theo cặp - Mỗi tổ cử 1- 2 cặp kể trước lớp rồi nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể. - Học sinh xung phong thi kể - Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất - 2 em nêu Chính tả (nghe - viết) Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà I . Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(tr/ch,dấu hỏi/dấu ngã). II . Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III .Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết bảng lớp các từ ngữ có x/s : xuất sắc, năng xuất, sản xuất. - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : Nêu MĐ-YC 2. Hướng dẫn H/S nghe -viết + Giáo viên đọc bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của bà”. - Gọi Hs đọc lại bài thơ ? Bài thơ nói lên điều gì ? - Nói về tình thương của 2 bà cháu với cụ già - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn luyện viết . - Giáo viên đọc từng câu, cụm từ - Giáo viên đọc cả bài - Chấm 7-10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn h/s làm bài tập + Bài tập 2( lựa chọn 2a) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Treo bảng phụ - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS làm bảng phụ - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng : tre - không chịu -Trúc dẫu cháy -Tre - tre - đồng chí - chiến đấu - Tre Trúc dẫu cháy,đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?( Cây trúc , cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn dáng thẳng) C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét bài viết và giờ học - Tự chữa lại các lỗi sai - 2-3 em viết bảng lớp - Nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa . - Theo dõi SGK - 1 em đọc lại - Vài HS nêu - Học sinh nêu - Học sinh luyện viết từ khó. - Học sinh viết bài vào vở - Soát lỗi - Đổi vở tự soát lỗi cho nhau , nghe NX. - Học sinh đọc thầm đoạn văn. - Làm bài cá nhân vào vở. - 1 em lên làm vào bảng phụ. - Vài em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - H/s nêu Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 12: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số. II . Đồ dùng dạy học: Kẻ bảng bài 1 III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra : - Gọi HS đọc số : 120 231 105; 25 987 021. - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Ôn lại các hàng các lớp - Nêu tên các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn? - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? ( 7, 8 hoặc 9 chữ số ) 3.Thực hành. Bài 1/ 16 - GV kẻ bảng bài 1 - Cho HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa - Nhận xét , sửa sai Bài 2/ 16 Đọc các số sau : - Cho HS đọc yêu cầu - GV viết số lên bảng : 32 640 507 ; 85 000 120 ; 8 500 658 ; 178 320 005 - Nhận xét và sửa chữa Bài 3/ 16 Viết các số sau: - Gọi Hs nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm chữa bài . KQ: a. 613 000 000 b. 131 405 000 b. 512 326 103 c. 86 004 702 d. 800 004 720 . Bài 4/16 Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau - Cho HS nêu yêu cầu - GV viết số lên bảng. - Nêu giá trị của chữ số 5? - GV nhận xét và chữa bài a. 5000 b. 500 000 c. 500 C. Củng cố- Dặn dò: - Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học -2 HS đọc. - Nhận xét và bổ xung - HS nêu miệng. - HS nêu miệng. - HS theo dõi - HS làm vào vở nháp - 2 HS làm bảng lớp - HS đọc yêu cầu - Vài em đọc - 1 em - HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - 1em - Theo dõi - 4 HS miệng - Nhận xét - 2 em nêu Địa lý Tiết 3: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn(HLS) I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội... - Dựa vào tranh ảnh bảng số liệu để tìm ra kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS - Tôn trọng truyền thống văn hoá ở HLS II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt... III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra: - Chỉ vị trí và nêu đặc điểm dãy Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của 1 số dtộc ít người + Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Dân cư ở HLS như thế nào so với đồng bằng?( Dân cư ở HLS thưa hơn ở đồng bằng) - Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS?( Dân tộc Dao, Mông... - Xếp các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?( Dân tộc Thái, Dao, Mông) - Người dân ở núi cao đi lại bằng? vì sao?( Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì chủ yếu là đường mòn đi lại khó khăn - Nhận xét và bổ sung 3. Bản làng với nhà sàn *Hoạt động 2: Hdẫn quan sát tranh ảnh và TLCH - Bản làng thường nằm ở đâu?( Bản làng nằm ở sườn núi hoặc thung lũng) - Bản có nhiều nhà hay ít?(Bản thường có ít nhà) - Vì sao 1 số dtộc ở HLS sống ở nhà sàn?( Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ) - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?( Nhà sàn làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa ...) - Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi với trước? - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời 4. Chợ phiên, lễ hội, trang phục + Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 4 Bước 1: Hdẫn HS dựa vào mục 3SGK tranh ảnh- trả lời : - Nêu những họat động trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bá ... á trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 1 III. Các hoạt động dạy - học: A . Kiểm tra: Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên? - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Đặc điểm của hệ thập phân - Mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số? + Mỗi hàng có thể viết được 1 chữ số. - Để viết các số tự nhiên ta dùng bao nhiêu chữ số? + Để viết các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số - GV kết luận: (SGK tr 20 ) 3.Thực hành Bài 1/ 20 Viết theo mẫu - Cho HS nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ - Cho HS làm vở nháp - Số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục , mấy đơn vị? Bài 2/20 Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu - Cho HS nêu yêu cầu , mẫu - Cho HS làm vở - GV chấm chữa bài. - Đáp án : 387= 300 +80 +7 873 = 800 +70 +3 4738 = 4000 +700 + 30 + 8 10 837 =10 000 + 800 + 30 +7 Bài 3 / 20 - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu KQ - GV cùng HS nhận xét KQ: 5 chục ; 5 trăm; 5 nghìn; 5 triệu C. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - 2 HS nêu. - HS nêu - HS nêu - Hai học sinh nêu lại kết luận -1 em - Quan sát - HS hoàn thành bảng và đọc số - 4 em nêu - Nhận xét - 2 em nêu - Cả lớp làm bài vào vở - 1 em chữa bài -1 HS nêu - Vài em nêu kết quả - 2 em nêu Luyện từ và câu Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết I. Mục tiêu : 1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu- Đoàn kết 2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ đó. II. Đồ dùng dạy- học : Từ điển Tiếng Việt - Bảng phụ chép sẵn bảng từ của bài tập 2 III .Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc ghi nhớ bài trước , nêu ví dụ - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn làm bài tập + Bài tập 1/ 33 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn tìm từ trong từ điển - Gọi HS đọc các từ vừa tìm được - GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét, chốt ý đúng a. Hiền dịu , hiền đức , hiền hậu , hiền hòa , hiền thảo ,... b. Hung ác , ác nghiệt , ác độc , ác ôn , ác hại , ác khẩu .... - GV giải nghĩa nhanh các từ + Bài tập 2/ 33 - GV treo bảng phụ - GV chia nhóm cho HS là bài - GVnhận xét , chốt lời giải đúng - Gọi HS đọc bài làm đúng trên bảng phụ + Bài tập 3/ 33 - Cho Hs đọc yêu cầu - GV gợi ý : Chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu - Yêu cầu trao đổi cặp - GV chốt lời giải đúng + Bài tập 4/ 34 - Gọi Hs đọc yêu cầu - Em hiểu nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ như thế nào? - Cho HS thảo luận theo cặp - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV và HS nhận xét ,chốt lời giải đúng - Gọi HS nêu lại nội dung của từng câu thành ngữ. C.Củng cố - dặn dò : - Hệ thống củng cố nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 em nêu ghi nhớ - 1em nêu ví dụ - Nghe. - 1em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu. - H/s làm bài cá nhân - Vài em đọc các từ tìm được. - Lớp nhận xét - HS nghe - 1em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm – 2 em đọc bài bảng phụ - 1em đọc yêu cầu -Trao đổi cặp , làm bài trên phiếu, vài em nêu kết quả. - Nhận xét - Học sinh làm bài đúng vào vở. - 1em đọc yêu cầu - Lần lượt nhiều em nêu ý kiến - Thảo luận cặp đôi - Lần lượt nhiều em nêu - Nghe. Tập làm văn : Tiết 6: Viết thư I. Mục đích yêu cầu - HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư. - Biết vận dụng kiến thức viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp chép đề văn III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ : Không. B .Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : SGV(93) 2. Nội dung : *Phần nhận xét - Cho HS đọc bài thư thăm bạn - GV nêu câu hỏi : + Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?( Để chia buồn cùng bạn Hồng) + Người ta viết thư để làm gì?( Để thăm hỏi, thông báo tin tức ...) + 1 bức thư cần có nội dung gì? + Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì? - Mở đầu và kết thúc bức thư: +Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian, xưng hô. +Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn , chữ kí và tên của bgười viết thư * Phần ghi nhớ : Cho HS đọc * Phần luyện tập : a)Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?( 1 bạn ở trường khác - Mục đích viết thư làm gì?( Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình. - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì? - Kể cho bạn những gì về trường lớp mình? - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Sức khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại b)Thực hành viết thư - Yêu cầu h/s viết nháp những ý chính - Gọi HS trình bày lá thư - Cho HS viết bài vào vở - Khuyến khích h/s viết chân thực, tình cảm - GV chấm 3-5 bài - nhận xét C. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét giờ học và biểu dương những em có bài hay - Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 HS đọc bài: Thư thăm bạn - HS trả lời câu hỏi - 3 em đọc SGK . Lớp đọc thầm. - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - Vài HS nêu - Làm bài ra nháp - Trình bày miệng (2 em) - Cả lớp viết thư vào vở - 1 em đọc lá thư Khoa học( 6) : Vai trò của Vi- ta- min , Chất khoáng và chất xơ. I . Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ II. Đồ dùng dạy học: - Hình 14, 15 sách giáo khoa ; bảng phụ dùng cho các nhóm III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể? - GV nhận xét , cho điểm 2 . Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : b . Các hoạt động: Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ * Mục tiêu: Kể tên thức ăn chứa nhiều vitamin chất khoáng và chất xơ. Nhận ra nguồn gốc các thức ăn đó. * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp làm 3 nhóm - hướng dẫn học sinh làm bài Bước 2: Các nhóm thực hiện đánh dấu vào cột. Bước 3: Trình bày. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Nhận xét , tuyên dương các nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước * Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. * Cách tiến hành: B1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min. - Kể tên nêu vai trò một số vi-ta-min em biết ? Vitamin A, B, C, D - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ? + Vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh Ví dụ : - Thiếu vitamin A bị bệnh khô mắt, quáng gà - Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi xương ở trẻ - GV nhận xét và kết luận: SGV/ 44 B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng - Kể tên và nêu vai trò của một số chất khoáng mà em biết ? Sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ? Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh - GV nhận xét , kết luận : SGV/45 Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước ? Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ - Chất xơ cần thiết để bộ máy tiêu hoá hoạt động qua việc tạo phân giúp cơ thể thải chất cặn bã ? Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - Cần uống khoảng 2 lít nước. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể và giúp thải các chất thừa, độc hại ra ngoài - GV nhận xét và kết luận : SGV/ 45 3 . Hoạt động nối tiếp: - Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể? - Vận dụng bài học và chuẩn bị bài sau. - Hai học sinh trả lời. - Nhận xét và bổ xung. - 3 nhóm - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả - Đại diện các nhóm treo bảng phụ và trình bày kết quả - Học sinh đánh giá và so sánh kết quả của các nhóm - Học sinh kể - 1-2 em nêu - Cả lớp nghe - Học sinh nêu - Vài em nêu - Cả lớp nghe - HS trả lời - Cả lớp nghe - 2 em nêu ************************************************************************** Khoa học (5): Vai trò của chất đạm và chất béo I . Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể : - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 12, 13 SGK ; phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra: Kể tên thức ăn có chất bột đường. Nêu nguồn gốc của chất bột đường - GV nhận xét cho điểm 2 . Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 12-13 SGK và thảo luận về vai trò chất đạm chất béo , ở mục bạn cần biết Bước 2: Làm việc cả lớp - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua... -Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày ? -Tại sao cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể ... - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13/ SGK? Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa -Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ? - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ? Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vi ta mim - GV nhận xét và kết luận : SGV/40 Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo * Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật * Cách tiến hành Bước 1: Phát phiếu học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Gọi học sinh trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận: Các thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật và động vật 3 . Hoạt động nối tiếp: - Chất béo và chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Vận dụng bài học vào cuộc sống.Chuẩn bị bài sau. - Hai học sinh trả lời - Lớp nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm - 2 em trả lời - Học sinh trả lời - 2 em nêu - HS tự nêu - Học sinh nêu - Học sinh làm bài theo cặp vào phiếu. - Đại diện học sinh lên trình bày - Lớp nhận xét và chữa. - Vài HS nêu
Tài liệu đính kèm: