I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 3: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 5: THƯ THĂM BẠN(BVMT) I. Mục tiêu: - Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu h/s đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Truyện cổ nước mình" - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc bài, trả lời câu hỏi. - Cho h/s đọc bài. - GV nhận xét và hướng dẫn phát âm giải nghĩ từ. - Yêu cầu đọc nhóm. - GV đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc 2®3 lượt. - HS đọc theo cặp. - 1 ® 2 h/s đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - HS đọc thầm tìm hiểu bài. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Hôm nay đọc báo .... mình rất xúc động..... mình gửi bức thư này ... mình hiểu Hồng ... - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng? - Câu nào nói lên điều đó? - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện? - Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm? - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ® (ý 1) - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm. - Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ. - Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. - Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. Ý 1: Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Ý 2? GV: Lũ lụt đã gây ra nhiều thiệt hại, để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. 4. Đọc diễn cảm: Ý 2: Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư. - Yêu cầu h/s đọc bài. - Hãy nhận xét giọng đọc của bài? - GV đọc mẫu diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này. - Tổ chức thi đọc cảm. - 3 h/s đọc nối tiếp; Giọng trầm buồn, chân thành - HS theo dõi. - Cá nhân, nhóm. C. Củng cố dặn dò: -** Em học tập gì ở bạn Lương? - Để hạn chế lũ lụt người ta cần làm gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem lại ND bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán: Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Học sinh được củng cố về hàng và lớp.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn đọc và viết số: - HS phát biểu. - Đọc số: 342 157 413 - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. - Hướng dẫn h/s cách tách từng lớp Yêu cầu nêu cách đọc? - Từ lớp đơn vị ® lớp triệu. - Đọc từ trái sang phải. - GV đọc mẫu. -** Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? - Ta tách thành từng lớp. Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp. 2. Luyện tập: Bài 1: - GV cho h/s lên bảng viết số và đọc số. - Nêu cách đọc và viết số có nhiều chữ số. - nhận xét đánh giá. - HS làm bảng lớp, miệng. 32 000 000 ; 32 516 000 ; 32516497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031 - Nhắc lại cách đọc. Bài 2: - Gọi h/s đọc y/c của bài tập. - HS làm vào vở. - HD làm bài. 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - 57 602 511 - Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351 600 307 - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. Bài 3: - GV đọc cho h/s viết. - HS làm vào bảng con. - Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn. 10 250 214 - Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám. 253 564 888 - Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm. 400 036 105 - Nêu cách viết số có nhiều chữ số. - HS nêu cách viết. Bài 4**: - GV đọc cho h/s viết. - HS làm nháp. - Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu. 14 316 - THCS: chín nghìn tám trăm bảy mươi ba. 9 873 - Số học sinh tiểu học? 8 350 191 - Số giáo viên TH PT là ? C. Củng cố dặn dò: - Hãy nhận xét nhắc lại cách đọc viết số có nhiều chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn xem lại các bài tập, tập đọc viết số có nhiều chữ số. 98 714 ___________________________________ Đạo đức: Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.( Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Vì sao phải trung thực trong học tập? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện. + Mục tiêu: Qua nội dung câu chuyện h/s biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. + Cách tiến hành: - GV đọc cho h/s nghe câu chuyện kể. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Thảo đã gặp phải những khó khăn gì? - HS lắng nghe. - HS thảo luận N2 - Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường. - Thảo đã khắc phục như thế nào? - Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. - Kết quả học tập của bạn như thế nào? - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình. - Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không? - Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học. -** Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra? - Bạn có thể bỏ học. + Kết luận: GV kết luận ý kiến h/s. - HS nhắc lại. - Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? 2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? + Mục tiêu: HS hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của người khác. - Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt. + Cách tiến hành: - GV Cho h/s thảo luận theo nhóm. Bài tập: - GV cho h/s đọc y/c bài tập. - HS thảo luận N2,3 - Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt - Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt. o Nhờ bạn giảng bài hộ em. o Nhờ người khác giải hộ. o Chép bài giải của bạn. o Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn. o Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm. o Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại bài. o Xem sách giải và chép bài giải. o Để lại chỗ chờ cô chữa. - Yêu cầu cho đại diện các nhóm trình bày. o Dành thêm thời gian để làm. - HS trình bày theo nhóm. + Kết luận: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì? - Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. - Tổ chức cho h/s làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi h/s kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe. - HS làm theo N2 - HS trình bày trước lớp, lớp chất vấn. - Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì? 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. - Về tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khẩntong học tập của các bạn h/s trong lớp, trường,... ? - Vượt khó để hoc tập tốt hơn. - Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. -** Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước. HS: Vải, kéo, phấn, thước. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu các vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu? B. Bài mới: 1. Giới thiệu thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu. - Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải? - Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện như thế nào? 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a. Vạch dấu trên vải. + Cho h/s quan sát hình 1a, 1b SGK - GV đính vải lên bảng. b. Cắt vải theo đường vạch dấu: - Cho h/s quan sát hình 2a, 2b SGK - GV hướng dẫn mẫu: Tì kéo; mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; đưa lưỡi kéo theo đường vạch dấu; giữ an toàn, không đùa nghịch. - HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị lệch. - Thực hiện qua 2 bước. + Vạch dấu trên vải. + Cắt vải theo đường vạch dấu. - HS quan sát. - HS lên thực hiện thao tác đánh dấu thẳng. - 1 h/s thực hiện vạch dấu đường cong. - HS nêu cách cắt vải thông thường. - HS quan sát g/v làm mẫu. 4. Hoạt động 3: Thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của h/s. - GV nêu yêu cầu thời gian thực hành. - GV quan sát hướng dẫn cho h/s yếu. 5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức h/s đánh giá theo tiêu chí. + Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các bước cách cắt vải theo đường vạch dấu? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS đặt đồ dùng lên bàn. - HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu. - HS thực hành cắt. - HS trưng bày theo nhóm. - HS trưng bày theo nhóm. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 8 ... xét dãy số vừa hoàn thành? Bài 3: (BT2-15VBT) - Để viết được theo thứ tự bé –lớn ta lamg thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài 4: (BT1-16VBT) - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 5: (BT4-16VBT) - HD làm bài a. Điền các số 101; 1001. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì và dãy số tự nhiên cxhẵn, lẻ? - Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. a. ; 38000; 39000; 40000; 41000. b. ; 170000; 170100; 170200; 170300 c. ...;83280; 83290; 83300; 83310;83320 - Nêu yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm bài. KQ: 2674399; 5375302; 5437052; 7186500 - HS làm bài. a. 269; 629; 962 b. 12340; 21340; 32140; 40123; 41230 - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. b. 202; 204 c. 10; 12. _____________________________________ Anh văn: ( Cô .....soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 3: ÔN TẬP: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC. NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: Giúp h/s luyện tập củng cố: - Phân biệt được từ đơn và từ phức. Làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. - Mở rộng rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết. - Sống nhân hầu đoàn kết. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1:( BT2+3-28) - Cho h/s đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. - Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. Đặt câu. - HS nêu miệng - lớp bổ sung. - GV cho h/s đặt nối tiếp. - Nhận xét đánh giá. VD: Sạch sẽ- Nhà bạn Bình ăn ở sạch sẽ. Bài 2: BT1-33) - HD thi đua giữa hai tổ trên bảng lớp. - Nêu đầu bài - Thi đua giứa 2 tổ. VD: hiền lành, hiền dịu, hiền hậu, hiền từ, hiền hoà, - GV cùng lớp nhận xét đánh giá. -** GV gọi một số h/s tập đặt câu với các từ vừa tìm được. VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn... Bài 3: - GV cho h/s nêu miệng các từ vừa điền. - Cho h/s đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh. - ** Tổ chức cho h/s sử dụng các thành ngữ đặt câu. - HS làm vào vở bài tập. a) Hiền như bụt (đất) b) Lành như đất (bụt) c) Dữ như cọp. d) Thương nhau như chị em gái. Bài 4: (BT4-34) - Gọi h/s nêu y/c bài tập. - HS nhắc lại y/c. - Gọi h/s nhắc lại nghĩa các câu tục ngữ. -** Ta dùng câu tục ngữ trong trường hợp nào? C. Củng cố dặn dò: - Mọi người sống trên đời thế nào là có ích? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu nghĩa các câu tục ngữ. - Nêu ý hiểu của em về việc khi nào thì dùng các câu tục ngữ trên. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu; - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.( Bài 1, bài 2, bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số.) II. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Đặc điểm của hệ thập phân: - HS nêu ý kiến. - Số 987 654 321 có mấy chữ số? - Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng? - Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp? - Có 9 chữ số. + Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị. + Chữ số 2 ứng với ... Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu. 987 thuộc lớp triệu 654 thuộc lớp nghìn 321 thuộc lớp đơn vị - GV yêu cầu h/s đọc từng lớp. - Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp . - Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất? - Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất. - Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó. - Cứ 1 hàng có ? chữ số? - Bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó? Ví dụ? - 1 hàng tương ứng 1 chữ số. - Cứ 10 đơn vị ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. VD: 10đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 triệu -** Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào? - Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 ®9 - GV đọc cho h/s viết: 359 ; 2005 - HS viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chỉ số thuộc từng hàng. -**Khi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì? - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 2. Luyện tập: Bài 1: - Cho h/s nêu miệng - GV nhận xét. - HS làm bài miệng. - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. Bài 2: - Cho h/s đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - HS làm vở: M: 387 = 300 + 80 + 7 - HS chữa bài. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Chấm chữa bài. Lớp nhận xét- bổ sung Bài 3: - Bài tập y/c gì? - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau. - Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì? - Yêu cầu h/s làm bài. C. Củng cố dặn dò: -** Nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân? - Nhận xét giờ học, dặn xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị bài sau. - Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào? - HS làm bài tập - chữa bài. 45 giá trị của csố 5 là 5 57 giá trị của csố 5 là 50 561 giá trị của csố 5 là 500 5824 giá trị của csố 5 là 5000 ______________________________________ Chính tả: Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: - Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Cho h/s viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - HS viết bảng con. - GV đọc: Cháu nghe câu chuyện của bà. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? - 1 h/s đọc lại bài thơ. - Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HD h/s viết tiếng khó dễ lẫn. VD: Trước, lối, rưng rưng, dẫn - Nêu cách trình bày thơ lục bát? - GV đọc cho h/s viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - Chấm 5- 6 bài. - HS viết bảng con. - HS lên bảng. - Lớp nhận xét sửa bài. - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng. - HS viết chính tả. - HS soát bài. 3. Luyện tập: Bài 1: - GV cho h/s đọc bài tập. - Yêu cầu mỗi tổ 1 h/s lên bảng làm BT. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. - GV đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, chữ viết của h/s. - Về tìm và viết lại từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr. - HS nêu yêu cầu - làm bài vào vở. - HS thi làm đúng ® nhanh. sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh lớp nhận xét, sửa bài. ______________________________________ Khoa học: Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHÂT KHOANG VÀ CHẤT SƠ I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ cho các tổ thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. + Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. + Cách tiến hành: Bước1: Tổ chức và hướng dẫn - Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - HS chia thành N2,3 sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa Vi-ta-min Chứachất khoáng Chứa chất xơ Rau cải Cà rốt Sữa Trứng gà Chuối Cà chua Cam Gạo X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X + Bước 2: + Bước 3: Cho h/s trình bày. - GV đánh giá chung. 2. Hoạt động 2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : + Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét các nhóm bạn. + Cách tiến hành: Bước1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết. - HS thảo luận nhóm N2,3. - Vi-ta-min A, D, E, K, B. -** Nêu vài trò của chúng? - Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu - GV chốt lại vai trò vi ta min. thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Bước 2: Kể tên một số chất khoáng em biết? - Sắt, can-xi, iốt... -** Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? - Các chất khoáng tạo ra men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh. - Kết luận: GV nhận xét. - Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu. Bước 3: Vai trò của chất xơ và nước. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? - Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước. - 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. + Kết luận: GV nêu lại ý chính. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao ta cần cung cấp đủ chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước? - Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 3 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV hướng dẫn các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các hoạt động trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu. - HS trong lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 3, hứa hẹn phấn đấu. + GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp tuần 4. Tuyên dương: .............. Phê bình: ............ 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia luyện tập văn nghệ chuẩn bị khai giảng. - GV theo dõi nhắc nhở các em múa hát.
Tài liệu đính kèm: