Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

I.MỤC TIÊU:

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

- HS được củng cố về hàng và lớp.

- BT1,2,3

- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II.CHUẨN BỊ:

 SGK

§ Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:3
Ngày soạn: 29/8/2011 	 
Ngày dạy: 5/9/2011
Tiết: 5
TẬP ĐỌC 
THƯ THĂM BẠN 
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ nổi đau của bạn .
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết của bức thư ) .
2 - Giáo dục :
 	- HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.
	* GDBVMT : - Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
	* Kĩ năng sống : - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .
	 - Thể hiện sự thơng cảm.
	 - Xác định giá trị .
	 - Tư duy sáng tạo .
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1: KTBC
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
H:Hai dòng thơ cuối nói lên điều gì?
-HS trả lời.
-HS trả lời.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/HS đọc:
HS đọc đoạn.
HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Ngày 5 tháng 8 năm 2000, Quách Tuấn Lương,lũ lụt,buồn
 - Đọc theo cặp
HS đọc cả bài.
b/HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
c/GV:đọc diễn cảm bức thư:
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
-HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc + 1HS giải nghĩa.
Phần đầu: (HS đọc từ đ đến cuối chia buồn với bạn).
H:Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
Đoạn còn lại:
HS đọc thầm tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
-HS đọc thành tiếng.
Lương không biết Hồng, em chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong
-HS đọc thành tiếng. 
-Dòng thơ đ nêu rõ thời gian,địa điểm viết thư,lời chào hỏi người nhận thư.
-Dòng cuối ghi lời chúc (hoặc lời nhắn nhủ).
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc mẫu toàn bài: 
HS luyện đọc.
GV:nhận xét.
-Nhiều HS luyện đọc.
-KNS : -Động não ; trãi nghiệm ; xác định giá trị , ứng xử trong giao tiếp )
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò
- GDBVMT : Trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
Nhận xét tiết học.
Tiết:5
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
Chất đạm xây dựng và đổi mới cơ thể.
Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K.
Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 12, 13 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Chuẩn bị:
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo
Mục tiêu :
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK 
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 SGV.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh
Kết luận: Như SGV trang 40
Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
Mục tiêu: 
Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học như SGV trang 42.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
- HS trình bày kết quả 
Kết luận: 
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Hoạt động: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết: 3
CHÍNH TẢ(Nghe- viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1- Nghe - viết và trình bày CT sạch sẽ: biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
	2- Làm đung BT(2) b.
3- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Mô hình câu thơ lục bát.
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1:KTBC
GV:đọc HS viết các từ ngữ sau: xa xôi, xinh xắn, sâu sa, xủng xoảng, sắc sảo, sưng tấy.
GV:nhận xét + cho điểm.
-2 HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết vào giấy nháp.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3:HS nghe-viết
HS đọc bài chính tả.
Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai.
H: Cách trình bày bài thơ lục bát.
GV: nhắc nhở tư thế ngồi viết.
GV: đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu HS viết. Mỗi câu (hoặc bộ phận câu) đọc 2,3 lượt.
GV: đọc lại toàn bài chính tả.
GV: chấm bài
GV: chấm + chữa 7-10 bài.
-1 HS đọc,cả lớp lắng nghe.
Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô.
-Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô.
-HS viết chính tả.
-HS rà soát lại bài viết.
4.HĐ 4: Làm BT2
Bài tập lựa chọn (chọn b)
b/Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Lời giải đúng: triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh ,cảnh, vẽ cảnh, khẳng, bởi, sĩ, vẽ, ở chẳng.
-1 HS đọc,cả lớp lắng nghe.
-HS lên bảng điền nhanh.
-Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Tiết 11 
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
- BT1,2,3
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
-GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng 
-GV cho HS tự đọc số này
-GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
* Tiểu kết : Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố về hàng và lớp.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Viết và đọc số theo bảng.
-Yêu cầu HS quan sát bảng, 
+ Nhận biết các chữ số ở từng hàng, từng lớp và giá trị của chúng.
+ Viết và đọc các số đó 
Bài tập 2: Đọc các số .
Ghi số lên bảng 
Bài tập 3:Viết các số 
Lưu ý HS cách viết số lớn.
HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
- HS tự đọc số và nêu cách đọc số:
+ Tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. 
HS thực hiện theo yêu cầu .
Chữa bài.
HS thi đua đọc số
- HS viết số tương ứng 
- HS kiểm tra chéo
 4. Củng cố : 
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.
5. Nhận xét - Dặn dò 
Nhận xét lớp. 
Làm bài 2, 3 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tiết: 03 & 04
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học học tập
Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
Có ý thức vượt khó trong học tập.
Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
Học sinh khá, giỏi :
 Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
 µ KNS :
 + Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
 + Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô ; bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
SGK đạo đức 4
 Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:	
Tiết: 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”.
 +Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó.
 -GV giới thiệu : 
 -GV kể chuyện.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6)
 -GV chia lớp thành 2 nhóm.
 ịNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
 ịNhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
 -GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
 -GV kết luận: SGK
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Câu 3- SGK trang 6)
 -GV nêu yêu cầu câu 3:
 +Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
 -GV ghi tóm tắt lên bảng 
 -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7).
 -GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
 -GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
 -GV hỏi :
 + Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì ?
 KNS :  ... å sẽ bị bệnh .
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa .
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. 
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình vẽ trong SGK.
 - Giấy khổ lớn, bảng phụ.
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b. Kiểm tra bài cũ : 
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm, 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đ/v cơ thể.
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chỏi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Mơc tiªu: KĨ tªn thøc ¨n chøa nhiỊu vitamin chÊt kho¸ng vµ chÊt s¬. NhËn ra nguån gèc c¸c thøc ¨n ®ã.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có bảng phụ
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên
Bước 3: Trình bày
GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Tiểu kết:
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước
* Mơc tiªu: Nªu ®­ỵc vai trß cđa vitamin, chÊt kho¸ng, chÊt x¬ vµ n­íc.
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận về vai trò của vitamin 
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể.
Bước 2: Thảo luận về vai trò chất khoáng
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ thể.
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
GV đặt câu hỏi: 
- Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
- Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
Tiểu kết:- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và nước.
HS quan sát và nêu tên các loại rau quả
- Các nhóm bàn luận, ghi vào bảng phụ, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với nhóm bạn 
HS thảo luận và chốt ý.
*HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận:
Vitamin không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay c/c năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng rất cần cho hoạt dộng sống của cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh
*HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận:
- Một số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể, một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩyvà điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu sẽ bị bệnh. 
*HS thảo luận tự do và nêu lên câu trả lời.
 - HS khác bổ sung, nhận xét
Kết luận:
- Chất xơ cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước
4. Củng cố : 
- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
5. Nhận xét - Dặn dò : 
-Nhận xét lớp. 
-Đọc lại nội dung bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
Tiết: 6
TẬP LÀM VĂN 
VIẾT THƯ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản của kết cấu thông thường của 1 bức thue (ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật .
- Kĩ năng sống : - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp .
	 - Kiểm tra và xử lí thơng tin .
	 - Tư duy sáng tạo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.HĐ 1:KTBC
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- GV:nhận xét cho điểm.
- HS trả lời.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Làm BT
HS đọc yêu c chung của BT + C 1, 2, 3.
HS làm bài
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Người ta viết thư để làm gì?
H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
GV:nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
H: Một bức thư thường mở đ và kết thúc như thế nào?
GV:nhận xét + chốt lại:
Phần đ thư.
Điạ điểm và thời gian viết thư.
Lời thưa gửi.
Phần cuối thư.
Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn.
Chữ kí và tên hoặc họ tên.
-1 HS đọc
-HS đọc và dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK.
-Để thăm hỏi, chia buồn ... trận lụt.
-Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
4.HĐ 4: Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Nhiều HS lần lượt đọc.
5.HĐ 5: Luyện tập
Hướng dẫn
HS đọc yêu c của phần luyện tập.
H: Đề bài yêu c em viết thư cho ai?
H: Mục đích viết thư để làm gì?
H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
H: Cần thăm hỏi bạn về những gì
H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
HS làm bài
HS làm bài miệng (làm mẫu).
GV:nhận xét bài mẫu của 2 HS.
HS làm bài vào vở.
Chấm, chữa bài
GV:chấm 3 bài của những HS đã làm xong.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Viết thư cho bạn ở trường khác.
-Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
-Cần xưng hô thân mật, gần gũi có thể xưng: bạn, cậu, mình, tớ.
-Cần thăm hỏi sức khỏe, tình hình học tập, gia đình 
-Cần kể cụ thể về tình hình học tập, phong trào văn nghệ, thể thao
-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
6.HĐ 6:Củng cố, dặn dò
GV:nhận xét tiết học.
Biểu dương những HS học tốt.
Tiết 15 
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:
Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ sốtheo vị trí của nó trong mỗi chữ số.
BT1,2,3: Viết giá trị chữ số 4 của 2 chữ số.
Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có
 tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đọc số – Viết số
Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
Bài tập 3:
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng 
Củng cố 
Thế nào là hệ thập phân?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Làm bài VBT
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví du
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- HSTL
Tiết :3
GDNGLL
VỆ SINH, TRANG TRÍ LỚP HỌC
I. Mục đích:
	Hình thành thói quen vs trường lớp sạch, đẹp
	Giúp HS học tập tốt hơn
II. Các hoạt động chính:
Oån định: Hát
Bài mới:
- GTB: nt
HS quan sát VS, trang trí của lớp học
HS: thảo luận bàn ra phương án thực hiện
HS: nêu ý kiến
GV-HS cùng nx đưa ra cách làm đúng
VS trường lớp
Tổ chức ca hát
Củng cố- Dặn dò
- nhắc lại nội dung bài
Tiết: 3
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
ĐÁNH GIÁ KQ TUẦN 3, KẾ HOẠCH TUẦN 4
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm hoạt động tuần 3 . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 3.
- Kế hoạch tuần 4.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 3
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Xem xét hoàn cảnh HS gặp khó khăn 
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 4
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Phụ đạo HS yếu kém đ
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 4. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 4.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_dep_chuan_k.doc