Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

A. Mục tiêu:

- Nghe viết lại đúng chính bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng nhịp điệu các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr / ch, ?, ~)

B. Chuẩn bị:

- 4 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2a hoặc 2b.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 60 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trường
_______________________________
Tập đọc
THƯ THĂM BạN
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp 
- Thể hiện sự thông cảm - xác định giá trị
- Tư duy sáng tạo
- Giáo dục bảo vệ môi trường:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
B. Chuẩn bị:
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời
lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
2
27
1
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu 
hỏi : 
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt .
- Ghi tên bài lên bảng .
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) 
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc: 
- Toàn bài : đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát : 
“ ... mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ” .
+ Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên , an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào  vượt qua nỗi đau này ” .
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ ,
b. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì ?
+ Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
 Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : 
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 2 . 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì ? 
+ ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì?
- Ghi nội dung của bài thơ.
 c) Thi đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
 Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
 Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba/xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình .
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
- Lắng nghe. 
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình  với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi  bạn mới như mình .
+ HS 3 : Đoạn 3: Mấy ngày nay  Quách Tuấn Lương .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, liù tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.
- Lắng nghe . 
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu văn : 
- Nhưng chắc là Hồng ... dòng nước lũ.
- Mình tin rằng ... nỗi đau này .
- Bên cạnh Hồng ... như mình .
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi:
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “Bỏ ống” là dành dụm, tiết kiệm.
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư 
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau 
thương, mất mát trong cuộc sống. 
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm, buồn.
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng 
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn, chia sẻ.
- 3 HS đọc .
- 2 HS đọc toàn bài.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc.
+ Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền mà mình có .
+ Tự do phát biểu .
- HS cả lớp.
_____________________________________
Toán
TRIệU Và LớP TRIệU (tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp 
B. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
C. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời lượng
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
8
20
1
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 của tiết 10.
 - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng.
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.
- GV hướng dẫn lại cách đọc.
 + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
3. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
 Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3:
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 IV. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
+ Đọc và viết số trên bảng phụ của GV.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai.
- HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.
- Một số HS đọc cá nhân
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng.
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- HS cả lớp lắng nghe
______________________________________________
Khoa học
VAI TRò CủA CHấT ĐạM Và CHấT BéO
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể :
- Kể tên những thức ăn chất nhiều chất đạm (Thịt, cá, trứng, tôm, cua, ...) chất béo (mở, dầu, bơ, ...)
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mớI cơ thể.
- Chất béo giàu năng lượ ... 
- Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh.
- Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. 
B. Chuẩn bị:
 - Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
28
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng
 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
 2) Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
III. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.
 - GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
 - GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cung học bài hôm nay để biết điều đó.
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: 
Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 + Mục tiêu:
 -Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 -Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 +Cách tiến hành:
 Đ Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng sau:
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 -Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
 -Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.
 -Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
 Đ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, ... cũng chứa nhiều chất xơ.
 * GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài !
* Hoạt động 2:
 Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
+ Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Cách tiến hành:
 Đ Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng.
 -GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS.
 -Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
 Ví dụ về nhóm vi-ta-min.
 +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
 +Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.
 +Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?
 +Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
 Ví dụ về nhóm chất khoáng.
 +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?
 +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
 +Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
 Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.
 +Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
 +Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ?
 - Gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.
 Đ Bước 2: GV kết luận:
 -Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh kh” mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, ...
 -Một số khoáng chất như sắt, can-xi ... tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ.
 -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá b”ng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
 -Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
* Hoạt động 3: 
Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
+ Cách tiến hành:
 Đ Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 -Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. 
-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
 - Gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 2: GV hỏi:Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu 
- 3 HS lên bảng.
-HS trả lời.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra.
- 1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cặp đôi.
-2 HS thảo luận và trả lời.
-2 đến 3 cặp HS thực hiện.
-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
-Câu trả lời đúng là:
+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, ...
+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, ...
-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.
-Trả lời.
+Vi-ta-min: A, B, C, D.
+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, ...
+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+Bị bệnh.
-Trả lời:
+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, ....
+Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
+Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống 
-Trả lời:
+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
-HS cả lớp.
PHIếU HọC TậP
 Lớp: 4A	 Nhóm . . . . . . 
Đánh dấu x vào “ trống chỉ đúng nguồn gốc của thức ăn:
STT
Tên 
thức ăn
Nguồn gốc 
TV
Nguồn gốc 
ĐV
1
Sữa 
2
Đậu đũa 
3
Bắp cải 
4
Đu đủ 
5
Trứng 
6
Xúc xích 
7
Chuối 
8
Cà rốt 
9
Thịt gà 
10
Ngô
11
Cua 
12
Cá 
13
Rau ngót 
14
Cam 
15
Cà chua
IV. Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
IV. Củng cố, dặn dò: (1’)
	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Hoạt động tập thể
sơ kết tuần 3
A. Mục tiêu:
	- HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
B. Hoạt động dạy học:
Thời lượng (phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
15
4
10
1
I. ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát bài hát đã học trong tuần
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Sơ kết các hoạt động trong tuần 3: 
- Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp.
- Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, bình chọn tổ xuất sắc.
- GV ổn định tổ chức lớp học.
- GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt.
- Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ.
2. Phương hướng tuần 4: 
- ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Lao động khu vực vệ sinh
3. Vui văn nghệ:
- Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần.
- 1, 2 HS hát trước lớp.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ sinh hoạt.
- Chuẩn bị tốt tuần sau. 
- HS hát
- Lớp trưởng nhận xét.
- HS bình chọn
- Lắng nghe.
- HS hát.
Kí duyệt giáo án
Nhận xét của Tổ trưởng chuyên môn
Nhận xét của Ban giám hiệu
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_ban_3_cot.doc