I. MỤC TIU:
1) Đọc thành tiếng:
- Bước đầu đọc diễn cảm của một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau cua bạn.
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua, quyên góp, khoẻ, cứu người, ủng hộ.
2) Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; nắm được tác dụng của phần mở
đầu, phần kết thức bức thư.
Kns: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thơng
-Xác định giá trị
-Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và đoạn học sinh
đọc diễn cảm.
Ngày soạn:27/08/2011 Ngày dạy: 29/08/2011 Đạo đức (tiết 3) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. KBS: - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 5’ 5’ 8’ 8’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập - Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học tập? Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Cho ví dụ? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó.” GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? Giáo viên kể chuyện GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (câu hỏi 1, 2/6) - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. + Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì? + Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào? GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6) Giáo viện ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1) Giáo viên yêu cầu HS đọc bài tập GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy. Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì? 4) Củng cố: -Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin. - Giáo viên yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ. + Vì sao cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại trong học tập? 5) Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học Tự đề ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn có thể gặp phải và cố gắng thực hiện tốt những biện pháp đã đề ra. Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập - Hát tập thể - Học sinh nêu trước lớp - Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét - Cả lớp theo dõi - Học sinh cả lớp lắng nghe, theo dõi - Học sinh tóm tắt câu chuyện HS chú ý theo dõi. HS kể lại câu chuyên - HS trả lời câu hỏi 1, 2: + Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập: nhà nghèo,bố mẹ bạn đau yếu,nhà xa,.. + Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ. - Cả lớp thneo dõi Học sinh đọc câu hỏi- thảo luận theo nhóm đôi Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết - Học sinh đọc nội dung bài tập HS lập thành nhóm:( ý đúng là: a, b, đ. Ý sai:c; d; e.) Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí do mình chọn HS cả lớp trao đổi ý kiến: Trong cuộc sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn. - Vài học snh nhắc lại ghi nhớ bài. + Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi Ngày soạn:27/08/2011 Ngày dạy: 29/08/2011 Tập đọc (tiết 5) THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: 1) Đọc thành tiếng : - Bước đầu đọc diễn cảm của một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau cua bạn. - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua, quyên góp, khoẻ, cứu người, ủng hộ. 2) Đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : xả thân, quyên góp, khắc phục. - Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thức bức thư. Kns: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị -Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và đoạn học sinh đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 4’ 1' A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc lòng bài tập đọc Truyện cổ nước mình + Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình? + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm C) Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này. - GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm 2) Hướng dẫn luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt) + GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: xả thân, quyên góp, khắc phục. - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi - Đọc mẫu toàn bài văn: giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào vượt qua nỗi đau này) - Mời học sinh đọc cả bài => GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Đoạn 1 cho biết gì? - GV yêu cầu HS đọc phần còn lại + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - GV nhận xét & chốt ý + Đoạn 2 cho biết gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư + Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? + Dòng cuối bức thư ghi cái gì? - Giáo viên nhận xét & chốt ý Đoạn 3 ý nói gì ? 4) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - Giáo viên hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn - Giáo viên treo bảng phụ - Đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình chia buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc - Giáo viên cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay - đọc diễn cảm. - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài 5) Củng cố: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thơng -Xác định giá trị -Tư duy sáng tạo - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? 6) Nhặn xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin - Hát tập thể - 2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. - Học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu chia buồn với bạn + Đoạn 2: tiếp theo những người bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại - HS tiếp nối đọc đoạn. Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Cả lớp theo dõi - 1, 2 học sinh đọc lại toàn bài - Học sinh đọc thầm bài, đọc câu hỏi và trả lời. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong - Lương viết thư để chia buồn với Hồng Ý đoạn 1: Phần mở đầu bức thư. - Học sinh đọc thầm phần còn lại + Câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo khi ba Hồng ra đi mãi mãi”. + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: M ... ûa người Lạc Việt? 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Xem trước bài: Nước Âu Lạc - Hát tập thể - 2 học sinh lên bảng trả lời và thực hành trên bản đồ. - Học sinh cả lớp theo dõi,nhận xét. - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK để xác định Tên nước Văn Lang Thời điểm ra đời Khoảng 700 năm TCN Khu vực hình thành Lưu vực sông Hồng , sông Mã, sông Cả - HS dựa vào bảng nêu lại: Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt là Văn Lang. Ra đời khoảng 700 năm TCN, ở lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - Học sinh dựa vào lược đồ SGK xác định địa phận nước Văn Lang, - Cả lớp theo dõi - Học sinh các nhóm thảo luận điền vào bảng thống kê – đại diện nhóm trình bày ý kiến – Các nhóm theo dõi nhận xét. - Học sinh dựa vào bảng thống kê mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: + Hoạt động sản xuất: Trồng lúa, khoai,cây ăn quả,ươm tơ, dệt lụa. Đúc đồng làm giáo mác,mũi tên, rìu, lưỡi cày.Nặn đồ đất, đan rổ rá, đan thuyền nan, đóng thuyền gỗ. + Ăn, uống: Họ nấu cơm xôi, bánh chưng, bánh giày,nấu rượu, làm mắm, muối dưa cà - HS trả lời: Ngày 10 tháng 3 âm lịch Trong dân gian có câu: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - Học sinh trả lời. Các HS khác bổ sung: Ví dụ: ăn trầu, búi tóc, cạo trọc đầu,nấu xôi, làm bánh chưng, bánh giày,nhảy múa,đua thuyền. - Cả lớp theo dõi Ngày soạn:27/08/2011 Ngày dạy: 29/08/2011 Kĩ thuật (tiết 3) CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU A) MỤC TIÊU : - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Giáo dục học sinh có ý thức thực hiện an toàn lao động. B) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên : Mẫu 1 mảnh vải ø đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn khoảng 7-8 cm theo đường vạch dấu thẳng; Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm; Kéo cắt vải; Phấn vạch trên vải, thước . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nói về tác dụng của một số dụng cụ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Cắt vải theo đường vạch dấu b) Phát triển: Hoạt động 1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát. - Vạch dấu trước khi cắt để có đường cắt chính xác. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu hs quan sát hình 1a, 1b nêu cách thực hiện. - Hướng dẫn những điểm cần lưu ý. - Yêu cầu hs quan sát hình 2 a, 2b nêu cách cắt vải theo đường dấu. - Lưu ý hs cần tì kéo lên mặt bàn, luồn lưỡi kéo nhỏ bên dưới, tay trái nâng nhẹ vải, đưa lưỡi theo đường cắt. Hoạt động 3:Hs thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu Quan sát uốn nắn. Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập Nêu các tiêu chuẩn cho hs tự đánh giá. 4) Củng cố: Cho học sinh xem những sản phẩm đẹp 5) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát nêu cách thực hiện - Học sinh thgực hành vạch và cắt vải theo đường vạch dấu - Học sinh tự đánh giá - Cả lớp theo dõi - Học sinh theo dõi Ngày soạn:27/08/2011 Ngày dạy: 02/09/2011 Địa lí (tiết 3) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao, Mông,. - Biết Hoàng Liên là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; Trang phục của các dân tộc được may, thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: được làm từ các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 8’ 10’ 8’ 3’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì? Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Hoạt động1: Hoạt động cá nhân * Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và trả lới câu hỏi sau: - Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? - Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. - Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao? - Giáo viên sửa chữa bổ sung. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh thgảo luận cả lớp các câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên? + Dựa vào hình 3, kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? + Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4, 5 như thế nào? - Sau mỗi câu trả lời, giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu học sinh nói lại các kiến thức của hoạt động này 4) Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. 5) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Hát tập thể - 2HS chỉ trên bản đồ và trả lời câu hỏi. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh nêu - Cả lớp theo dõi * Học sinh đọc mục 1 và trả lời: - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn so với đồng bằng. - Các dân tộc ở đây là: Dao, Thái, Mường, Mông. - HS đọc bảng số liệu và sắp xếp: Dao, Mông, Thái. - Họ đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - Cả lớp theo dõi - Học sinh các nhóm thảo luận. + Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng. + Mỗi bản có khoảng mươi nhà, ở thung lũng thì đông hơn. + Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như : go,ã tre, nứa, + Hiện nay có nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc mục 3 thảo luận và trình bày trước lớp: + Là chợ họp vào những ngày nhất định. Trong chợ người dân buôn bán, trao đổi hàng hoá, còn là nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, các loại rau,Vì đây là sản vật của vùng cao. + Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồngLễ hội được tổ chức vào mùa xuân. Trong lễ hội có thi hát đối, múa sạp, ném còn.. + Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng, trang phục của họ được may thêu trang trí rất công phu và có màu sắc sặc sỡ. - Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn - Học sinh trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Cả lớp theo dõi Tiết sinh hoạt chủ nhiệm Tuần 3 HS tự nhận xét tuần 3 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp. - Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật. II. Những thực hiện tuần qua: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm. * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết. * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp. * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1. * Thực hiện tốt An tồn giao thông Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần. Văn nghệ, trò chơi: Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. Tổ trưởng chuyên mơn duyệt Phĩ Hiệu trưởng chuyên mơn duyệt .. ngày.. tháng.. năm 2011 Tổ trưởng .ngày.. tháng.. năm 2011 Phĩ Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: