Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Biết cách th/h nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.

 - Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bp kẻ sẵn nd BT1/ 67-SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 12 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài dạy : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Tuần : 12 - Tiết chương trình : 056 
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Biết cách th/h nhân một số với một tổng, một tổng với một số.
 - Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh. 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bp kẻ sẵn nd BT1.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
*Tính & so sánh gtrị của 2 b/thức: 
- Viết lên bảng 2 b/thức: 4 x (3 + 5) & 4 x 3+4 x 5
- GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức.
- Hỏi: Gtrị 2 b/thức này ntn?
- Nêu: Ta có: 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.
*Quy tắc một số nhân với một tổng: 
- GV: Chỉ vào b/thức: 4 x ( 3 + 5 ) & nêu: 4 là 1 số, (3+5) là 1 tổng. Vậy b/thức 4 x ( 3 + 5 ) có dạng tích của 1 số nhân với 1 tổng.
- Y/c HS: Đọc b/thức phía bên phải dấu (=) & nêu: Tích 4 x 3 chính là tích của số thứ nhất trg b/thức 4x(3+5) nhân vơi 1 số hạng của tổng (3 + 5). Tích thứ hai 4 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trg b/thức 4 x (3+5) nhân với số hạng còn lại của tổng (3+5). Như vậy, b/thức 4x3+4x5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trg b/thức 4 x (3 + 5) với các số hạng khác của tổng (3+5).
- Khi th/h nhân 1số với 1tổng ta có thể làm thế nào
- GV: + Gọi số đó là a, tổng là (b+c), hãy viết b/thức a nhân với tổng (b+c)?
+ B/thức a x (b+c) có dạng là 1 số nhân với 1 tổng, khi th/h tính gtrị b/thức này ta còn có cách nào ? Hãy viết b/thức đó?
- Nêu: a x (b+c) = a x b + a x c.
- Y/c HS: Nêu lại quy tắc này.
 *Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: Treo Bp đã cbị & y/c HS đọc nd các cột.
- Hỏi: Ta phải tính gtrị của các b/thức nào?
- GV: Y/c HS tự làm bài. GV chữa bài.
- Hỏi củng cố lại quy tắc 1 số nhân 1 tổng: Nếu a=4, b=5, c=2 thì gtrị của 2 b/thức:
 a x (b+c) & a x b + a x c
- Hỏi tg tự với các tr/h còn lại.
- Hỏi: Như vậy gtrị của 2 b/thức a x (b+c) &
 a x b + a x c luôn ntn với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng 1 bộ số?
Bài 2: - Hỏi: BT a y/c ta làm gì?
- Hdẫn: Hãy áp dụng quy tắc 1 số nhân 1 tổng,
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi: Trg 2 cách tính này cách nào thuận tiện hơn?
- Ghi: 38x6+38x4, y/c: Tính gtrị b/thức theo 2 cách.
- GV: Giảng cách làm thứ 2: B/thức 38 x 6+38 x 4 có dạng là tổng của 2 tích. 2 tích này có chung 1 thừa số là 38, nên ta đưa b/thức về dạng 1 số (là thừa số chung của 2 tích) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của tích.
- GV: Y/c Hs làm tiếp.
- Hỏi: Trg 2 cách này, cách nào thuận tiện hơn?
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức trg bài.
- Hỏi: + Gtrị 2 b/thức ntn so với nhau?
+ B/thức thứ nhất, thứ hai có dạng ntn?
+ Có nxét gì về các thừa số của các tích trg b/thức thứ 2 so với các số trg b/thức thứ nhất?
+ Khi th/h nhân 1tổng với 1số ta có thể làm thế nào
- GV: Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân 1 tổng với 1 số.
Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV viết: 36x11 &HS đọc bài mẫu tìm hiểu cách tính nhanh.
- Hỏi: Vì sao có thể viết: 36x11=36x(10+1)?
- Giảng: Tách số 11 thành tổng của 10 & 1, nhân nhẩm 36 với 10, rồi lấy tích cộng với 36.
- GV: Y/c HS làm tiếp. GV nxét & cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò: - Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS r làm BT & CBB.
- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kquả lại với nhau.
- Viết: a x (b+c)
- Viết: a x b + a x c
- HS: Viết & đọc lại CT bên.
- HS: Nêu như phần bài học SGK.
- HS: Nêu y/c.
- HS: Đọc thầm.
- Bthức a x (b+c) & b/thức a x b + a x c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu theo y/c.
- Luôn bằng nhau.
- HS: Nêu y/c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Cách 1 vì tính tổng đgiản, sau đó nhân nhẩm đc.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Cách 2 vì 
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Trả lời theo y/c.
- Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kquả với nhau.
- HS: Nêu đề bài.
- HS: Th/h y/c & làm bài.
- Vì 11=10+1.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Tên bài dạy : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
Tuần : 12 - Tiết chương trình : 057 
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Biết cách th/h nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
 - Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh. 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bp kẻ sẵn nd BT1/ 67-SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
*Tính & so sánh gtrị của 2 b/thức: 
- Viết lên bảng 2 b/thức: 3 x (7 -5) & 3 x 7 - 3 x 5
- GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức.
- Hỏi: Gtrị 2 b/thức này ntn?
- Nêu: Ta có: 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5.
*Quy tắc một số nhân với một tổng: 
- GV: Chỉ vào b/thức: 3 x ( 7 - 5 ) & nêu: 3 là 1 số, (7-5) là 1 hiệu. Vậy b/thức 3 x ( 7 - 5 ) có dạng tích của 1 số nhân với 1 hiệu.
- Y/c HS: Đọc b/thức phía bên phải dấu (=) & nêu: Tích 3x7 chính là tích của số thứ nhất trg b/thức 3x(7 - 5) nhân vơi 1 số bị trừ của hiệu (7-5). Tích thứ hai 7x5 cũng là tích của số thứ nhất trg b/thức 7x (7-5) nhân với số trừ của hiệu (7-5). Như vậy, b/thức 3x7-3x5 chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trg b/thức 3 x (7-5) trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu (7-5).
- Khi th/h nhân 1số với 1hiệu ta có thể làm thế nào
- GV: + Gọi số đó là a, hiệu là (b-c), hãy viết b/thức a nhân với hiệu (b-c)?
+ B/thức a x (b-c) có dạng là 1 số nhân với 1hiệu, khi th/h tính gtrị b/thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết b/thức đó?
- Nêu: a x (b-c) = a x b - a x c.
- Y/c HS: Nêu lại quy tắc này.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gtrị 2 b/thức này bằng nhau.
- 
- Lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kquả lại cho nhau.
- Viết: a x (b-c)
- Viết: a x b - a x c
- HS: Viết & đọc lại CT bên.
- HS: Nêu như phần bài học SGK.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: Treo Bp đã cbị & y/c HS đọc nd các cột.
- Hỏi: Ta phải tính gtrị của các b/thức nào?
- GV: Y/c HS tự làm bài. GV chữa bài.
- Hỏi củng cố lại quy tắc 1 số nhân 1 hiệu
- Hỏi: Như vậy gtrị của 2 b/thức a x (b-c) &
 a x b - a x c luôn ntn với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng 1 bộ số?
Bài 2: - Hỏi: BT a y/c ta làm gì?
- GV viết: 26 x 9 & y/c HS đọc bài mẫu tìm hiểu cách tính nhanh.
- Hỏi: Vì sao có thể viết: 26x11=36x(10-1)? 
- Giảng: Tách số 9 thành hiệu của 10 & 1, nhân nhẩm 26 với 10, rồi lấy tích trừ đi 26.
- GV: Y/c HS làm tiếp. GV nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: y/c HS đọc đề.
- Hỏi: + Bài toán y/c ta làm gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bn quả trứng ta phải biết đc gì?
- Kh/định 2 cách đều đúng & gthích thêm về cách 2
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- Y/c nxét 2 cách làm & rút ra cách thuận tiện hơn?
Bài 4: - GV: Y/c HS tính gtrị 2 b/thức trg bài.
- Hỏi: + Gtrị 2 b/thức ntn so với nhau?
+ B/thức thứ nhất, thứ hai có dạng ntn?
+ Có nxét gì về các thừa số của các tích trg b/thức thứ 2 so với các số trg b/thức thứ nhất?
+ Khi th/h nhân 1hiệu với 1số ta có thể làm thế nào
- GV: Y/c HS ghi nhớ quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số.
Củng cố-dặn dò: 
- Hỏi: Củng cố bài.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS r làm BT & CBB.
- HS: Nêu y/c.
- HS: Đọc thầm.
- Bthức a x (b-c) & b/thức a x b - a x c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu theo y/c.
- Á/dụng t/ch nhân 1số với 1hiệu để tính.
- HS: Th/h y/c & làm bài.
- Vì 9=10 -1.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: nêu y/c.
- Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.
- HS: Nêu theo y/c.
- 2HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cách, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: TLCH.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
Tuần : 12 - Tiết chương trình : 058 
MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
 - T/chất g/hoán, t/chất k/hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu.
 - Th/hành tính nhanh.
 - Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giừo học & ghi đề bài.
*Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: - GV: Nêu y/c của BT, sau đó cho HS tự làm
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: BT a y/c ta làm gì?
- Viết: 134 x 4 x 5.
- Y/c HS th/h tính gtrị b/thức bằng cách thuận tiện.
- Hỏi: Cách làm này thuận tiện hơn cách làm thông thường ở điểm nào?
- GV: Y/c HS tự làm các phần còn lại.
- GV: Chữa bài & y/c HS đổi chéo vở ktra nhau.
- GV: Th/h tg tự với phần b.
- Hỏi: Ta đã áp dụng t/chất nào để tính gtrị của b/thức này?
- Y/c HS nêu lại t/chất.
- Y/c HS làm tiếp các bài còn lại.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Y/c HS áp dụng t/chất nhân 1 số với 1 tổng (hoặc 1 hiệu) để th/h tính
- GV: Sửa bài & cho điểm HS.
Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
 Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS á/dụng t/ch 1số nhân 1 tổng (1 hiệu) để tính. 2HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
- HS: Nêu y/c.
- HS th/h tính.
- Vì tích 1 là tích trg bảng còn tích 2 có thể nhẩm đc.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Tiện hơn vì tính tổng là số tròn trăm rồi nhân nhẩm đc => t/ch 1 số nhân 1 tổng.
- 1HS nêu, cả lớp theo dõi & nxét.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đổi chéo vở ktra nhau.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đổi chéo vở ktra nhau.
- 1HS đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tên bài dạy : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
Tuần : 12 - Tiết chương trình : 059 
MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết th/h nhân với số có hai chữ số.
 - Nhận biết tích riêng thứ nhất & tích riêng thứ hai trg phép nhân với số có hai chữ số.
 - Á p dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có l/quan. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên y/c làm BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách th/h phép nhân với số có hai chữ số.
*Phép nhân 36 x 23
a. Đi tìm kết quả:
- GV: Viết phép nhân: 36 x 23.
- GV: Y/c HS áp dụng t/ch 1 số nhân 1 tổng để tính.
- Vậy 36 x 23 bằng bn?
b. Hdẫn đặt tính & tính:
- Nêu vđề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên ta phải th/h 2 phép nhân là 36 x 20 & 36 x 3, sau đó th/h 1 phép tính cộng 720 + 108, nên rất mất công. Để tránh th/h nhiều bc tính, ta tiến hành đặt tính & th/h tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có 1 chữ số hãy đặt tính 36 x 23.
- Nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết 23 xg dưới sao cho hàng đvị thẳng hàng đvị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ gạch ngang.
- Hdẫn th/h phép nhân:
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS tính: 36 x 23 = 36 x (20+3) 
= 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828
- Bằng 828.
- 1HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào nháp.
- HS: Đặt tính lại theo hdẫn.
- HS: Theo dõi GV th/h phép nhân.
 36 * Lần lượt nhân rừng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái:
 x 23 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
 108 - 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1 ; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
 72 *Th/h cộng hai tích vừa tìm được với nhau:
 828 - hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
 *Vây: 36 x 23 = 828
- GV gthiệu: + 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. tích riêng thứ hai đc viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
- GV: Y/c HS đặt tính & th/h lại phép nhân 36 x 23.
- GV: Y/c HS nêu lại từng bc nhân.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?
- GV: Các phép tính trg bài đều là các phép nhân với số có hai chữ số, ta th/h tg tự như với phép nhân 36 x 23.
- GV: Chữa bài & y/c HS nêu cách tính của từng phép nhân.
Bài 2: - Hỏi: BT y/c cta làm gì?
+ Ta phải tính gtrị của b/thức 45x a với những gtrị nào của a?
+ Muốn tính gtrị b/thức 45x a với a=13 ta làm ntn?
- GV: Y/c HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra nháp.
- HS: nêu các bc như trên.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
- HS: Nêu như SGK.
- HS: Nêu y/c.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu y/c.
- HS: TLCH.
- Thay chữ bằng số, sau đó th/h phép nhân.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
+ Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+ Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+ Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề rồi tự làm BT.
- GV: Chữa bài trc lớp.
Củng cố-dặn dò:
 - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- HS: Đọc đề.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để ktra nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
Tuần : 12 - Tiết chương trình : 060 
MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
 - Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
 - Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có lquan.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KTBC: 
- GV: Gọi 2HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi đề bài.
*Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: - GV: Y/c HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Chữa bài, khi chữa bài y/c HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Kẻ bảng số như BT lên bảng, y/c HS nêu nd của từng dòng trg bảng.
- Hỏi: + Làm thế nào để tìm đc số điền vào ô trống trg bảng.
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- GV: Y/c HS tự làm các phần còn lại.
Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề sau đó tự làm.
- GV: Chữa bài & cho điểm HS.
Bài 5: Th/h tg tự BT 4.
 Củng cố-dặn dò:
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu cách tính.
- HS: Nêu theo y/c.
- HS: TLCH.
- HS: Th/h điền.
- HS: Làm bài rồiù đổi chéo vở ktra nhau.
- HS: Nêu y/c.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_12_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc