Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Khoa học:

 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO (Trang 12)

I. Mục tiêu:

- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo.

- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể

+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta - min A, D, E, K

II. Đồ dùng dạy học

- Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 9/ 9/ 2011
Ngày soạn: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Hoạt động tập thể;
Chào cờ đầu tuần 
TPT soạn
Tập đọc:
Thư thăm bạn (Trang 25 )
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 
- Rèn kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, biết thể hiện sự cảm thông trong cuộc sống.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định:
2. Kiểm tra 
Đọc bài : Truyện cổ nước mình.
Qua bài Truyện cổ nước mình muốn nói lên điều gì?
Nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: SGV(74)
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
 - GV kết hợp giúp HS hiểu từ ngữ và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc diễn cảm bức thư
b)Tìm hiểu bài
+ Bạn Lương có quen biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?
+ Tìm trong bài những câu thể hiện Lương thông cảm với Hồng?
 - GV treo bảng phụ
 - Phân tích ý từng câu(SGV75)
 - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết thúc bức thư
* Để hạn chế lũ lụt con người phải làm gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV đọc diễn cảm đoạn 1-2
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Em làm gì để giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và đọc bài sau.
- Hát
- 2 em đọc bài+ TLCH 
Nhận xét 
- Nghe giới thiệu, mở SGK
 - Quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 em đọc cả bài.
 - HS đọc thầm- trả lời câu hỏi.
- Không, biết bạn Hồng khi đọc báo 
- Chia buồn với bạnHồng và động
viên bạn Hồng vượt qua khó khăn.
 - HS tìm- đọc những câu văn có nội dung theo yêu cầu.
 - Vài em đọc.
 - HS nêu- vài em nhắc lại
- Con người cần phải tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
Thể dục:
Giáo viên bộ môn soạn, giảng
Toán - Tiết 11:
Triệu và lớp triệu (tiếp theo) ( Trang 14)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp
- Biết cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
III.Các hoạt động dạy- học 
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
 - Lớp triệu gồm mấy hàng?
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Đọc- viết số
 - GV đưa ra bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng viết 
 - GV cho HS đọc số đó.
 - GV hướng dẵn cách đọc
 - Cho HS nêu lại cách đọc 
*Chú ý( SGK)
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
 - Cho HS viết số tương ứng vào vở nháp.
Bài 2 
- GV cho HS mở SGK 
- Gọi vài HS đọc.
- Nhận xét và sửa
Bài 3
 - GV đọc số và cho HS viết số vào vở.
 - Chấm một số bài và nhận xét
Bài 4: HSKG
- GV nhận xét chốt kết quả. 	
4. Củng cố - dặn dò: 
- Lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị gồm mấy hàng?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
- Hát
- HS nêu miệng.
- HS lên bảng viết số: 342 157 413 
 - Lớp viết vào vở nháp
 - HS vừa đọc số vừa viết
 - HS nêu lại cách đọc 
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS làm vào vở nháp
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497;
- HS đọc số và viết
 - HS mở SGK và đọc.
 - HS đọc
 - HS viết số vào vở 
10 250 214; 253 564 888; 400 036 105; 700 000231
 - Đổi vở kiểm tra
 - 2 HS lên bảng chữa bài
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu miệng câu trả lời
- Lớp nhận xét
Khoa học:
 Vai trò của chất đạm và chất béo (trang 12)
I. Mục tiêu: 
- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta - min A, D, E, K
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Kể tên thức ăn có chất bột đường. Nêu nguồn gốc của chất bột đường?
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK ?
 - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày ?
 - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
 - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? 
 * Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ?
 - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ?
 - GV nhận xét và kết luận( Mục bạn cần biết)
HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn...
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập theo nhóm
 - Hướng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
* Kết luận: Các t/ă chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
- Hát
- 2 học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét và bổ sung
- Học sinh quan sát SGK và thảo luận cặp ( nhóm bàn)
- Học sinh trả lời
- Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua...
- Học sinh nêu
 - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
- Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa
 - Học sinh nêu
- Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vi ta min
- Học sinh làm bài vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Lớp nhận xét và bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
Ngày soạn: 10/9/2011
Ngày giảng Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Tiếng Anh:
GV bộ môn soạn giảng
Chính tả(nghe - viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà (Trang 26 )
I. Mục đích , yêu cầu
- Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT2/a
- GD ý thức rèn chữ
II.Đồ dùng dạy-học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học 
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
 - GV nhận xét và đánh giá
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC
* Hướng dẫn H/S nghe - viết
 - Giáo viên đọc bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của bà”. 
Hỏi về nội dung bài
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Giáo viên đọc bài.
- Giáo viên đọc cả bài 
 - Chấm 7-10 bài, nhận xét 
* Hướng dẫn h/s làm bài tập
 Bài tập 2: ( lựa chọn 2a)
 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài
 - Treo bảng phụ
 - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
* Thứ tự các từ cần điền:tre- không chịu- Trúc dẫu cháy- Tre- tre- đồng chí- chiến đấu- tre
 - Giúp h/s hiểu hình ảnh: Trúc dẫu cháy,đốt ngay vẫn thẳng. 
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét bài viết và giờ học
- Tự chữa lại các lỗi sai
- Tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch.
- Hát 
- 2-3 em viết bảng lớp các từ ngữ có x/s
 - Nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Theo dõi SGK , 1 em đọc lại bài thơ
- Nói về tình thương của 2 bà cháu với cụ già
- Học sinh nêu
- Học sinh luyện viết từ khó.
- Học sinh viết bài vào vở
 - Đổi vở tự soát lỗi cho nhau.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn. Làm bài cá nhân vào vở.
- 1 em lên làm vào bảng phụ.
- Vài em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét
- H/s nghe 
- Sửa bài làm theo lời giải đúng.
Toán - Tiết 12 :
Luyện tập (Trang 16 )
I. Mục tiêu 
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
- GD ý thức chăm học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 1
- SGK toán 4.
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định:
2. Kiểm tra:- HS đọc số: 120 231 105 ; 25 987 021
- Nhận xét
3. Bài mới:
* HĐ1: Ôn lại các hàng các lớp
- Nêu tên các hàng các lớp từ nhỏ đến lớn?
- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
* Hoạt động2: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi HS lên bảng chữa
 - Nhận xét và kết luận
Bài 2:
 - GV viết số lên bảng.
- Nhận xét và chữa
Bài 3: ( d,e HSKG)
 - Cho HS làm bài vào vở.
 - GV chấm chữa bài - Nhận xét.
KQ: a. 613 000 000
 b. 131 405 000
 c. 512 326 103
 d. 86 004 702
 e. 800 004 720
Bài 4: ( c- HSKG)
 - GV viết số lên bảng.
 - Nêu giá trị của chữ số 5?
 - GV nhận xét và chữa
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
- GV nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
 - Hát 
- HS nêu miệng.
- HS làm vào vở nháp
- Nhiều HS đọc.
- HS làm vào vở.
613 000 000;131 405 000 ; 512 326 103.
 - HS lên bảng chữa bài. 
- HS nêu miệng
 - Nhận xét và bổ sung.
- HS làm
a.Chẳng hạn: 715 638
Chữ số 5 thuộc hàng nghìn( năm nghìn)
( các phần còn lại làm tương tự)
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức (Trang 27 )
I. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ( BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
- GD ý thức chăm học
II. Đồ dùng dạy- học
 - Phiếu học tập.Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
* Phần nhận xét
 - GV chia nhóm học sinh.Phát phiếu
- Hoạt động cả lớp
- Từ chỉ dùng 1 tiếng( từ đơn)
- Từ gồm nhiều tiếng( từ phức)
- Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
* Phần ghi nhớ:
 - Giải thích thêm nội dung
* Phần luyện tập
 Bài tập 1
- GV nhận xét chốt ý đúng:
Từ đơn: rất, vừa, lại.
 Từ phức:công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. 
 Bài tập 2
GV đưa ra quyển từ điển Tiếng Việt
- Hướng dẫn tra từ điển
Bài tập 3
- Tổ chức cho HS tìm từ rồi đặt câu với từ đó
 - GV ghi nhanh 1- 2 câu, nhận xét.
VD: áo bố đẫm mồ hôi.
 Ông em vừa được tặng thưởng huân chương lao động.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- VN học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trước
 - 1 em làm bài tập 1.
 - Nghe giới thiệu- mở sách.
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả
+ Nhờ, bạn, lại, có,
+ Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến,
 - 1- 2 em nêu
 - 2 em nêu
 - 1 em đọc ghi nhớ SGK
 - Lớp đọc thuộc.
- Nêu y/c bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện 1 số cặp trình bày kq.
- Trao đổi cặp.Làm bài vào giấy
 - Lần lượt các cặp trình bày kết quả
- 1 em đọc yêu cầu
 - HS quan sát
 - Lần lượt vài em tập tra từ điển, đọc to nội dung.
- 1 em đọc yêu cầu và câu mẫu.
 - Lần lượt nhiều em thực hiện theo yêu cầu.
 - Lớp nhận xét
Đạo đức: ...  Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
* Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
b)Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1( 20)
- GV treo bảng phụ 
- Cho HS làm vở nháp
Số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục.mấy đơn vị?
Bài 2 (20)
- Cho HS làm vở.
- GV chấm chữa bài.
Bài 3(20)
 - Cho HS nêu miệng.
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS nêu.
1 HS lên bảng làm bài- lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu.
- Để viết các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số.
- HS nêu
 - Hai học sinh nêu lại kết luận.
- HS hoàn thành bảng và đọc số
387= 300 +80 +7
873 =800 +70 +3
4738 = 4000 +700+30 + 8
10 837 =10000 +800 +30 +7
- HS làm vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và bổ sung
HS làm bài , nêu miệng kq.
Tập làm văn:
Viết thư (Trang 34 )
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư( ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mụcIII).
- Rèn kĩ năng ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy- học
 - SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định: 
2. Kiểm tra :
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:SGV(93)
* Phần nhận xét
Yêu cầu HS đọc bài Thư thăm bạn(SGK). 
- GV nêu câu hỏi
+ Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì?
+ 1 bức thư cần có nội dung gì?
+ Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì?
* Phần ghi nhớ.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Phần luyện tập
a)Tìm hiểu đề
 - GV gạch chân từ ngữ trọng trong đề.
 - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Mục đích viết thư là gì?
 - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì?
 - Kể cho bạn những gì về trường lớp mình?
 - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
b)Thực hành viết thư
 - Yêu cầu h/s viết nháp những ý chính
 - Khuyến khích h/s viết chân thực, tình cảm
 - GV nhận xét, chấm bài
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học và biểu dương những em có bài hay.
- Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- Hát 
- BTVN
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 h/s đọc bài: Thư thăm bạn.
 - Lớp trả lời câu hỏi
 - Để chia buồn cùng bạn Hồng.
 - Để thăm hỏi, thông báo tin tức
+ Nêu lý do và mục đích viết thư
+Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm
 - Mở đầu và kết thúc bức thư:
+ Đầu thư ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
+Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn,chữ kí,tên
 - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm.
- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề.
 - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình.
 - Bạn, cậu, mình,,Sức khoẻ, học hành, gia đình, sở thích
 - Tình hình học tập,sinh hoạt,cô giáo,bạn bè.
- Sức khoẻ, học giỏi
- HS viêt bài ra nháp.
Trình bày miệng(2 em)
Cả lớp viết thư vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
Kĩ thuật- tiết 3:
Cắt vải theo đường vạch dấu (8 )
I. Mục tiêu
 - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch.
 - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui trình, đúng kĩ thuật .
 - Giáo dục ý thức an toàn lao động .
II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu một mảnh vải vạch dấu đường thẳng, đường cong.
 - Bộ đồ dùng cắt may lớp 4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định: 
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu
 Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu. 
GV giới thiệu mẫu, yêu cầu h/s nhận xét. 
Nhận xét bổ sung câu trả lời của h/s.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Vạch dấu trên vải:
đính mảnh vải lên bảng.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý(SGV/19).
Hoạt động 3: Thực hành vạch dấu, cắt vải.
- HDHọc sinh quan sát H2a,b.
GV nhận xét, bổ sung.
* HS thực hành vạch dấu và cắt vải.
 Kiểm tra dụng cụ học tập
Nêu thời gian và yêu cầu thực hành
GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ h/s chậm.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
GV tổ chức trưng bày sản phẩm của h/s
Nêu các tiêu chuẩn đánh giá(SGV 20)
GV nhận xét, xếp loại kết quả thực hành theo 2 mức: Hoàn thành, chưa hoàn thành.
4. Hoạt động nối tiếp:
 - GV nhận xét tiết học, kết quả thực hành.
 - Hướng dẫn chuẩn bị đồ dùng tiết 4.
 - Hát
- 2 HS thực hành xâu kim, vê nút chỉ.
 - Nghe giới thiệu bài.
- HS quan sát, nêu tác dụng của việc vạch dấu, cắt vải theo dấu.
 2 HS lên bảng vạch đường cong, đường thẳng.
- HS quan sát hình SGK.
- Nêu cách cắt vải.
- 2 em thực hiện.
- HS tự kiểm tra theo bàn.
- Thực hành vạch 2 dấu thẳng dài 15 cm, 2 dấu đường cong dài 15 cm.Sau đó cắt vải.
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ
Nghe
- Tự xếp loại, nhận xét.
 Đã duyệt, ngày
 PHT
 Hà Thị Tố Nguyệt
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
A. Mục tiêu:
- Sơ kết đánh giá các hoạt động, công tác tuần 2.
- Triển khai công tác tuần 3.
- GD học sinh ý thức kỷ luật, đoàn kết.
B. Chuẩn bị: ND
C. Cách tiến hành:
1. Tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:
3. Sơ kết tuần 3:
 - Cán sự lớp sơ kết các mặt hoạt động của lớp trong tuần 3.
 - ý kiến đóng góp của cả lớp. 
- GV nhận xét đánh giá chung:
 +Nề nếp: Lớp đã ổn định đi vào nề nếp.
 Thực hiện tốt các nếp đầu giờ.
 + Học tập:- Bước đầu đã có ý thức trong học tập.
 - Trong lớp một số em còn chưa chú ý nghe giảng còn nói chuyện 
 riêng.
 - Cần cố gắng nhiều hơn ở tuần 4.
 + Lao động vệ sinh: sạch sẽ. 
 - Tuyên dương: Linh, Thu Hà, Mĩ Hà, Hường, Ngọc,
 - Phê bình: Lâm, Đạt, Đức, Duy (mất trật tự trong giờ học).
 Hoàng, Thanh Thảo ( lười học bài).
4. Phương hướng tuần 4.
 - Tiếp tục củng cố nề nếp tự quản.
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
 - Thực hiện tốt nội qui của lớp đề ra.
5. Sinh hoạt tập thể:
 - Cán sự cho sinh hoạt tập thể theo chủ điểm " Ca hát mừng năm học mới"
 + Múa hát tập thể, đọc thơ,
D. Phần kết thúc
 - GV nhận xét tiết học.
 - Cần cố gắng phát huy ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
Buổi chiều Tự học: Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân ( 17 )
A. Mục tiêu
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép bài 1
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những chữ số nào?
II. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài tập1(17) Nêu y / c.
* củng cố: Đọc, viết, cấu tạo số tự nhiên trong hệ thập phân.
Bài 2 (17)
- Cho HS làm vở.
- GV chấm chữa bài.
Bài3(17)
 - Cho HS nêu miệng KQ.
GV nhận xét, chốt kq.
Bài4( sách nâng cao).
Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tự nhiên.
GV nhận xét, chốt kq.
Phần d là dãy số tự nhiên, các phần còn lại không phải là số tự nhiên vì thiếu số 0-> đó chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
- HS nêu.
HS tự làm bài và chữa bài.
3 HS yếu lên bảng chữa bài. 
HS tự làm bài vào VBT.
2 HS trung bình lên bảng chữa bài. 
46719 = 40000 + 6000 +700 +10+ 9
18304 =10000 + 8000+ 300 + 4
90909 = 90000 + 900 + 9
56056 = 50000 + 6000 + 50 +6
- HS tự viết số và nêu miệng kết quả.
- HS nêu giá trị của chữ số 3 trong từng số.
HS khá, giỏi tự làm bài và chữa bài.
 a) 4;2;3;1;2;3;;1000 000;
b) 1;2;3;4;5;6;;1000 000;
c) 2;4;6;8;10;12;;1000 000;
d) 0;1;2;3;4;5;; 1000 000; 
HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
Đ/s: d) 0;1;2;3;4;5;;1000 000;là dãy số tự nhiên.
D Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố- Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số?
- Hệ thống bài và nhận xét giời học
- Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết ( 19 )
A- Mục đích yêu cầu:
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác.
 - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ đó.
B- Đồ dùng dạy- học
 - Từ điển Tiếng Việt
 - Bảng phụ chép sẵn từ của bài tập 2.
C- Các hoạt động dạy- học
I- Kiểm tra bài cũ
II- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2.Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 1
 - GV hướng dẫn tìm từ trong từ điển
 - GV ghi nhanh lên bảng
 - Nhận xét, chốt ý đúng
 - GV giải nghĩa nhanh các từ
+ Bài tập 2
 - GV treo bảng phụ
- GVnhận xét 
+ Bài tập 3
 - GV chốt lời giải đúng
+ Bài tập 4
 - Em hiểu nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ như thế nào?
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng(SGV/92).
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
 - H/s làm bài cá nhân
 - Vài em đọc các từ tìm được.
+ Hiền dịu, hiền hậu, hiền hoà,hiền lành,hiền từ,
+ Hung ác,ác nghiệt,ác độc, ác ôn,tàn ác,ác liệt,ác quỷ,tội ác,
 - Lớp nhận xét
 - 1em đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.
 - Lớp chia nhóm làm bài.1em làm bảng phụ
 - Vài em đọc bài làm đúng trên bảng phụ
 - Nêu nhận xét
 - Học sinh làm bài đúng vào vở.
 - 1em đọc bài .
 - Lớp đọc thầm yêu cầu.
 - Lần lượt nhiều em nêu ý kiến.
a) Hiền như bụt.
b) Lành như đất.
c) Dữ như cọp.
d) Thương nhau như chị em gái.
 - Lớp làm bài cá nhân vào nháp
 - Lần lượt nhiều em phát biểu.
D- Hoạt động nối tiếp:
 - Hệ thống củng cố nội dung bài học. 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Vẽ tranh : Đề tài các con vật quen thuộc
A. Mục tiêu
- HS vẽ được một bức tranh theo đúng tề tài đã cho
- Vẽ đung, đẹp.
- GD học sinh ý thức tự giác trong học tập,yêu thích, ham học vẽ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: 1 số tranh về đề tài con vật.
- HS: Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
C. Các HĐ dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
2. Hướng dẫn HS tập vẽ.
* HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài.
GV cho h/s quan sát tranh(SGK), nêu câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Trong tranh có cảnh gì nổi bật?
- Màu sắc trong tranh ntn?
* HĐ2:Cách vẽ tranh con vật.
+ Vẽ hình: Hình ảnh chính là con vật gồm các bộ phận: đầu, mình, chân,
- Vẽ hình ảnh phụ: hoa, bướm, mặt trời,
- Sửa chữa, hoàn chỉnh hình vẽ. 
+ Vẽ màu: Vẽ màu theo ý thích.
* HĐ3: Thực hành: Vẽ con vật quen thuộc mà em thích.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm HS yếu.
* HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
Cho HS trưng bày sản phẩm.
GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. 
- Chọn ra một số bài vẽ đẹp , biểu dương HS.
3. Củng cố, dặn dò.
GV tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
QS tranh và TLCH.
Nhận xét , bổ sung.
HS theo dõi đẻ nhận biết cách vẽ.
HS thực hành vẽ vào vở như đã hướng dẫn.
- Vẽ hình.
- Vẽ màu.
Trưng bày sản phẩm theo nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_2_cot_chuan_k.doc