Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU.

 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

 - Học sinh được củng cố về hàng và lớp.

 - HS làm Bài 1, bài 2, bài 3

 *HS khá giỏi làm thêm bài 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN.
I. MỤC TIÊU.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 -Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
 - BVMT: lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người . Để hạn chế lũ lụt ,con người cần tích cực trồng cây gây rừng ,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: "Truyện cổ nước mình"
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn cách đọc bài – GV đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài 	
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? 
+ Em hiểu : Hi sinh có nghĩa là gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2- trả lời các câu hỏi : Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? 
Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
 GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, 
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi ?
+ Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì ?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
d. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Chốt giọng đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố - dặn dò 
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: 
“ Người ăn xin”
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Từ đầu ... chia buồn với bạn.
. Đoạn 2: Hồng ơi ... người bạn mới như mình.
. Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải SGK.
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi 
đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp.
- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba của Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ. Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm)
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Nội dung: Bài thể hiện tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) – T. 14.
I. MỤC TIÊU.
 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
 - Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
 - HS làm Bài 1, bài 2, bài 3
 *HS khá giỏi làm thêm bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1.GTB
2.2. Hướng dẫn đọc và viết số 
- GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số.
- GV hướng dẫn đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV ghi số và cho HS đọc: 217 563 100; 456 852 314 ...
2.3. Thực hành 
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- Cho HS viết vào bảng và đọc số đã viết.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 
900 370 200; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c. GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần 
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 4: Dành cho HS khá ,giỏi
- Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu ?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu ?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò 
- Dặn HS về làm bài tập ( VBT )và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết.
+ Ba mươi hai triệu.
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
...
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc
- HS nối tiếp đọc số.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở.
- HS xem bảng.
Tiểu học
TH CS
THPT
Số trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8350191
6 612 099
2616 207
Số GV
362 627
280 943
98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên trung học là 98 714 người.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
. .
CHÍNH TẢ (Nghe - viết )
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU.
- Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT (2) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: lăn tăn, sáng trăng, băn khoăn, phải chăng ...
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới
2.1.GTB	
2.2.Hướng dẫn nghe viết 
- GV đọc mẫu bài thơ.
+ Bài thơ nói về nội dung gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Đọc từng câu cho HS viết. 
- Đọc lại toàn bài. 
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Chấm, chữa 8 bài.
- GV nhận xét, sửa sai. 
2.3. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
a) Điền vào chỗ trống ch/ tr
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. Y/c 3 HS lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn văn giúp em hiểu điều gì ?
 3. Củng cố - dặn dò 
- Y/c mỗi HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr. 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS đọc thầm lại bài thơ.
- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đến cả đường về nhà mình. 
- Câu 6 tiếng viết lùi vào, cách lề vở 1 ô
- Câu 8 tiếng viết sát lề vở. Hết mỗi khổ thơ phải để cách 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau.
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi.
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Như tre mọc thẳng con người không chịu khuất. Người xưa có câu : "Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng "Tre là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
- Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
- HS theo dõi 
. .
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.
Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Tranh minh hoạ, bảng phụ, giấy mầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu các hành vi thể hiện sự trung thực trong học tập ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện 
- GV đọc câu chuyện "một HS nghèo vượt khó"
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:
+ Thảo gặp phải những khó khăn gì ?
+ Thảo đã khắc phục ntn ?
+ Kết quả HT của bạn ra sao ?
+ Trước những khó khăn trong cuộc sống bạn Thảo đã làm gì để có kết quả HT như vậy ?
+ Nếu bạn Thảo không khắc phục được những khó khăn đó điều gì sẽ xảy ra ?
+ Trong cuộc sống khi gặp những điều khó khăn ta nên làm gì ?
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì ?
GV: Để học tốt chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn tục ngữ đã có câu "có chí thì nên"
* Hoạt động 2: Em sẽ làm gì ?
- HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài tập.
+ Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo và y/c các nhóm giải thích cách giải quyết.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân
+ Kể những khó khăn trong học tập mà mình đã giải quyết được ?
+ Kể những khó khăn chưa có cách giải quyết ?
- GV bổ sung.
* Ghi nhớ sgk
3. Củng cố - dặn dò 
- Dăn HS chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
 HS lắng nghe và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Nhà xa trường, nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu luôn. Thảo phải làm việc nhà giúp bố mẹ.
- Sáng đi học, chiều ở nhà làm giúp bố mẹ những việc nhà. Không có thời gian học nên tập trung học ở lớp. Sáng dậy sớm xem lại bài.
- Bạn đã đạt HS giỏi suốt những năm học lớp 1, 2, 3
- Bạn thảo đã khắc phục vượt qua mọi khó khăn đó để tiếp tục học tập.
- Bạn Thảo có thể bỏ học (đó là điều không tốt, cha mẹ sẽ buồn, cô giáo và các bạn cũng rất buồn )
- Khi gặp những khó khăn chúng ta cần phải vượt qua để tiếp tục đi học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài tập
- Nhờ bạn giảng bài hộ em.
- Chép bài giải của bạn 
- Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm.
- Xem sách giải và chép bài giải.
- Nhờ người khác giải hộ. 
- Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn.
- Xem cách trong sách rồi tự giải bài.
- Để lại chờ cô giáo chữa.
- Dành thêm thời gian để làm bài
+ Giải quyết chưa tốt 
+ Cách giải quyết tốt: Tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. 
- Thảo luận ... thư viện; ủng hộ HS nghèo.
 Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, do Đội đề ra.
 * Tổ chức văn nghệ giải trí .
 . . 
Thể dục Tiết 6
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI 
TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”(35’)
 I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải vòng trái, đứng lại.Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn , hào hứng trong khi chơi
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
- Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
NỘI DUNG
Đ L
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Trò chơi * Làm theo hiệu lệnh 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Đội hình đội ngũ:
-Ôn đi đều,vòng phải vòng trái, đứng lại:
b)Trò chơi Bịt mắt bắt dê 
III/PHẦN KẾT THÚC:
-Cho HS cả lớp chạy đều 1 hàng dọc thành một vòng tròn lớn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ.
- Làm động tác thả lỏng.
 -GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
10’ 
20’
5’
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số lớp.
 +Lần 1-2 : Tập cả lớp, do GV điều khiển.Lần 3-4 : Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn.GV quan sát, nhận xét, đánh giá , sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+ Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố 2 lần.
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và luật chơi.GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1-2 lần rồi cho hai HS làm mẫu, sau đó cho một tổ HS chơi thử .Tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2-3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
-Chuyển sang đội hình vòng tròn
- Chuyển sang đội hình ba hàng dọc
Phần bổ sung:
 Thể dục 
 ĐI ĐỀU , ĐỨNG LẠI, QUAY SAU 
TRÒ CHƠI: “KÉO CƯA LỪA XẺ”(35’)
 I/ Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau .Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn , hào hứng trong khi chơi
II/ Địa điểm và phưong tiện
- Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.
III/ Nội dung và phưong pháp tổ chức: 
NỘI DUNG
Đ L
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Trò chơi * Làm theo hiệu lệnh 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
a) Đội hình đội ngũ:
-Ôn đi đều, đứng lại, quay sau:
b)Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ
III/PHẦN KẾT THÚC:
-Cho HS cả lớp chạy đều 1 hàng dọc thành một vòng tròn lớn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ.
- Làm động tác thả lỏng.
 -GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số lớp.
 +Lần 1-2 : Tập cả lớp, do GV điều khiển.Lần 3-4 : Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn.GV quan sát, nhận xét, đánh giá , sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+ Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố 2 lần.
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và luật chơi.GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1-2 lần rồi cho hai HS làm mẫu, sau đó cho một tổ HS chơi thử .Tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2-3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình.
- Theo đội hình 4 hàng ngang
-Chuyển sang đội hình vòng tròn
- Chuyển sang đội hình ba hàng dọc
	KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu,, bơ,...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Hình 12, 13 SGK - phiếu học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Kể tên một số thực phẩm chứa chất bột đường ?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
2.1.GTB	
2.2.HD tìm hiểu bài 	
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo
+ Mục tiêu: Nêu tên và vai trò của chất đạm, chất béo.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát tranh trang 12 - 13 trả lời câu hỏi.
- Gọi các nhóm trình bày.
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ?
+ Nêu vai trò của chất đạm, chất béo ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong các hình trang 13 SGK và những thức ăn hằng ngày em thích ăn ?
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
* Lưu ý HS: Phomat được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất đạm. Bơ được chế biến từ sữa bò chứa nhiều chất béo.
* Hoạt động 2 : Xác đinh nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
+ Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 : Hoàn thành phiếu  bài tập: Bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
GDMT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
* Bài học SGK..
3. Củng cố - dặn dò 
+ Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể ?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- GV nhận xét tiết học.
HS kể
- Học sinh ghi đầu bài
- HS thảo luận trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho mát, gà.
- Các thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
- Chất đạm giúp cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thể những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
- Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt các và một số loại hạt.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nhận phiếu hoàn thành bảng.
Phiếu học tập
* Bảng 1: Chất béo
TT
Tên thức ăn
ĐVật
T Vật
1
Lạc
x
2
Dầu ăn
x
3
Vừng(mè)
x
4
Dừa
x
* Bảng 2: Chất đạm
TT
Tên thức ăn
ĐVật
T Vật
1
Đậu nành
x
2
Thịt lợn
x
3
Trứng
x
4
Thịt vịt
x
5
Cá
x
6
Đậu phụ
x
7
Tôm
x
8
Thịt bò
x
9
Đậu Hà lan
x
10
Cua, ốc
x
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- 3 Học sinh đọc.
- HS nêu.
KHOA HỌC
 VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh hình trang 14, 15 SGK.
 - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất đạm có nguồn gốc động vật ?
+ Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất béo ?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
2.1.GTB
2.2.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: “Trò chơi” Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng, chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đánh giá, tuyên dương nhóm làm bài nhanh, tốt.
* Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu và trò của vi-ta-min đó ?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ?
 + Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
 - GV NX, kết luận: Một số chất khoáng như: sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ:
+ Thiếu sắt gây thiếu máu.
+ Thiếu Canxi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ.
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa chất xơ ?
+ Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tạo sao cần uống đủ nước?
* Kết luận+ rút ra bài học SGK.
3. Củng cố, dặn dò 
+ Vi ta min có vai trò gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Nhận phiếu, hoàn thiện bảng (t.gian 5')
Tên TĂn
Đvật
Tvật
VTM
Kh
Xơ
Rau cải
x
x
x
x
Thị lợn
x
Cà rốt
x
x
x
x
...
- HS trình bày.
- Thảo luận nhóm đôi và nêu.
+ Vi ta min A, B, C, D.
- Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ:
+ Thiếu Vitamin A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
+ Thiếu Vitamin D: Mắc bệnh còi xương ở trẻ.
+ Thiếu Vitamin C: Mắc bệnh chảy máu chân răng.
+ Thiếu Vitamin B1: Cơ thể bị phù.
- Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: Sữa, pho-mát, trứng,xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chưa, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, ...
- Thức ăn chứa chất xơ: Bắp cải, hành, cà rốt, súp lơ, quả đỗ, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, ...
- thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh
- Cần ăn chất xơ để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Hằng ngày chúng ta uống khoảng 2 lít nước. Nước giúp cho việc thải chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
- 3 HS đọc bài học.
- HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc