Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức và kĩ năng :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

2. Thái độ : HS biết thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn.

*Kĩ năng sống : Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, tư duy sáng tạo.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh học bài đọc. Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì?

3. Bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tập đọc Tiết 5
THƯ THĂM BẠN
I – MỤC TIÊU 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2. Thái độ : HS biết thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn.
*Kĩ năng sống : Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, tư duy sáng tạo.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh học bài đọc. Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
	 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- Lần 1: Đọc đoạn kết hợp đọc từ khó
- Lần 2. Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải
- Lần 3. Đọc đoạn nối tiếp
+Kết hợp giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
	 Tìm hiểu bài: KNS : Giao tiếp, tư duy sáng tạo.
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. 
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
-Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? 
* ND: Tình cảm của người viết thư : thương bạn. muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm
- HS lăng nghe.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS đọc lại ND
- 3 học sinh đọc, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
4. Củng cố: KNS : Thể hiện sự cảm thông.
- Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng ?. (Giàu tình cảm, biết giúp bạn)
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
Môn Toán Tiết 11 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết đọc, viết đựơc một số số đến lớp triệu.
 - Củng cố về hàng và lớp.
2. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
1. Bài cũ: Triệu & lớp triệu
GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra nháp : 342 157 413
- GV cho HS tự do đọc số này
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS viết số tương ứng vào vở. 
- GV cùng HS khác nhận xét.
Bài tập 2:
GV yêu cầu một vài HS đọc. 
- GV nhận xét
Bài tập 3:
GV đọc số cho HS viết, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. 
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thi đua đọc số.
- HS thi đua đọc số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, một số làm trên bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
- Một số HS làm trên bảng.
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp
- HS làm bài và kiểm tra chéo 
3. Củng cố 
Nêu qui tắc đọc số? (Đọc lần lượt từ trái sang phải).
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
4. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 3
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I - MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch , dấu hỏi/dấu ngã.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT do GV soạn.
2. Thái độ : - HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
 - Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Cháu nghe câu chuyện của bà 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
-Một HS đọc lại bài thơ.
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và tìm hỉêu nội dung.
-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con : mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,... 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-Nhắc cách trình bày bài
-Giáo viên đọc cho HS viết 
-Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
-Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b.
HS đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó thi làm đúng. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? 
Triển lảm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hồng hôn, vẽ cảnh hồng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi về nội dung.
- HS viết bảng con 
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS soát lỗi. 
- HS chữa bài.
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 4
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Luyện từ và câu Tiết 5
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu ; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1,mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ( BT2, BT3).
2. Thái độ : - HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cấu tạo của tiếng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS	
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu /
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét từ nào có một tiếng, từ nào có hai tiếng .
- Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời.
- Giáo viên kết luận.
- Giáo viên lưu ý học sinh 
* Từ có nghĩa khác có một số từ không có nghĩa do đó phải kết hợp với một số tiếng khác mới có nghĩa.
- Theo em tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
- Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết luận .
* Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo thành câu 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Giáo viên cho học sinh đọc nhiều lần phần ghi nhớ .
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: 
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp trao đổi và làm theo nhóm đôi.
Bài tập 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu.
Bài tập 3: 
HS đặt câu với một từ đơn và một từ phức vừa tìm được . 
- HS lắng nghe.
- Nhóm thực hiện thảo luận .
- Học sinh đếm và nêu lên gồm 14 từ
- Học sinh nhận xét: 
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhận xét và nêu theo ý mình.
- Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc .
- Nhóm HĐ, đọc kết quả
- HS nối làm bài của mình. 
- HS làm bài. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................. ... a một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên 
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 02 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu Tiết 6
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết (BT2,3,4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
2. Thái độ : Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Từ đơn và từ phức
- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
- Nêu ví dụ :
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Giới thiệu 
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài tập 1: 
Cho HS thảo luận nhóm đôi
a) Tìm các từ có tiếng hiền .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tra tự điển, tìm chữ với vần iên.
b) Tương tự tìm chữ a vần ac có thể tìm thêm bằng trí nhớ .
 - Giáo viên giải thích các từ học sinh vừa tìm có thể cho vài em mở từ điển để giải thích từ.
Bài tập 2:
- Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy đã viết sẵn bảng từ câu bài tập 2. Thư ký làm nhanh nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng phụ .
Bài tập 3:
- Giáo viên gợi ý.
- Phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của từ khác trong câu để tạo thành câu có nghĩa hợp lý.
Bài tập 4:
- Giáo viên gợi ý.
- Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng của các từ 
- Giải thích các câu thành ngữ.
- Mở rộng vốn từ nhân hậu và đoàn kết .
- 2 học sinh đọc yêu cầu cả ví dụ.
- Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm nhiều tiếng nhất sẽ thắng
a, Chứa tiếng hiền: hiền dịu,hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền, ...
b, Chứa vần ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác mộng, ác thú, tội ác,...
- Hoạt động nhóm, thư ký ghi lại
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài .
Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài theo nhóm.
+
-
Nhân hậu
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
tàn ác ,hung ác ,độc ác
Đoàn kết
cưu mang, che chở, đùm bọc
đè nén , áp bức,chia rẽ.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm .
- Thư ký điền nhanh vào bảng các từ tìm được.
- Đại diện nhóm trình bày
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Cả lớp đọc thầm.
- MCả lớp nhận xét .
Củng cố - Dặn Dò.
- Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên .
- Nhận xét tiết 
- Chuẩn bị bài : Từ ghép & từ láy
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn Tiết 6
VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
-Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
2. Thái độ : HS biết viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn bè.
*Kĩ năng sống : Giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ : Phong bì, tem.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kể lại hành động, lời nói của nhân vật
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
1, Người ta viết thư để làm gì?
2, Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
3, Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập 
KNS : Tư duy sáng tạo.
a, Tìm hiểu đề
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
- Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
- Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ ngữ xưng hô như thế nào?
- Cần thăm hỏi bạn những gì?
- Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường hiện nay?
- Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
GV chốt:
b, HS thực hành viết thư.
KNS : Giao tiếp, tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
- HS lắng nghe.
HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn.
- ... để thăm hỏi, báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
- Thông báo tình hình của người viết thư
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư
- Đầu thư: ghi địa chỉ, thời gian viết thư/ Lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúa, lời cám ơn, hứa hẹn của người viết thư./ Chữ ký và tên hoặc họ tên của người viết thư.
- HS nhắc yêu cầu viết thư.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu
- Gạch chân yêu cầu.
- Một bạn ở trường khác
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật: bạn, cậu, mình, tớ.
- Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu... 
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi( Văn nghệ, thể thao, tham quan...), cô, thầy giáo và bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp...
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
- Thực hành viết thư.
- Vài HS đọc bài
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
- Về hoàn thành bài
- Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
Toán Tiết 15
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết sử dụng chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
2. Thái độ : HS yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Dãy số tự nhiên
- GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
- Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
- GV chốt
- GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
- Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
- Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
- GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
- Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
- GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
- Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
- GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1:
- GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài tập 2:
- Cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Vài HS nhắc lại
- 10 chữ số
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS nêu ví dụ
- Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa
- HS nêu yêu cầu, làm bài
4. Củng cố :
- Thế nào là hệ thập phân?
- Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
- Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
5. Dặn dò : 
- Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên
- Làm bài trong VBT. 
Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 T3 Tich hop.doc