Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Hương Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Hương Sơn

TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: dũng cảm, xả thân , quyên góp, khắc phục

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư);

- Tích hợp GDBVMT: Trả lời được câu hỏi Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng.

- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Hương Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3
 (Tõ 29/8 ®Õn 02/9/2011)
 Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011
CHÀO CỜ: TRỰC TUẦN NHẬN XÉT VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
TỐN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được một số đến lớp triệu. 
- HS được củng cố hàng và lớp.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2 và 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng nghe GV đọc để viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn đọc, viết số: 
- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413
- GV cho HS tự do đọc số này
- GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413 
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
c. Luyên tập:
 Bài 1: Yêu cầu vài HS đọc số ở dòng đầu tiên trong cột “số” trôi chảy, sau đó quan sát tiếp mẫu đã cho (mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào)
- Yêu cầu HS làm hai phần tiếp theo 
 Bài 2: HS chỉ tay vào số và nêu miệng
- GV nhận xét và sửa sai
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc số rồi viết lời đọc đó vào chỗ chấm.
- Lưu ý, khi đọc các số có nhiều chữ số, cần theo nhận xét đã rút ra ở cuối bài học.
- Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái)
- Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó.
 Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
- Cho HS nối tiếp nhau nêu.
- GV nhận xét, sửa sai
3. Củng cố, dặn dò:
- Lớp triệu gồm có mấy hàng? Đó là những hàng nào?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
- 12 000; 30 000; 34 000; 310 000; 30 000 000; 700 000 000
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thi đua đọc số
- HS nêu:
+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái)
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó.
- HS đọc số
- HS làm bài vào bảng con:
32000000; 834291712; 82516000; 308250705; 32516597; 500209037
- HS nêu miệng
- HS thực hiện vào bảng con:
 a.10 250 214; b. 253 564 888. 
 c.400 036 105; d. 700 000 231.
- Đáp án: a. 9 873; b. 8 350 191;
 c. 98 714
- Gồm có 3 hàng, đó là hàngtrăm triệu, chục triệu, hàng triệu.
LUYỆN TỐN: ƠN TẬP TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về cách đọc viết các số có nhiều chữ số
- Rèn kỹ năng đọc viết số.
- HS làm được các BT ở trang 13 VBT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu cách đọc và viết số
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập thực hành
 Bài 1: Viết theo mẫu
- GV kẻ sẵn bảng như VBT
- HS nêu yêu cầu đề.
- Cho học sinh thực hành vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảngchữa bài.
 Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào VBT
- GV viết số lên bảng và gọi HS nêu miệng kết quả.
 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm
- HS đọc BT
- HS làm bài vào VBT
- Gọi HS lên bảng chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS về nhà xem lại bài
- Học sinh nêu 
- Học sinh đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài
- HS lên bảng chữa bài:
Câu a: + Sáu triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm bảy mươi tư.
 + Hai mươi lăm triệu ba trăm năm mươi hai nghìn hai trăm linh sáu.
 + Bốn trăm bảy mươi sáu triệu một trăm tám mươi nghìn hai trăm ba mươi.
Câu b: + 8 210 121
 + 103 206 400
 + 200 012 200
TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: dũng cảm, xả thân , quyên góp, khắc phục 
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư);
- Tích hợp GDBVMT: Trả lời được câu hỏi Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng.
- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thơng.
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo.
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độïng của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài “truyện cổ nước mình”
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì ?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Gọi một HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- Lượt 1: gọi 3 em đọc nối tiếp; kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. 
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
- Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì 
- Em hiểu hi sinh có nghĩa gì 
- Đoạn này cho em biết điều gì 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
 Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? 
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
- Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? 
- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
- Đoạn 3 nói gì?
 - GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư 
- Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?)
- Nội dung bức thư thể hiện điều gì?
d. Đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình  chia buồn với bạn).
- GV sửa lỗi cho HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa
- Liên hệ: Có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin 
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- Là lời dạy của cha ông với đời sau. Dạy con cháu phải độ lượng, công bằng, nhân hậu. 
- Một HS khá đọc cả bài
- 3 HS đọc cả bài theo 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hoà Bình . . . với bạn 
+ Đoạn 2: Hồng ơi . . . bạn mới như mình 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong 
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi 
- Chết là nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp tự nhận cái chết về mình để giành sự sống cho người khác
- Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng 
- HS đọc thầm đoạn 2
- Hôm nay, đọc báo... khi ba Hồng ra đi mãi mãi
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào . . . nước lũ 
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba... nỗi đau này 
- Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình 
- Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng. Bạn Lương thông cảm và an ủi bạn Hồng. 
- HS đọc thầm đoạn 3
- Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn bị lũ lụt 
- Lương gửi Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay 
- Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt
- HS đọc thầm 
- Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư 
- Tình cảm của bạn Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu 
Thø ba ngµy 30 th¸ng 8 n¨m 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay tư ...  HS làm được các BT ở VBT trang 16
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS lên bảng vẽ tia số
- 1 HS nêu ví dụ về dãy số tự nhiên
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng làm 2 bài, lớp làm vào vở
 Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở BT rồi nêu miệng kết quả
 Bài 3: HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào bảng con.
 Bài 4: HS nêu yêu cầu BT
- Lớp làm vào VBT – 3 HS lên bảng làm
 Bài 5. HS nêu yêu cầu.
- HS thực hành vẽ vào VBT
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- HS về nhà ơn tập các kiến thức đã học.
- HS lên bảng thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu
a. 692; 926; 269.
b. 12 340; 21 340; 31 240.
- HS đọc yêu cầu
a. 99; 100; 999; 1000
 2005; 2006 100000; 100001
b. 0; 1 104; 105
 1952; 1953 49999; 50000
- HS đọc yêu cầu
- Khoanh vào D. 0; 1; 2; 3; 4; 5; ...
- Viêt số thích hợp vào ơ trống
- Thứ tự điền như sau:
 a. 101; 1001.
 b. 202; 204.
 c. 16; 32.
- HS xác định yêu cầu
- HS vẽ vào VBT
Thø s¸u ngµy 02 th¸ng 9 n¨m 2011 
TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
- Viết cẩn thận, không gạch xoá
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu ghi nhớ tiết trước.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Nhận xét
- Gọi HS đọc bài Thư thăm bạn
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Người ta viết thư để làm gì? 
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần những nội dung gì? 
- Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu, kết thúc bức thư như thế nào? 
c. Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? 
- Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? 
- Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào? 
- Cần thăm hỏi bạn những gì? 
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình lớp, trường hiện nay? 
- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? 
- HS thực hành 
- Gọi HS trình bày miệng lá thư.
- HS làm bài vào VBT.
- GV chấm chữa 2 bài 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài, chuẩn bị bài: Cốt truyện 
- 2 HS đọc thuộc ghi nhớ.
- 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Một bức thư cần có những nội dung sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi tình hình người nhận thư
+ Thông báo tình hình người viết thư
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Cách mở đầu và kết thúc bức thư:
+ Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi
+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư. Chữ kí, tên hoặc họ tên của người viết thư 
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 - 4 HS lần lượt đọc 
- HS đọc đề bài 
- Cả lớp đọc thầm, tự xác định yêu cầu của đề bài
- Một bạn ở trường khác 
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật.
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo và bạn bè. 
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại. 
- HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư
- 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư
- HS viết thư vào VBT
TỐN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HS làm BT1; BT2; BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em làm bài ở bảng: Viết vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp 
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Đặc điểm của hệ thập phân:
- 1 hàng có thể viết được bao nhiêu chữ số? 
- GV viết bảng, Yêu cầu HS làm bài 
+ 10 đơn vị = . . . chục
+ 10 chục = . . . nghìn
+ 10 trăm = . . . nghìn
+ 10 nghìn = . . . chục nghìn
+ 10 chục nghìn = . . . trăm nghìn
- Trong bài tập cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền nó? 
 KL: Đó gọi là hệ thập phân
c. Cách viết số: 
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số. Đó là những sốù nào?
- GV: Với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên 
- GV đọc số 
- Hãy nêu giá trị của các chữ số 9 trong số 999
 KL: Có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó.
d. Luyện tập:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài, chữa bài. 
- Nhận xét , ghi điểm 
 Bài 2: GV viết bảng
- 387 viết số sau thành tổâng theo giá trị các hàng của nó : 387= 300 + 80 + 7
- Nhận xét ghi điểm 
 Bài 3: Bài yêu cầu gì?
- GV treo bảng phụ 
- Nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Viết 5 số tự nhiên: 
+ Đều có 4 chữ số: 1, 5, 9, 3.
+ Đều cố 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1.
- Nhận xét tiết học
- HS về làm bài chuẩn bị bài “So sánh và xếp thự tự các số tự nhiên”. 
- Lớp làm nháp
+ 125; 126; 127
+ 1 001; 1 002; 1 003
+ 998; 999; 1 000
+ 9 999; 10 000; 10 001
- Mỗi hàng chỉ viết được 1 chữ số
- 1 em làm ở bảng, lớp làm nháp
+ 1 chục
+ 1 trăm 
+ 1 nghìn
+ 1 chục nghìn
+ 1 trăm nghìn
- Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền no.ù 
- Có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS nghe, viết bảng con: 999; 2 005 
- HS nêu 
- 1 em làm ở bảng; lớp làm vở đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. 
- 1 em làm ở bảng. Lớp làm vở
+ 873 = 800 + 70 + 3
+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- Ghi giá trị của chữ số 5
- Lớp làm vào vở: Thứ tự là: 5 đơn vị ; 5 chục; 5 trăm; 5 nghìn; 5 triệu
- HS thực hiện yêu cầu 
LUYỆN TỐN: ÔN TẬP VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HS làm BT ở VBT trang 17
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết số sau thành tổng và nêu giá trị của từng chữ số: 234 567 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập thực hành: GV hướng dẫn HS làm các BT ở VBT trang 17.
 Bài 1: Viết theo mẫu
- HS đọc BT
- HS làm BT vào VBT, 4 HS lên bảng làm 
 Bài 2. Viết số thành tổng
- HS đọc BT
- HS làm bài vào VBT 
- 4 HS lên bảng làm
 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài
 Bài 4: Viết vào chỗi chấm
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào VBT rồi nêu miệng kết quả
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học bài, xem lại các kiến thức đã học, hoàn thành các bài tập chưa xong.
- Học sinh lên bảng viết và nêu giá trị của từng chữ số.
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài rồi chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài
- 4 HS lên bảng làm 4 bài:
+ 46719 = 40000 + 6000 +700 + 10 + 9
+ 18304 = 10000 + 8000 + 300 + 4
+ 90909 = 90000 + 900 + 9
+ 56056 = 50000 + 6000 + 50 + 6
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng chữa bài
35
53
324
23578
30697
359708
30
3
300
3000
30000
300000
- HS đọc yêu cầu
- Lần lượt từng HS nêu kết quả
- Thứ tự cần điền là: trăm; chục nghìn; nghìn, chục nghìn.
SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT TUẦN 3
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 3, triển khai kế hoạch trong tuần 4.
- Rèn ý thức kỉ luật cho học sinh.
- Giáo dục đạo đức lối sống. Häc sinh tù kiĨm ®iĨm c¸c ho¹t ®éng cđa tuÇn 2.
- BiÕt c¸ch thơc hiƯn nhiƯm vơ tuÇn 4
II. CHUẨN BỊ:
- Tổng hợp điểm trong các tổ, một số ý kiến phát biểu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Đánh giá hoạt động tuần 3:
- Yêu cầu lớp trưởng tổng hợp ý kiến, tổng điểm trong 3 tổ, trình bày trước lớp.
- Ý kiến phát biểu của các tổ, các thành viên trong lớp.
- GV nghe, giải quyết một số ý kiến của toàn lớp.
- GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm trong tuần:
+ Ưu điểm: HS đi học đúng giờ, không có HS chậm học, có ý thức tự giác trong học tập. Vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. Về nhà có học bài và chuẩn bị bài, một số em hăng hái tham gia xây dựng bài như em: Tuấn, Trường, Khánh Linh... Tổ chức được họp phụ huynh đầu năm. Phụ huynh tham gia lao động đầy đủ.
+ Tồn tại: Một số HS còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, vở viết trình bày còn cẩu thả, ghi bài chưa đầy đủ, vệ sinh chưa tự giác như các em: Tú, Hồ Đức.
- Tuyên dương tổ, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ học sinh.
- Đề ra biện pháp khắc phục tồn tại.
2. Triển khai kế hoạch tuần 4:
- Duy trì và ổn định nề nếp.
- Trang trí lại lớp học.
- Tăng cường kiểm tra việc học tập của HS.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
- Mua sắm các đồ dùng của lớp.
 **********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 3 LOP 4 NEW.doc