Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 (Bản hay 2 cột)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

 -KNS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh ở SGK /25

 - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.

 - Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:26/8/2012
ND: thứ hai ngày 27/8/2012
Tập đọc
Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
 -KNS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ở SGK /25
 - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
 - Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A Ổn định 
B.Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. 
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? 
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) 
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi khen và sửa chửa cho HS đọc chưa đạt. 
- GV hướng dẫn phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên.
b) Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
- HS cả lớp thực hiện.
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- HS nghe. 
- HS dùng bút chì gạch sọc
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Một HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý 
-KNS:Thể hiện sự cảm thông
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: 
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư.
- Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần :Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
- Các em nhớ trình tự bức thư, cách viết của mỗi phần để hôm sau chúng ta học TLV viết thư. 
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc 
- GV theo dõi và nhận xét.
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
- Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
+ Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 
D. Củng cố - Dặn dị:
 - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . 
- Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người cóhoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. 
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. 
- Chia buồn với Hồng.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm phát biểu . 
- Nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
+ Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
+ Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc 3 đoạn. 
- HS theo dõi. 
- Giọng trầm buồn .
- Thấp giọng ở những câu an ủi.
- Lên giọng ở những câu động viên. 
- HS thi đua đọc diễn cảm. 
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn văn
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tốn:
Tiết11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: 
 - Đọc,viết được một số số đến lớp triệu
 - HS được củng cố về hàng và lớp
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu Hs nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
+ Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
+ Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1:SGK/15 : 
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
* Bài 2: SGK/15 : 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
+ Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
* Bài 3: SGK/15: 
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.
- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 
Bài 4: yêu cầu hs làm miệng
Gv nhận xét chốt ý đúng
 4.Củng cố – Dặn dị
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- Về nhà hoàn thiện các BT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
-1 HS nêu.
- Cả lớp viết bảng.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS cả lớp viết 
- 1 HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- HS nêu.
-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét.
- HS nêu.
Vd :7312836: bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu
57602511:năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS kiểm tra kết quả ở bảng.
- HS theo dõi.
Kết quả: a)10 250 214 b) 253 564 888
 c) 400 036 105 d) 700 000 231
 HS đứng tại chỗ nêu
Số trườngTHCS: 9873
Số hs tiểu học: 8 350 191
Số GV THPT: 98 714
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
******************************************
Lịch sử:
TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG
I.MỤC TIÊU :
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian qua đời, những nết chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ:
 + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
 + Người Lạc Viết biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
 + Người Lạc Việt cĩ tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lệ hội thường đua thuyền, đấu vật 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của HS .
 - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ 
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
b. Giảng bài:
 * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì 
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
- GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động2: Làm việc theo cặp (phát phiếu học tập )
 - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung )
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
 H
Lạc dân
Nô tì
+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?
- GV kết luận.
* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ( như SGV/ 18)
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét và bổ sung.
 * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
 - GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt 
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc  ...  ? 
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?(
- Yêu cầu HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- Gọi HS trình bày miệng lá thư dựa vào dàn ý.
 * Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
-KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo
D. Củng cố, dặn dò:Ø
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài : Cốt truyện. 
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
+....chia buồn vì qua trận lụt Bố bạn Hồng đã hy sinh.
+ Để thăm hỏi, để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm .
- HS đọc.
- HS dựa vào câu hỏi để thảo luận.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- HS nghe và phát biểu.
+ Nội dung bức thư cần :
- Nêu lí do và mục đích viết thư .
-Thăm hỏi người nhận thư .
- Thông báo tình hình người viết
thư .
 - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
+ Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào xưng hô.
+ Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn ...
- 3 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp .
- 1 HS trình bày.
- Viết bài .
- 3 HS đọc .
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
********************************************
Tốn 
Tiết 5 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta làm sao ?
- GV nhận xét 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số?
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ.
- Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ.
- Nhận xét : Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1:SGK/20 : 
- GV treo BT1 đã viết khung sẵn gắn số 80 712 . Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữa số
- GV gắn kết quả lên đúng cột.
- Phần còn lại HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét chung bài làm.
* Bài 2:SGK/20 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét 
* Bài 3 : SGK/20 : 
- bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
- GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK- Yêu cầu HS làm bảng con ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số sau mỗi lần GV đọc số ở từng phần
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
 4.Củng cố – Dặn dị
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập phân ? Cho ví dụ.
- GV tổng kết tiết học 
- Về nhà làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài :So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu.
- HS khác nhận xét .
- HS nghe.
- 1 HS nêu,
- HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 ...........
- Viết được mọi số tư nhiên 
- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-Vài HS nhắc lại 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số.
- HS cả lớp làm vào phiếu.
- HS nêu kết quả
- 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí 
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào giấy khổ lớn.
- Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa.
- Đổichéo vở chữa bài.
Kết quả: 873 = 800 + 70 +3
 4738 =4000 + 700 +30 + 8
 10 837 =10 000 +0 + 800 + 30 +7
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm theo số GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số.
số
57
561
5824
5 842 769
Giá trị chữ số 5
50
500
5000
5 000 000
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Khoa học
Tiết 5 : VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lịng đỏ trừng, các loại rau ) chất khống (thịt, cá, trứng, các loại rau cĩ lá màu xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau ) 
- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể.
- vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh.
- Chất khống tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
- Chất xơ khơng cĩ giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hĩa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK 
 - Thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
 - 4 tờ giấy khổ A0. Phiếu học tập theo nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
B. Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
+ Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
+ Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Bước 1: Hoạt động cặp đôi 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây,  cũng chứa nhiều chất xơ.
b.Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
Bước 1: Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận nhóm 6 .
-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?
- GV kết luận chung : Vi- ta- min không tham gia trực tiếp....( SGV/ 44)
Bước 2 : Vai trò của chất khoáng : Thảo luận nhóm bàn
- Câu hỏi thảo luận.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
-Kết luận : Một số chất khoáng..bươú cổ(SGV/45)
Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm việc nhóm đôi
- Thảo luận với các câu hỏi sau :
Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ.
+ Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận : Như SGV/45.
 D.Củng cố - dặn dị
 - Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min?
- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều độ...
- về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- 3 HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Hoạt động cặp đôi.
-2 HS thảo luận và trả lời.
-2 cặp HS thực hiện.
- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
- Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu hỏi.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thể dục
ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI,
ĐỨNG LẠI - TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
( Thầy Tín dạy)
 *******************************************
Sinh ho¹t líp
I/ Mơc tiªu :
- §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 1 cđa líp .
- TriĨn khai ho¹t ®éng tuÇn 2 .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Hoạt động 1: 
Đánh giá tuần trước
* B1: Lớp ca múa hát tập thể.
 * B2: Lớp trưởng điều khiển:
Các tổ tự sinh hoạt phê bình, bình bầu những bạn chăm chỉ siêng năng học tập trong tuần.
* B3: GV nhận xét chung:
-Các em đã biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp, vở sách đầy đủ. Khen em: 
-Trong tuần qua cĩ những em tiến bộ trong học tập như:
 +Hăng say phát biểu xây dựng bài: 
 +Những em tiến bộ: ..
 +Bên cạnh đĩ cịn cĩ những em chưa chăm học như:
 +Đa số các em đi học đúng giờ.
 +Tổ trực nhật làm vệ sinh lớp học sạch sẽ.Các em cần chú ý gi÷ vƯ sinh trước sân trường và cầu thang .
Hoạt động 2: Kế hoạch cho tuần tới.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt lao động tốt.
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Khơng ăn quà vặt
- Nĩi lời hay làm việc tốt
- GV nhắc nhỡ những em hay quên sách vở nhớ mang sách vở đi học đầy đủ.
- Về nhà nhớ học bài và làm bài tập.
-Cần chú ý trong giờ học: 
-Thực hiện tốt an tồn giao thơng.
-Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2012_2013_ban_hay_2_cot.doc