Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu

Tập đọc: Thư thăm bạn.

I.Mục tiêu:

- Biết đọc lá thư lưu loát; Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi

đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng bạn. ( trả lời được câu hỏi trong

SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

-Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn h¬¬ớng dẫn luyện đọc.

III.Hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Đoàn Thị Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 3
Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tập đọc: Thư thăm bạn.
I.Mục tiêu:
- Biết đọc lá thư lưu loát; Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi
đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng bạn. ( trả lời được câu hỏi trong
SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
-Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc.
III.Hoạt động dạy - học
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
3. Củng cố, dặn dò:
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. 
? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? 
- Nhận xét. 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
 - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 
* Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) 
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. 
- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nói về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. 
d) Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: 
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý ( SGV/75)
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: 
? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc 
- GV theo dõi và nhận xét.
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 
 - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng) .
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. 
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. .
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi (Hoàng. Lộc)
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nghe. 
- HS dùng bút chì gạch sọc
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.
- Chia buồn với Hồng.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm phát biểu . 
 - Nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
- Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- 3 HS đọc 3 đoạn. 
- HS theo dõi. 
- Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. 
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán: Triệu và lớp triệu (TT)
I.Mục tiêu:
-Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
-HS được củng cố về hàng và lớp triệu.
-Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
c. Luyện tập:
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. 
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV chốt:
? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
-Yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
-Yêu cầu HS kiểm tra và nhận xét bài bạn.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.
*Kết luận: ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- Về nhà hoàn thiện các BT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu (Huy).
- Cả lớp viết bảng.
- 2 HS đọc (Hằng, Hùng).
- HS khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào phiếu. 
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS kiểm tra kết quả ở bảng.	
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Chính tả (Nghe Viết): Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu: 
-Nghe viết trình bày bài chính tả sạch sẻ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm được các bài tập 2a trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. 3.
III. Các hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Bài tập 2b.
3. Củng cố, dặn dò:
-Viết 3 từ bắt đầu bằng x/s.
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Hướng dẫn nghe - viết.
-GV đọc bài thơ. Gọi HS đọc lại
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
? Bài thơ thuộc thể thơ gì?
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết?
*) HS viết chính tả
-GV đọc HS nghe viết
-GV đọc HS dò bài.
c) Chấm chữa bài.
GV chẫm 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến
d. Hướng dẫn làm bài tập.
-HS nêu đề.
Yêu cầu HS tự làm bài .
Chốt lại lời giải đúng
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Về nhà viết lại các từ viết bị sai.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
Nhận xét bài bạn viết.
Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại .
-Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy .
-Thể thơ lục bát.
-Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng
-HS viết nháp: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,...
HS viết bài vào vở.
Tự soát lỗi
HS đổi vở dò bài
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
2 HS lên bảng, HS dới lớp làm bằng bút chì vào VBT.
Nhận xét, bổ sung.
Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- Người xem tranh không cần suy nghĩ nói luôn bức tranh vì ông biết rõ hoạ sĩ vẽ bước tranh này không bao giờ thức đậy trước lúc bình minh nên không vẽ đườc cảnh bình minh.
Luyện chữ: Bài 1
I.Mục tiêu: 
- ViÕt ®óng ch÷ hoa ch÷ A ( 1 dßng) ,L, N, ( 1 dßng); ViÕt đúng tªn riªng Cöu Long ( 1 dßng) vµ c©u øng dông: C«ng cha nh nói Th¸i S¬n. NghÜa mÑ nh­ n­íc trong nguån ch¶y ra( 1 lÇn) b»ng cì ch÷ nhá. 
- RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn trong khi viÕt cho HS.
II. §å dïng d¹y häc -MÉu ch÷ C
 -Bµi viÕt trªn dßng li
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu
ND – TL
Gi¸o viªn
Häc sinh
1.KiÓm tra bµi cò. 
2.Bµi míi.
+HD viÕt b¶ng con 
-LuyÖn viÕt ch÷ hoa
Tõ øng dông 
C©u øng dông 
HD viÕt vë 
ChÊm ch÷a 
3. Cñng cè , dÆn dß. 
-§äc Bè H¹, BÇu
-Giới thiệu bài
-Yªu cÇu më vë tËp viÕt.
-T×m nh÷ng ch÷ ®îc viÕt hoa trong bµi?
- ViÕt mÉu tõng ch÷ hoa – m« t¶ c¸ch viÕt.
(chó ý ®iÓm ®Æt bót vµ ®iÓm kÕt thóc)
GV söa
-Giíi thiÖu: Cöu Long lµ con s«ng lín nhÊt ch¶y qua nhiÒu tØnh ë Nam Bé.
-ViÕt mÉu céng m« t¶ 
-§äc: C«ng, Th¸i S¬n, nghÜa.
-C©u ca dao nãi lªn ®iÒu g× ?
-HD c¸ch ngåi, cÇm bót.
-Nªu yªu cÇu:
-Theo dái HD thªm.
-ChÊm bµi nhËn xÐt.
-NhËn xÐt.-DÆn dß:
-HS viÕt b¶ng.
-C.L.T.S.N
-Nghe quan s¸t. 
-HS viÕt b¶ng con 
-§äc l¹i 
-HS ®äc tõ øng dông
-ViÕt b¶ng con
-§äc
-C«ng ¬n cña cha mÑ lín lao.
-HS nghe
-HS viÕt vë.
-LuyÖn viÕt tiÕp phÇn cßn l¹i
Địa lí: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I.Mục tiêu: 
- Nêu được tên một số đân tộc ít người ở HLS: Thái, Mông, Dao...
- BIết HLS là nơi cư dân thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục cảu một số dân tộc ở HLS:
+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ...
+ Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa... 
- Hs khá giỏ giả thích tại sao người dânở HLS thường làm nhà sàn để ở:để tránh ẩm thấp và thú giữ.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
 Tranh, ảnh về lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS.
III. Các hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3: 
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS trả lời câu hỏi:? Nêu đặc điểm của dãy núi HLS ?
 ? Nơi cao nhất của đỉnh núi  ...  Viết thư
I. Mục tiêu: 
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thườngcủa một bức thư(nội dung ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn(mục III).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết đề văn(phần luyện tập) 
III.Các hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
b. Tìm hiểu ví dụ
*. Ghi nhớ
c. Luyện tập
3. Củng cố, dặn dò:
? Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
a. Giới thiệu bài:
-Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn SGK 
? Bạn Long viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Đầu thư bạn Long viết gì ?
- Long thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào?
- Bạn Long thông báo với Hồng tin gì 
- Theo em, nội dung bức thư cần có những gì?
- Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
-GV: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
- Mục đích viết thư là gì ? 
- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? 
? Cần thăm hỏi bạn những gì ? )
? Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? 
? Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì ?(Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau ).
-Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
-Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau 
- 2 hs lên bảng TLCH.
1 HS đọc.
Bạn Long viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia ....
Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình,.....
- Bạn Long chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
- Long thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con...
- Long báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ....
-Nội dung bức thư cần:
-Nêu lí do và mục đích viết thư.
 -Thăm hỏi người nhận thư.
-Thông báo tình hình người viết thư 
-Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
-Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Viết thư cho một bạn trường khác 
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay )
- Xưng: bạn - mình, cậu - tớ)
- Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn 
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trờng, lớp em )
- HS viết thư, nhớ dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành 
HS đọc lá thư mình viết .3 đến 5 HS đọc.
Toán; Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nổtng mỗi số.
- Hs làm được các bài tập: Bài 1 (cột 1), Bài 2(a,b), Bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
b. Đặc điểm của hệ thập phân
c. Luyện tập thực hành:
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV gọi 2 HS lên bảlàm bài tập 3, 4.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
a. Giới thiệu bài: ghi đề
-GV viết lên bảng, yêu cầu HS làm bài .
? Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
-Có 10 chữ số. Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết đợc mọi số t nhiên.
-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: Chín trăm chín mơi chín....
? Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Bài 1: Gọi HS đọc bài mẫu 
HS tự làm bài vào phiếu. GV nhận xét.
Bài 2: Viết số thành tổng.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
? Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
-GV nhận xét và cho điểm.
-GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
1 HS lên bảng điền.
Cả lớp làm vào giấy nháp.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
1 HS lên bảng viết.
Cả lớp viết vào giấy nháp (999, )
9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS dán phiếu trình bày.
-HS đđổi phiếu kiểm tra bài.
-HS làm bài vào vở và chữa bài.
387 = 300 + 80 + 7
873 = 800 + 70 + 3...
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. --1 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nghe và thực hiện.
Lịch sử: Nước Văn Lang
I.Mục tiêu: 
- Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt, một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay mà học sinh được biết 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trong SGK phóng to ; Phiếu học tập của hs ; Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. Các hoạt động dạy – hoc: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
b. Hoạt động 1:
c,Hoạt động2:
Hoạt động3:
Hoạt động 4:
3. Củng cố, dặn dò:
-:Cho HS phân biệt một số đối tượng lịch.
a. Giới thiệu bài: Ghi đề
*Làm việc cả lớp.
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ lên bảng, vẽ trục thời gian và giới thiệu về trục thời gian.
- Yc hs dựa vào SGK xác định địa phận,
kinh đô của nước Văn Lang trên bản đồ, xác định được thời điểm ra đời trên trục thời gian.
-Làm việc cá nhân.
- Yc hs đọc SGK điền vào sơ đồ các tầng lớp:Vua, lạc hầu, lạc tướng,; lạc dân; nô tì cho phù hợp. 
* Làm việc theo nhóm
- Đưa ra mẫu bảng thống kê ( bỏ trống,chưa điền nội dung), cho HS xem kênh hình, đọc kênh chữ, điền nội dung thích hợp vào chỗ trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần người Lạc Việt (phần chữ in nghiêng là đáp án)
Sản xuất
Ăn,
uống
Mặc,
trangđiểm
Ở
Lễ hội
-Lúa , khoai
-Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
- Đúc đồng:
Giáo mác, mũi tên, rìu lưỡi cày
- Nặn đồ đất
-Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh
chưng,
bánh dầy 
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức,búi tóc hoặc cạo trọc đầu .
Nhà sàn
Quây quần thành làng
Vui chơi nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
* Làm việc cả lớp
Địa phương ta còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
-Kết luận: thờ cúng ông bà, sản xuất lúa, nặn đồ đất, gói bánh chưng,. 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK ( trang 14)
- Dặn HS đọc kĩ lại bài và chuẩn bị cho bài sau: Nước Âu Lạc.
Nhận xét tiết học
- HS nhìn kí hiệu để nêu.
Hs quan sát lược đồ và SGK trả lời câu hỏi trước lớp.
 Hùng Vương, Lạc hầu, 
 Lạc tướng
 Lạc dân
 Nô tì
- Họp nhóm, thảo luận hoàn thành bảng thống kê theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS nêu những tục lệ của làng, của địa phương 
- 3HS đọc lại phần chữ in đậm SGK.
BD Toán: Luyện đọc,viết các số có sáu chữ số
I.Mục tiêu: 
1- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. 
2- HS củng cố thêm về hàng, lớp triệu
- Bài tập 1; 2; 3; 4
3- HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi bài 1.
III. Các hoạt động dạy – hoc: 
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1..Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố,dặn dò: 
-Đọc số : 528.000.000 ; 107.000.000 ; 555.167.213.
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu cầu của bài .
* Nhắc lại cách đọc, viết số: GV gắn số trên bảng cài, cho HS đọc, phân tích số: 342.157.413.
Với HS đọc còn lúng túng, GV hướng dẫn phân tích số theo hàng, lớp.
- Nêu cách đọc số?
* Hướng dẫn HS thực hành: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu của từng bài và thực hành.
-Điền số chữ số vào bảng theo mẫu:
Nếu hàng cao nhất là hàng
Chục nghìn
Trăm nghìn
Trăm triệu
Triệu
Chục triệu
Nghìn
thì số đó có
5 chữ số
GV cho HS thực hành viết số trên bảng nhóm.
a. Viết các số gồm có
- 7 trăm triệu. 8 triệu, 6 chục triệu. 2 triệu. 3 đơn vị:
- 8 trăm triệu, 9 triệu, 4 chục triệu, 1 chục triệu, 6 trăm:
- 2 chục triệu, 3 triệu, 6 nghìn, 8 trăm, 5 trăm nghìn, 2 đơn vị:
- 6 triệu, 5 trăm triệu 3 trăm triệu, 4 nghìn, 2 trăm, 3 đơn vị:
b, Đọc các số vừa viết: 
GV cho HS viết vào bảng con.
-Điền các chữ số ở tong lớp vào bảng theo mẫu:
Số
438 652 701
73 584 316
5 680 372
Lớp đơn vị
 701
Lớp nghìn
Lớp triệu
438
GV cho HS đọc đề bài 
- Nêu cách đọc số, cho VD?
- Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
HS đọc, phân tích hàng, lớp.
VD : Năm trăm hai mươi tám triệu.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Ta tách các số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu.
 652.137.423
Đọc: sáu trăm năm mươi hai triệu một trăm ba mươi bảy nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài, thực hành.
HS thực hành viết số trên bảng nhóm.
HS nêu, phân tích
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng viết
- HS đọc các số vừa viết.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa và trình bày trước lớp
Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Tiến trình sinh hoạt
1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:
 a) Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, Không có em nào đi muộn.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao.
b) Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn thêm chữ viết như em: Hoàng, Đức Hùng, Lý, Thương, Vương.....
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương như: Hằng, Đức Hùng, Lý, Lộc,.... 
c) Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt.
2) Kế hoạch :
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
-Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2012_2013_doan_thi_lieu.doc