Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (2 cột hay nhất)

 KHOA HỌC

 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách .

- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sx nước sạch của nhà máy nước.

- Hiểu được sự cần thiết phải đun nước sôi nước trước khi uống.

II II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, SGK- GV: Phiếu học tập

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010
 Tập đọc
	 Chú đất nung
I. Mục đích yêu cầu:	Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện ( n/vật: chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, Chú bé Đất).
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đát can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Kĩ năng sống: Xác định giá trị. Tự nhận thức bẩn thân. Thể hiện sự tự tin.
II. đồ dùng dạy học
III. hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 (3’) Củng cố đọc hiểu
 - Đọc và nêu nội dung của bài: Văn hay chữ tốt .
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài tập đọc và tìm hiểu bài. (1’)
Hoạt động 2: Luyện đọc(12’)
- Chia bài làm 3 đoạn:
+ Đoạn1:4 dòng đầu: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp: Chú bé Đất và 2 người bột.
+ Đoạn 3: phần còn lại 
-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’)
-CuChắt có những đồ chơi nào? chúng khác nhau ntn 
- Chú bé Đất đi đâu và làm chuyện gì?
- V/sao chú bé Đất quyết định trở thành đất Nung? 
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
* ND bài tập cho thấy chú bé đất là người ntn? 
Hoạt động 4 : HD HS đọc diễn cảm :(10’)
- Y/c HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc từng đoạn ntn ?
- Y/c HS luyện đọc phân vai :
 + Có mấy nhân vật ?
 + GV đọc mẫu.
- Thi đọc đoạn : ô Ông hòn...chú thành đất Nung .
HĐTN : (3’)
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Chốt lại nd và nhận xét giờ học
- 2 HS đọc bài nối tiếp
- HS khác nêu nd và nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ HS đọc nối tiếp bài 
+ Lượt 1: luyện phát âm đúng, đọc đúng những câu hỏi, câu cảm.
+ Lượt2: đọc hiểu nghĩa các từ đống rấm, hòn rấm, kị sĩ
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 -2 HS đọc toàn bài.
* Đọc thầm ND và trả lời:
- 2- 3 HS nêu nd (như M1)
-3 HS đọc nối tiếp và nêu được: Cần nhấn giọng ở những truyện gợi tả, đọc phân biệt lời kể và lời của các nhân vật: Chàng kị sĩ, Ông hòn Rấm, chú bé Đất.
+ có 4 nhân vật- cần 4 HS / 1 nhóm.
+Từng tốp luyện đọc.
- Thi đọc phân vai.
+ Lớp theo dõi, bình xét.
+ Nhắc lại nd bài học.
Đạo đức:
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (t1)
I Mục tiêu: Giúp HS :
 - Hiểu được công lao của các thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ ta nên người.
- Biết được những hành vi, những việc làm thể hiện lòng biết ơn, kính trọng đối với các thầy, cô giáo trong học tập và cuộc sống.
 - Kính trọng các thầy, cô giáo.
- Kĩ năng sống: Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy cô.
II.đồ dùng dạy học: Tranh, SGK
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:(2’)Củng cố kiến thức cũ
 Những việc em đã làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
*GV nêu mục tiêu bài học. (1’)
Hoạt động 2: Xử lý tình huống (10’)
+ Y/c HS nêu tình huống (SGK)
+ Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
- Nếu em là HS cùng lớp đó em sẽ làm gì ? VS ?
-GVKL:khen đ/với hành vi biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
HD HS rút ra ghi nhớ. (2’)
Hoạt động 3: Những h/vi thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo 
(BT 2). (8’)
+ GV k/luận, chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Nhận diện hành vi đúng(10’)
- Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo ?
+ Gv n/xét chung
- Ngoài những việc trên, theo em cần làm gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đ/với thầy giáo, cô giáo. 
 HĐTN (2’)- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng
- HS khác nghe, n/ xét.
- Y/c HS thảo luận theo cặp và đưa ra các cách giải quyết.
- HS tiếp nối đưa ra những ý kiến của mình.
+ HS nắm được hành vi đúng .
2HS đọc to, rõ ràng.
- HS thảo luận theo cặp y/c bài tập 2 và đưa ra được KL:
+ H 1,2,4 thể hiện sự kính trọng, lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo .
+ H3 sai .
- HS làm việc cá nhân giơ thẻ để đưa ra ý kiến của mình :
- HS tự nêu HS khác nghe, nhận xét
.* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 toán
Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất của một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất của một hiệu chia cho một số .
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính .
II.đồ dùng dạy học: Tranh, SGK
II. Các hoạt động dạy học:
Hoat động 1 (4’)Chữa bài tập 5:
KL ghi điểm .
Hoat động 2: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số .(7’)
- Y/c HS tính .( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
+ Giá trị của 2 biểu thức trên chứng tỏ điều gì ?
+ Khi chia một tổng cho một số ta làm thế nào ? ( Nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ).
Hoạt động 3: Thực hành .(22’)
Bài1: Thực hiện các biểu thức theo 2 cách .
+ Hãy nêu các cách tính .
+ Y/C 2 HS thực hiện trên bảng lớp .
Bài2: Giúp HS củng cố về kĩ năng chia một hiệu với một số (nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia).
HĐTN: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng chữa bài
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK ,theo dõi bài .
- Y/c 1 HS thực hiện bảng lớp:
+ (35 + 21) : 7 = 56 :7= 8
+ 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3= 8
+ Giá trị 2 biểu thức bằng nhau, chứng tỏ:
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- HS nêu miệng cách tính: Rút ra ghi nhớ.
- 1 HS nêu Y/c bài tập.
+ Nêu được:
Cách 1: Tính theo thứ tự t/hiện
(15 + 35) : 5 = 50 :5 = 10
Cách 2: Vận dụng t/c chia 1 tổng cho 1 số:
- 2 HS làm bảng lớp. HS khác làm vào vở:
+ HS nắm được cách thực hiện
+ HS khác nhận xét.
- Nhắc lại nội dung bài học
 	 Khoa học
 Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách .
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sx nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun nước sôi nước trước khi uống.
II II.đồ dùng dạy học: Tranh, SGK- GV: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoat động 1 (3’) Nêu tác hại của ô nhiễm nước ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước .(10’) 
- Y/C HS kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình ,địa phương em đã sử dụng .
+ Nêu tác dụng của lọc nước ?
+ GV nêu cách lọc nước khác:khử trùng nước :diệt vi khuẩn trong nước .
Cách này thường làm cho nước có mùi hắc .
* Kết luận : Nên uống nước đun sôi.
Hoạt động 3: Thực hành lọc nước .(7’)
+Tổ chức cho HS hoạt động .(phát phiếu)
 + KL: Kết quả nước đục trở thành nước trong 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch .(10’)
- Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch .
+ GV KL quy trình SX nước sạch của nhà máy nước 
Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống .(5’)
 + Y/C HS thảo luận theo cặp ND này 
 + KL: Chốt nội dung bài .
HĐTN (1’) - Nhận xét giờ học .
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
- HS thảo luận theo cặp : Nêu được: 
+ Cách 1: Bằng giấy lọc ,bông ,...lót ở phểu .
 Bằng sỏi ,cát ,than củi đối với bể lọc .
+ Cách 2: Đun sôi nước .
+ Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước .
+ HS nghe ,nắm bài .
- HS chia nhóm thực hành :
+HS thảo luận theo các bước trong phiếu . 
+Đại diện các nhóm trình bày : Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước ; cát ,sỏi có tác dụng lọc các chất không hoà tan .
- Các nhóm đọc thông tin trong SGK và trả lời y/c bài tập .
+ Các nhóm trình bày .
+ Nhóm khác bổ sung ,nhận xét .
- Thảo luận theo cặp và nêu :
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên chưa uống ngay được vì còn nhiều vi khuẩn – phải đun sôi để diệt vi khuẩn . 
+ Nhắc lại nội dung bài học. 
 Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2010
 luyện từ và câu
 luyện tập về câu hỏi 
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy .
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi .
II.đồ dùng dạy học: - GV : Một số tờ phiếu kẻ sẵn( BT1) .
 Ba tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoat động 1 (4’)Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ .
*GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy.
Hoạt động 2: HD luyện tập.
Bài1:Nêu y/c BT:Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm 
+ Y/C HS đưa ra KQ .
+ GV dán KQ lên bảng . 
Bài 3:+ Tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi .
+ Dán bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn 3 câu hỏi .
+ Y/C HS thảo luận theo cặp để tìm.
Bài4: Đặt câu hỏi với từ ,cặp từ nghi vấn ở bài 3.
- Y/c HS lần lượt trình bày KQ
+ GV nhận xét – cho điểm.
HĐTN:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
* VN: Ôn bài ,chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu miệng .
+ HS khác nhận xét.
- HS làm việc cá nhân và phát biểu 
+ Đặt câu hỏi :
a)Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
bTrước giờ học các em thường làm gì ?
+ Nhiều HS nêu miệng. 
- HS làm việc theo cặp :
+ 3HS làm vào 3 phiếu trên bảng .
+ Các nhóm báo cáo kết quả .
KQ: có phải – không ?phải không ?
+ HS khác nhận xét .
+ HS tự làm việc cá nhân : Nối tiếp đọc câu mình vừa đặt .
+ HS khác nhận xét .
+ 2 HS nhắc lại nd bài học.
chính tả ( nghe – viết )
Chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áobúp bê .
- Làm đúng các bài luyện tập, phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/x .
II.đồ dùng dạy học: - GV : Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoat động 1 (4’)
 + Y/c HS viết các tiếng: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần. 
*GV nêu mục tiêu bài dạy .(1’)
Hoạt động1: HD HS nghe viết.(25’)
- GVđọc đoạn viết : Chiếc áo búp bê.
+ Nêu nội dung đoạn văn.
+ Chú ý tên riêng cần viết hoa: bé Ly, chị Khánh
- GV đọc từng câu, từng bộ phận để HS viết .
- GV chấm và nhận xét.
Hoạt động2: HD làm bài tập chính tả.(5’)
Bài2a : 
+ Dán 4 tờ phiếu viết n/d BT 2.
+ Y/c 4 nhóm HS lên thi tiếp sức.
+ GV nhận xét chung . 
HĐTN: (2’)- Nhận xét giờ học
- HS viết vào nháp,2 HS viết lên bảng
+ HS khác nhận xét.
- HS đọc lại đoạn văn, HS khác đọc thầm bài viết.
+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao nhiêu tình cảm yêu thương.
+ HS chú ý những tên riêng và những từ dễ viết sai.
+ Cách trình bày chính tả. 
- HS viết bài cẩn thận.
+Trình bày đẹp và đúng tốc độ.
- 1/3 số HS được chấm bài.
- 4 nhóm cử đại diện lên thi
+ KQ đúng: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, ... y học: + Bảng phụ viết ND BT 1 (phần luyện tập
 + 4 băng giấy, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III 1
III hoạt động dạy học:
Hoat động 1Đặt câu có từ nghi vấn nhưng không phải câu hỏi, không được dùng dấu ?.
Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Bài 1: HS đọc yc bài 1:
 - Bài2: - Phân tích 2 câu hỏi của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại
+ Sao chú mày nhát thế?
(Có thể dùng để hỏi về điều chưa biết không?)
 - Câu hỏi này dùng để làm gì?
+ Câu: Chứ sao? Câu này có dùng để hỏi điều gì không?
 - câu này có tác dụng gì?
- Bài3: Câu hỏi sau dùng để làm gì?
 - Cháu có thể nói nhỏ hơn không?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
 +GV Y/c HS đọc ghi nhớ – SGK. 
Hoạt động 3 : Phần luyện tập :
Bài1: Nêu mục đích của từng câu hỏi. 
+ Dán bảng 4 băng giấy viết 4 câu hỏi a,b,c,d.
Bài2:Viết 4 câu hỏi hợp với 4 tình huống đã cho. 
Nx bài làm của hs
HĐTN 2’: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học.
- 2 HS n/tiếp nêu miệng 2 câu.
+ HS khác nhận xét.
-1HS đọc đoạn đối thoại. 
+ Lớp đọc thầm lại
 - HS đọc y/cầu đề bài và phân tích:
+ Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết vì ông đã biết cu đất nhát.
+ Để chê cu Đất .
+ Câu này không dùng để hỏi. Câu này khẳng định: Đất có thể nung trong lửa.
 + Câu hỏi không dùng để hỏi mà để y/cầu: Các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- 2 HS đọc n/dung ghi nhớ.
- 4 HS n/tiếp đọc y/c của bài tập.
 - HS T/L theo cặp,4 hs chữa bài
a, Bảo con nín khóc (y/c)
b, Thể hiện ý chê trách.
c, Chê em vẽ ngựa không giống.
d, Nhờ cậy giúp đỡ.
Lớp nhận xét bổ sung.
Hs làm bài cá nhân rồi đọc kq trước lớp.
* VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 kể chuyện
Búp bê của ai ?
 I. Mục tiêu:	Giúp học sinh: - Rèn KN nói:
+ Nghe cô giáo kể chuyện : Nhớ được câu chuyện ,nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê ,phối hợp lời kể với điệu bộ ,nét mặt .
+ Hiểu truyện .Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết .
- Rèn KN nghe:Nghe kể , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II.đồ dùng dạy học: 
 Gv : 6 băng giấy trắng ;6 băng giấy trắng đã viết sẵn lời thuyết minh.
 III. hoạt động dạy học:
Hoat động 1 (5’)Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia.
 2. Hoạt động1:
GV kể chuyện: Búp bê của ai?
- GV kể chuyện 2 – 3 lần : Giọng chậm rãi ,nhẹ nhàng .
+Lần1: Chỉ tranh MH giới thiệu lật đật .
+ Lần2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng .
3 Hoạt động 2: HD HS thực hiện các y/c .
Bài1: Quan sát 6 tranh minh hoạ và tìm cho môi tranh một lời thuyết minh ngắn gọn .
+ Phát 6 băng giấy trắng cho HS .
+ GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
 Chữa bài .KL nội dung
+Y/C HS dựa vào đó kể lại toàn câu chuyện .
Bài2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê .
+ Lưu ý : Kể theo lời búp bê .
- Y/C HS n/xét và bình chọn dựa vào những tiêu chí đã học.
+ GV nhận xét chung .
HĐTN:(3’)
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
- Nhận xét giờ học
- 2 HS kể 
+ HS khác nhận xét
HS nghe và phân biệt được lời kể của các nhân vật 
+ Lời búp bê : tủi thân " sung sướng + Lời lật đật : oán trách .
+ Lời Nga : đỏng đảnh.
+ Lời cô bé : dịu dàng ,ân cần .
 - Quan sát 6 tranh :
+ Từng cặp trao đổi ,tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.Viết lời thuyết minh ra giấy-gắn bảng lớp.
(xuống mỗi tranh trên bảng) .
+ Lớp phát biểu ý kiến .
+ HS đọc lại lời thuyết minh 6 tranh.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- HS đọc y.c đề bài 
+ 1HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện
+ Từng cặp HS thực hành kể chuyện 
+ HS thi kể chuyện trước lớp : HS kể đoạn, ,rồi kể cả câu chuyện.
+ Lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
* VN: ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010
 Toán 
 	Chia một tích cho một số 
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh:
- Nhận biết về cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. 
II.đồ dùng dạy học: 
II. hoạt động dạy học:
Hoat động 1: Cho biểu thức: 150 : (5 x 10) 
 - Tính theo 3 cách? 
Hoạt động 1: Tính và so sánh g/trị của 3 biểu thức( TH cả 2 TS đều SC)
- Ghi bảng: (9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3)
 (9 : 3) x 15 
 + Tính g/trị 3 b/thức và so sánh.
-KL: 
 (9 x 15): 3 =9 x (15 :3)= (9 : 3) x 15
 (Phát biểu thành tính chất)
Hoạt động 2: Tính và so sánh g/trị của 2 biểu thức( TH có 1 TS không chia hết cho SC)
- Ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15 : 3)
+Tính g/trị của biểu thức và so sánh.
+VS ta không tính : (7 : 3) x 15 ?
- KL: 
(7 x 15): 3 = 7 x (15 : 3): vì 15 :3 nên có thể lấy 15 :3 rồi nhân KQ với 7.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài1 : Y/c HS nêu cách T/hiện đối với từng b/thức và tính giá trị của b/thức.Theo dõi giúp đỡ hs yếu.
 VD: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23= 2 x 23 = 46
Bài2: Nêu cách tính thuận tiện nhất.
HĐTN 2’: 
- Chốt lại nd và nhận xét giờ học.
- 2 HS làm bài bảng lớp, HS khác làm vào nháp
+ HS khác nhận xét.
- HS theo dõi và làm được :
 (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 
+ 3 b/thức trên có g/trị bằng nhau.
2HS làm bảng lớp, HS khác làm vào nháp.
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
+ 2 g/trị trên bằng nhau.
+ Vì 7 không : 3
- Nêu được:
+ C1: Nhân trước, chia sau
 C2: Chia trước, nhân sau
+ 2HS làm bảng lớp, HS khác n xét.
- Làm được: Thực hiện PC: 36 :9 = 4 rồi t/hiện phép nhân 25 x 4 =100.
 VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
 	 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ,các kiểu mở bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài ,két bài cho bài văn miêu tả đồ vật 
II.đồ dùng dạy học: GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d(BT1)
 + 4 tờ giấy trắng .
III. hoạt động dạy học:
Hoat động 1
- Thế nào là miêu tả ? Nói vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ “mưa”.
*GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài1: Y/C HS đọc bài văn “cái cối tân” .
a) Bài văn tả cái gì ?
b) Các phần mở bài và kết bài “ Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói điều gì?
- Y/c HS viết vào phiếu.
c, + Các phần Mb và Kbài đó giống với những cách cách Mb, Kbài nào đã học.
d, +Phần thân bài tả cái cối theo trình tự thế nào?
- Y/c HS viết vào phiếu.
Bài2: Khi tả một đồ vật, ta cần tả ntn?
HĐ2: Phần ghi nhớ.
- Y/c HS nêu n/dung cần ghi nhớ.
- HĐ3: Phần luyện tập
- Y/c HS đọc n/tiếp bài tập
a, Gạch dưới những câu văn tả bao quát cái trống (dán phiếu).
b, Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
c, Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.
d, Viết thêm mở bài, Kbài cho đoạn thân bài tả cái trống.
HĐTN 2’: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài , HS đọc thầm đoạn văn và nêu được:
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Phần mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)
 - Phần kết bài : Nêu K/thúc của bài (T/cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)
+Giống kiểu MbTT. Kbài mở rộng trong văn KC.
 - Mở bài: G/thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
 - Kết bài: Bình luận thêm.
+ Tả từ lớn đến nhỏ
 từ ngoài vào trong
 từ phần chính đến phần phụ.
- Tả công dụng của cái cối
+HS dựa vào KQ của BT 1 để nêu được: cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bp có đặc điểm nổi bật
- 2 HS nêu miệng
 (nd ghi nhớ SGK)
+ HS1 đọc đoạn thân bài tả cái trống, 2 HS đọc phần câu hỏi:
 - Anh chàng trống này kê ở trước phòng bảo vệ.
 - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống 
- HS tự nêu.
+4 HS làm vào phiếu, HS khác làm vào vở.
 * VN: Ôn bài, chuẩn bịbài sau.
 địa lí
 	Hoạt động sản xuất của Người dân 
 ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất : Trồng trọt ,chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo .
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên ,dân cư với hoạt động sản xuất .
II.đồ dùng dạy học: GV : Bản đồ nông nghiệp VN.
Tranh ,ảnh về trồng trọt ,chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ .
III. hoạt động dạy học:
Hoat động 1Người dân đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì ?
Hoạt động 1:Tim hiểu vựa lúa lớn thứ 2 củacả nước 
- ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước ?
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình SX lúa gạo ?
+ Công việc trồng lúa gạo của nhân dân ntn ? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
- Hãy nêu tên các cây trồng ,vật nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- Vì sao ở đây lại nuôi nhiều lợn ,gà ,vịt ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ .
- ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết đồng bằng Bắc Bộ ntn ?
HĐTN 2’- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nghe, nhận xét.
- Thảo luận theo cặp và nêu được :
+ Đất đai màu mở ,đất trũng phù hợp với trồng lúa nước 
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi này .
+ Sự vất vả của người dân 
- Súc vật : Nuôi nhiều lợn ,gà ,vịt ..
+ Do có sẵn nguồn thức ăn là : lúa ,gạo ,ngô,khoai ,
+ Thuận lợi : Trồng thêm cây vụ đông : ngô , khoai tây , 
+ Khó khăn :Nếu rét quá thì một số loại cây bị chết .
+ HS đọc thông tin như SGK để nêu .
– 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 14:Về học tập (tổng hợp số lượng điểm 10 của HS trong lớp ), đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác .
 - Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân .
II.Nội dung buổi sinh hoạt :
 1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt .
 2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần .
 - GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác .
 + Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình.
 + Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân .
 3. Nhận xét chung . 
4. GV triển khai công việc tuần 15 
Thứ bảy ngày27 tháng 11 năm 2010 
	Luyện tiếng việt
- Củng cố về dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Củng cố về lập dàn bài về tả chiếc áo.
Luyện toán
- Củng cố về chia một số cho một tích, chia một tích cho một số.
- Luyện giải toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_2_cot_hay_nhat.doc