Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lưu Thị Chinh Nga

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lưu Thị Chinh Nga

I.MỤC TIÊU: HS

 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi.

 - Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 - Qua đó,giáo dục cho HS đức tính sống trung thực,dũng cảm .

* Bổ sung: HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 (sgk).

II. ĐỒ DÙNG:

 GV+HS - Tranh bài đọc trong SGK

 Dự kiến hoạt động: Cá nhân, cả lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 - Lưu Thị Chinh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5	 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Chào cờ
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Đạo đức
Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN(T1)
 I. MỤC TIÊU : HS 
 - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
 - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .
 - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
* Bổ sung: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
GV+HS - Tranh minh hoạ SGK 
Dự kiến hoạt động: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
-Trong học tập, nếu gặp khó khăn, em sẽ làm gì ?
- Khi gặp một bài toán khó, không giải được, em sẽ làm gì ?
II.Dạy bài mới : 
Khởi động : Trò chơi “Diễn tả”
-Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh để họp nhóm thảo luận nhận xét về bức tranh đó .
- Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9, SGK)
- Giao cho các nhóm thảo luận theo cách đặt vấn đề của SGK rồi cử đại diện trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung .
- Cho HS thảo luận chung cả lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em,đến lớp em?(Câu hỏi 2 )
-Kết luận: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em . Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung .
 Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình .
*Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 1, SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập cho HS thảo luận .
-Kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
*Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến( bài tập 2, SGK )
- Nêu quy ước về cách bày tỏ ý kiến với HS: (+ Tán thành : giơ tay phải / + Không tán thành : giơ tay trái / + Phân vân, lưỡng lự: không giơ tay )
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 2 cho HS bày tỏ ý kiến .
-Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng .
 Ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của mỗi gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 để chuẩn bị cho tiết sau .
- Nhận xét tiết học 
-2 HS trả lời nêu được :
-cố gắng , kiên trì vượt qua những khó khăn đó 
-kiên trì suy nghĩ, nhờ bạn giảng giải để tự làm, hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn.
- Họp nhóm, lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm bức tranh quan sát ,vừa nêu nhận xét của mình về bức tranh đó .
- Thảo luận xem ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không ?
-Họp nhóm thảo luận 2 tình huống nêu ra ở SGK rồi cử đại diện trình bày, cả lớp tham gia thảo luận chung theo gợi ý của GV .
- Từng cặp HS thảo luận với nhau.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nắm quy ước bày tỏ ý kiến .
- Nghe từng vấn đề rồi bày tỏ ý kiến theo cách giơ tay phải ,giơ tay trái hoặc không giơ tay .
- Vài HS giải thích rõ lí do .
- 2 HS
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán
Tiết 21: LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
 - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm, năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
 - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, 
 - Xác định cách tính mốc thế kỷ.
 * Bài tập cần làm 1,2,3 tr26
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV+HS: Vở bài tập toán
Dự kiến hoạt động: cá nhân luyện tập, cả lớp thực hành.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
- 1 phút bằng bao nhiêu giây? 1 thế kỉ bằng bao nhiêu năm ?
- Bác Hồ sinh năm nào ? Năm đó là thế kỉ thứ mấy ?
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài1:
 Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài.
 Có thể nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng 
Theo quy tắc bàn tay trái .
- Giới thiệu cho HS : Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày ,năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày.
- Như vậy năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
Bài 2: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột
-Giúp HS xác nhận kết quả đúng cho HS chữa bài .
Bài 3:
 Cho HS tính và nêu miệng kết quả :
- Năm 1789 thuộc thế kỉ nào ?
- Căn cứ vào số liệu đã cho, em hãy tính xem Nguyễn Trãi sịnh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
 III. Củng cố – Dặn dò :
-Bài về nhà: 4,5.
- Chuẩn bị cho tiết sau : “Tìm số trung bình cộng”
- Nhận xét tiết học 
2 HS trả lời:
- 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm .
- Năm 1890 thuộc thế kỉ XIX.
- Ghi đề bài .
a) Nêu đúng tên các tháng có 30 ngày (4 , 6 , 9 , 11) , 31 ngày ( 1, 3 , 5 , 7 , 8 , 10 , 12 ), 28 (hoặc 29 ) ngày ( tháng 2 ).
- Dựa vào số ngay trong từng tháng tính và nêu đúng : Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày .
- Làm bài tập vào vở, từng HS nêu kết quả, cả lớp thống nhất chữa chung .
- Tính và nêu đúng kết quả :
- Năm 1789 thuộc thế kỉ thứ XVIII
-Nguyễn Trãi sinh năm :
 1980 - 600 = 1380 
 Năm 1380 thuộc thế kỉ thứ XIV
- HS nghe
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tập đọc
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU: HS
 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi.
 - Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 
 - Qua đó,giáo dục cho HS đức tính sống trung thực,dũng cảm . 
* Bổ sung: HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 (sgk). 
II. ĐỒ DÙNG: 
 GV+HS - Tranh bài đọc trong SGK 
 Dự kiến hoạt động: Cá nhân, cả lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: Tre Việt Nam 
- HS đọc thuộc lòng bài rồi trả lời câu hỏi : 
-Em thích những hình ảnh nào trong bài ? Vì sao?
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai ? 
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bà
 a) Luyện đọc 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 lượt. 
 - Kết hợp giúp HS hiểu các từ mới khó trong bài ( bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh) ; sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS; hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm; nghỉ hơi đúng trong câu văn sau: Vua ra lệnh .sẽ bị trừng phạt 
- Gọi HSG đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài
 - Cho HS đọc thầm toàn truyện, trả lời câu hỏi: 
 +Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
 - Cho HS đọc đoạn mở đầu 
 + Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? 
 + Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? -> giúp HS hiểu mưu kế của nhà vua 
 - Cho HS đọc đoạn 2 ( từ Có chú bé đến không làm sao cho thóc nảy mầm được), trả lời các câu hỏi:
 + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao ?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? 
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
 - Cho HS đọc đoạn 3 
 + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
- Cho HS đọc đoạn cuối bài 
 +Theo em, vì sao người trung thực là đáng quý ?
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Gọi bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân vai ( người dẫn truyện, chú bé Chôm, nhà vua)
III.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? 
- CBBS: “ Gà Trống và Cáo”(trang 50,51) 
- Nhận xét tiết học 
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời:
- Nêu hình ảnh mình thích ,lí do .
- Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp : 
- Nghe giới thiệu .
- Mỗi lượt 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn :
- HS dựa vào SGK nêu nghĩa các từ chú giải
- Luyện phát âm đúng các từ khó 
- Luyện đọc câu khó
- 1 HS giỏi đọc cả bài
- Đọc thầm,đọc lướt cả bài,tìm hiểu bài ,nêu được 
 + chọn một người trung thực để truyền ngôi
- 1 HS đọc 
 +Phát cho . bị trừng phạt .
+ Thóc đã luộc chín không thể nẩy mầm được nữa 
- 1HS đọc đoạn 2
+Chôm đã gieo trồng, . thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở . Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: “”. 
 + Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt
- 1HS đọc đoạn 3 
 +  sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
-1HS đọc đoạn cuối
 + .bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung..
- 4 HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo hướng dẫn của GV .
- Từng nhóm 3 HS đọc đoạn văn theo lối phân vai 
- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm .
 Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
- Trung thực là đức tính quí nhất của con người. / Cần sống trung thực 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Mĩ thuật
GV chuyên soạn giảng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Chính tả
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : l / n .
* Bổ sung : HS khá giỏi tự giải được câu đố ở bài tập 3.
 II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: 4 phiếu học tập in sẵn bài tập 2a .
- HS: vở bài tập T.Việt
- Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: Đọc cho HS ghi bảng lớp các từ có âm d,r,gi. 
II.Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
- Đọc toàn bài chính tả trong SGK . Cho HS theo dõi bài viết ở SGK và chú ý viết đúng một số từ dễ lẫn , dễ sai .
- Nhắc nhở cách viết bài cho HS : Ghi tên bài vào giữa dòng .Sau khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô.Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau đấu hai chấm,xuống dòng,gạch đầu dòng .
- Đọc chính tả cho HS viết .
- Đọc cả bài cho HS soát lại .
- Chấm bài HS tổ, đồng thời cho cả lớp xem SGK chữa lỗi ở bài viết  ...  mỗi trường hợp kết hợp với bài làm ở bảng cho HS cả lớp nhận xét ,GV hướng dẫn HS thống nhất ý kiến .
- Lưu ý HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn .VD : Đoạn 2 truyện Những hạt thóc giống có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn . Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng .
3 / Phần ghi nhớ :
-Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK Nhắc HS cần học thuộc phần ghi nhớ .
 4 / Phần luyện tập :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập .
- Giải thích thêm : Ba đoạn văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo, vừa thật thà,trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thât thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.Yêu cầu của bài tập là: đoạn 1 và đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh, đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn.Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3 .
- Cho HS tự làm bài .
- Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình, hướng dẫn cả lớp nhận xét, GV đánh giá, ghi điểm cho HS .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ của bài học.Viết vào vở bài văn hoàn chỉnh vừa luyện tập ở lớp .
- Nhận xét tiết học 
2 HS trả lời:
-Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện
- Nghe giới thiệu bài .
-Từng HS làm bài tập ( phần nhận xét ) 
Những sự việc tạo thành cốt truyện :
 + Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi.
 + Chú bé Chôm dốc công chămsóc mà thóc chẳng nảy mầm
 + Chôm dám tâu sự thật với vua,mọi người sững sờ .
 + Nhà vua truyền ngôi cho Chôm vì chú rất trung thực và dũng cảm .
Mỗi sự việc trên được kể ở:
 + Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu )
 + Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp )
 + Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp )
 + Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại )
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu đoạn văn là 
chỗ đầu dòng ,viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng .
Mỗi đoan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện .
 Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng 
- 3 HS lần lượt đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK .
- Làm bài tập thực hành theo hướng dãn của GV .
VD : Cô bé nhặt tay nải lên.Miệng túi không hiểu sao lại mở. Cô bé thoáng thấy bên trong những thỏi vàng lấp lánh.Ngửng lên,cô chợt thấy phía xa có bóng một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm . Cô bé đoán chắc đay là tay nải của bà cụ . Tội nghiệp ,bà cụ mất chiếc tay nải này chắc buồn và tiếc lắm . Nghĩ vậy, cô bèn rảo bước đuổi theo bà cụ , vừa đi vừa gọi :
 - Cụ ơi , cụ dừng lại đã .Cụ đánh rơi tay nải này .
 Bà cụ có lẽ nặng tai nên mãi mới nghe thấy và dừng lại . Cô bé tới nơi ,hổn hển nói : “ Có phải cụ quên cái tay nải ở đằng kia không ạ ? “
-HS nghe.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán
Tiết 25: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)
I. M ỤC TI ÊU: Giúp HS:
 - Làm quen với biểu đồ hình cột.
 -Bước đầu biết cách đọc th«ng tin trªn biểu đồ hình cột.
 * Bài tập cần làm: 1,2(a) tr 30.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I.Kiểm tra: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
II.D¹y bài mới : 
 a.Giới thiệu bài
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ. 
c.Luyện tập, thực hành :
Bµi 1
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
 -Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
 -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
 -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
 -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
 -Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
 -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
Bài 2a
 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và HDHS làm bài
III.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây,
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- HS làm bài và nêu kết quả
- vào vở.
-HS cả lớp.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Khoa(LT)
Luyện thêm
I .Mục tiêu:
Củng cố kiến thức bài 9 và bài 10 đã học trong tuần.
Vở bài tập khoa học tr 18 và 19 
II. Đồ dùng dạy học:
GV+HS: Vở bài tập khoa học.
Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
1-Hoạt động 1: HD h/s làm và chữa bài tập
Bài 1 tr 18 Viết tên một số thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật:
Số thứ tự
Thức ăn chứa chất béo động vật
Thức ăn chứa chất béo thực vật
1
2
3
4
5
 Bài 3 tr 18 Điền vào chỗ chấm các từ: muối i-ốt, ăn mặn cho phù hợp:
a, Chúng ta không nên ....................để tránh bệnh huyết áp cao.
b, Chúng ta nên sử dụng................................trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ đồng thời phòng bệnh bướu cổ.
* Củng cố việc sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
 Bài 3 tr 20 Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ ... cho thích hợp trong các câu dưới đây:
nước sạch; tươi; sạch; nấu chín; màu sắc; mùi vị lạ; bảo quản; an toàn.
Để thực hiện vệ sinh...........................thực phẩm cần:
- Chọn thức ăn.............................,.................................................có giá trị dinh dưỡng, không có..........................................và.............................................
- Dùng..................................................để rửa sạch thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
- Thức ăn được............................................................, nấu xong nên ăn ngay.
- Thức ăn chưa dùng hết phải............................đúng cách.
* Kết hợp ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
2- Hoạt động 2: Củng cố dặn dò Hs về nhà làm bài tập( nếu còn).
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán (LT)
Luyện thêm
I .Mục tiêu:
Củng cố việc xem biểu đồ.
Vở bài tập trắc nghiệm toán 4 tr 23.
II. Đồ dùng dạy học:
GV+HS: Vở bài tập trắc nghiệm Toán.
Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
1-Hoạt động 1: HD h/s làm và chữa bài tập
Bài 1 tr23 Trong biểu đồ dưới đây, cột nào được vẽ đúng theo thống kê thì khoanh vào chữ đặt trước tên gia đình đó:
Thôn Phúc Lộc đã thống kê số vịt nuôi của 4gia đình như sau;
A. Bác Đông: 150 con B. Bác Xuân: 200 con
C. Bác Thu: 250 con D. Bác Hạ : 300 con
 Xuân Hạ Thu Đông
 Bài 2 tr23 Từ các số liệu thống kê ở bài tập 1, hãy tính:
a, Tổng số vịt được nuôi trong 4 gia đình.
b, Trung bình mỗi gia đình nuôi bao nhiêu con vịt? 
 Bài 3 tr 23 Dưới đây là bảng thống kê số tạ gạo của 4 xe chở được, nhưng còn thiếu số liệu của xe IV. Hãy điền số liệu đó vào bảng thống kê, biết rằng số gạo xe IV chở được bằng trung bình cộng của 3 xe kia.
Xe
xe I
Xe II
Xe III
Xe IV
Số tạ gạo
19
24
20
.......
 * GV gợi ý H/s trả lời miệng trước khi giải toán
2- Hoạt động 2: Củng cố dặn dò Hs về nhà làm bài tập( nếu còn).
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiếng Việt (LT)
Luyện thêm
I.Mục tiêu:
Củng cố đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
Vở bài tập trắc nghiệm T.Việt 4 tr 25-26.
II. Đồ dùng dạy học:
GV+HS: Vở bài tập trắc nghiệm T.Việt.
Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
1-Hoạt động 1: HD h/s làm và chữa bài tập
 Đề bài : Bài thơ gà Trống và Cáo là câu chuyện kể gồm các sự việc như sau:
1. Gà Trống dang vắt vẻo trên cây cao, Cáo ở dưới gốc cây.
2. Caod đon đả mời Gà xuống đất để cáo báo tin mới.
3.Gà cảm ơn Cáo nhưng không xuống và tung tin có chó săn đang đến làm cáo khiếp sợ phải bỏ chạy làm lộ mưu gian.
* Viết 3 đoạn văn mỗi đoạn kể lại một việc trên.
2- Hoạt động 2: Củng cố dặn dò Hs về nhà làm bài tập( nếu còn).
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tin
GV chuyên soạn giảng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I/ yêu cầu
 - Kiểm điểm và đánh giá tình hình mọi mặt hoạt động tuần vừa qua
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp:	 + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
	 + Đầu giờ trật tự truy bài
	- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học sạch sẽ
	- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè
b. Kết quả đạt được
	- Tuyên dương :........................................................................................... ngoan ngoãn, học tập tốt.
 - Phê bình : ......................................................... đi học muộn, truy bài chưa nghiêm túc.
c.. Phương hướng :
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 15- 10; 
20-10.
 -Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại tuần vừa qua 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 51112.doc