Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU . (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp .
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
b. Bài cũ : Triệu và lớp triệu.
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
* Nhận xét , cho điểm.
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 ********************** Thứ - ngày Môn Tiết Bài dạy TL Hai 03/09/2012 Toán 11 Triệu và lớp triệu . ( Tiếp theo ) Tập đọc 5 Thư thăm bạn . ( GDBVMT ) ( KNS ) Mỹ Thuật 3 Vẽ tranh : Đề tài các con vật quen thuộc . Lịch sử 3 Nước Văn Lang . SHĐT 3 Chào cờ đầu tuần Ba 04/09/2012 Toán 12 Luyện tập . Chính tả 3 Cháu nghe câu chuyện của bà . ( Nghe - viết ) LT&C 5 Từ đơn và từ phức . Đạo đức 3 Vượt khó trong học tập . ( Tiết 1 ) Thể dục 5 Đi đều,đứng lại,quay sau . TC : " Kéo cưa lừa xẻ " Anh văn 1 GV chuyên Tư 05/09/2012 Toán 13 Luyện tập . Tập đọc 6 Người ăn xin . ( KNS ) Địa lý 3 Một số dân tộc ở Hoang Liên Sơn . ( GDBVMT ) Kỹ thuật 3 Cắt vải theo đường gạch dấu . Thể dục 6 Đi đều,vòng phải,vòng trái,đứng lại .TC: "Bịt mắt bắt dê " Anh văn 2 GV chuyên Năm 06/09/2012 Toán 14 Dãy số tự nhiên . LTừ&C 6 Mở rộng vốn từ : nhân hậu - Đoàn kết . (GDBVMT ) Kể chuyện 3 Kể chuyện đã nghe , đã đọc . Khoa học 5 Vai trò của chất đạm và chất béo . ( GDBVMT ) Tập làm văn 5 Kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật . Sáu 07/09/2012 Toán 15 Viết các số tự nhiên trong hệ thập phân . Tập làm văn 6 Viết thư . ( KNS ) Âm nhạc 3 Ôn bài bài hát:"Em yêu hòa bình "Bài tập cao độ và tiết tấu Khoa học 6 Vai trò của vi - ta - min , chất khoáng và chất xơ . Sinh hoạt lớp 3 Sinh hoạt cuối tuần. GDNGLL 3 Ca hát mừng năm học mới * GDBVMT: + TĐ : Gián tiếp Nhơn Mỹ, ngày tháng 09 năm 2012 + KH : Liên hệ / Bộ phận Tổ trưởng + ĐL : Bộ phận + LTVC : Trục tiếp *KNS: + ĐĐ,TĐ Tiết 1, 2,TLV * HTVLTTGĐĐHCM: Trịnh Thị Thùy Trang + KC : ( Bộ phận ) Tuần : 3 Thứ hai, ngày 03 tháng 09 năm 2012 . Toán Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU . (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Đọc, viết các số đến lớp triệu. - Học sinh được củng cố về hàng và lớp . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Bài ca đi học” b. Bài cũ : Triệu và lớp triệu. Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó. * Nhận xét , cho điểm. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số -GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng -GV cho HS tự đọc số này -GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): - GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số * Tiểu kết : Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố về hàng và lớp. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:Viết và đọc số theo bảng. -Yêu cầu HS quan sát bảng, + Nhận biết các chữ số ở từng hàng, từng lớp và giá trị của chúng. + Viết và đọc các số đó Bài tập 2: Đọc các số . Ghi số lên bảng Bài tập 3:Viết các số Lưu ý HS cách viết số lớn. HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - HS tự đọc số và nêu cách đọc số: + Tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu . + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. HS thực hiện theo yêu cầu . Chữa bài. HS thi đua đọc số - HS viết số tương ứng - HS kiểm tra chéo 4. Củng cố : (3’) Nêu qui tắc đọc số? Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa. 5. Nhận xét - Dặn dò (1’) Nhận xét lớp. Làm bài 2, 3 trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập Tập đọc Tiết 5: THƯ THĂM BẠN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ nổi đau của bạn . - Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết của bức thư ) . 2 - Giáo dục : - HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người. * GDBVMT : - Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. * Kĩ năng sống : - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp . - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị . - Tư duy sáng tạo . B. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc. HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Em yêu hồ bình” b. Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? * Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm. c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành . Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát . - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn. - Tổ chức đọc cá nhân. Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp . *Tiểu kết: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ và câu . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : Sáu dòng đầu - Bạn Lương có biết bạn Hồng không ? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? * Đoạn 2 : Phần còn lại. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ? * Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư . - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? *Tiểu kết: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm. - Nêu cách đọc: giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát. - Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm *Tiểu kết:Biết đọc lá thư lưu lốt, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - HS quan sát tranh để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư , cảnh thân nhân đang quyên góp, ủng hộ đống bào bị lũ lụt . a) Đọc thành tiếng: * Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) . - Chia đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn + Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình + Đoạn 3 : Phần còn lại - Đọc thầm phần chú giải. * Luyện đọc theo cặp * Vài em đọc cả bài . b) Đọc tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. * Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong. * Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. *“ Hôm nay, đọc báora đi mãi mãi “ * Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào nước lũ. * Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo nỗi đau này. * Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng như mình . - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư. . (KNS : Thể hiện sự thông cảm ) c) Đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đua đọc diễn cảm . - HS phát biểu . - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài . ( KNS : -Động não ; trãi nghiệm ; xác định giá trị , ứng xử trong giao tiếp ) 4. Củng cố : (3’) - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ? - GDBVMT : Trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. 5. Nhận xét - Dận dò : (1’) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn. - Chuẩn bị : Người ăn xin . Lịch sử Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống, vật chất và tinh thần của người Việt cổ . + khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời . + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươn tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất . + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản . + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, *HS khá, giỏi : + biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,. + Biết tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đau thuyền, đấu vật,. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống . 2 - Giáo dục: - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc. B. CHUẨN BỊ: GV: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Bảng thống kê ( chưa điền ) Sản xuất Ăn Mặc & trang điểm Ở Lễ hội Lúa Khoai Cây ăn quả Ươm tơ dệt vải Đúc đồng: giáo mác, mũi tên , rìu , lưỡi cày Nặn đồ đất Đóng thuyền Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy Uống rượu Mắm Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức , búi tóc hoặc cạo trõc đầu . - Nhà sàn - Quây quần thành làng Vui chơi, nhảy múa Đua thuyền Đấu vật HS : SGK C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hồ bình” b.Bài cũ : Giới thiệu phân môn lịch sử c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hoàn cảnh ra đời - Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . - Giới thiệu về trục thời gian nắm quy ước : Năm 0 là năm Công nguyên (CN) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN. -Tiểu kết: - Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm TCN . Hoạt động 2 : Bộ máy tổ chức GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ) Hùng Vương Lạc hầu , Lạc tướng Lạc dân Nô tì -Tiểu kết: Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương Hoạt động 3 : Cuộc sống người Lạc Việt - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt . - GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạ ... iệu bài Hướng dẫn đặc điểm của hệ thập phân GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm .. trăm = .. 1 nghìn Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?) GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. * Tiểu kết : HS hệ thống hố một số hiểu biết ban đầu về:Đặc điểm của hệ thập phân Hoạt động 2: Hướng dẫn Giá trị của mỗi chữ số trong hệ thập phân. Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? Nêu 10 chữ số đã học? GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng GV đưa số 999 hỏi: Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân . * Tiểu kết : HS nhận biết Giá trị của mỗi chữ số trong hệ thập phân. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đọc số – Viết số Bài tập 2: Viết mỗi số dưới dạng tổng Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau: 18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4 Bài tập 3:- Viết giá trị của chữ số 5 của hai số . * Tiểu kết : Củng cố về đặc điểm của hệ thập phân, biết cách viết số trong hệ thập phân - HS làm bài tập Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Vài HS nhắc lại 10 chữ số HS viết & đọc 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS nêu ví du Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. - HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa - HS làm bài HS sửa bài 4. Củng cố : (3’) Thế nào là hệ thập phân? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) Nhận xét lớp. Làm lại bài 2, 3 trong SGK Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Tập làm văn Tiết 6: VIẾT THƯ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư ( nội dung Ghi nhớ ) - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III ) 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật . * Kĩ năng sống : - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp . - Kiểm tra và xử lí thông tin . - Tư duy sáng tạo . B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Em yêu hồ bình” b. Kiểm tra bài cũ : Hành động nhân vật. HS trả lời câu hỏi: - Tiết trước, chúng ta học bài gì? - Trong bài văn kể chuyện, ngồi việc tả ngoại hình, kể hành động của nhân vật ta còn phải kể gì nữa? - Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì? * Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm. c. Bài mới: Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài mới 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi sau: GV chốt ý theo SGK. * Tiểu kết: HS nắm được chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư. Họat động 3: Ghi nhớ * Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản. Hoạt động 3: HS thực hành viết thư Đề bài GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì Hướng dẫn HS làm bài Gợi ý thêm Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào? Cần thăm hỏi về những gì? Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì? * Tiểu kết: Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật . ( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin ; Tìm kiếm và xử lí thông tin ) - HS đọc bài thư thăm bạn và trả lời những câu hỏi: * Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? * Người ta viết thư để làm gì? * Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì? * Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào? - 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 35. 1.Viết thư để thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, bài tỏ tình cảm. 2.Thư gồm 3 phần: Đầu thư: Nêu địa điểm – thời gian viết thư. Lời chào hỏi người nhận thư. Phần chính: Nêu mục đích, lý do viết thư. Thăm hỏi người nhận thư Thông báo của người viết Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. Phần cuối thư: Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn. Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên. ( KNS : Trình bày 1 phút ; đóng vai ; tư duy sáng tạo ; ứng xử lịch sự trong giao tiếp ) HS đọc đề bài. Gạch dưới những từ theo trọng tâm: - một bạn ở trường khác - hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở trường, ở lớp em hiện nay - Xưng hô tình cảm, thân mật. - Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ. - Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi, cô giáo và bạn bè,kế họach sắp tới của lớp, của trường - Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại. Viết nháp những ý cần thiết. Trình bày miệng. Nhận xét. HS thực hiện vào vở. 4. Củng cố : (3’) -Nêu nội dung và mục đích viết thư 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hồn chỉnh. - Chuẩn bị: Cốt truyện Khoa học Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ . A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lồng đỏ trứng, các loại rau,. ), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẩm, )và chất xơ ( các loại rau ) . - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể . + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh . + Chất khống tham gia xay dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh . + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa . 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. B. CHUẨN BỊ: GV: - Hình vẽ trong SGK. - Giấy khổ lớn, bảng phụ. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hồ bình” b. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm, 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đ/v cơ thể. * Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Trò chỏi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có bảng phụ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên Bước 3: Trình bày GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Tiểu kết:- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vitamin chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận về vai trò của vitamin GV đặt câu hỏi: - Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể. Bước 2: Thảo luận về vai trò chất khoáng GV đặt câu hỏi: - Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ thể. Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. GV đặt câu hỏi: - Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? - Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? Tiểu kết:- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và nước. HS quan sát và nêu tên các loại rau quả - Các nhóm bàn luận, ghi vào bảng phụ, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là thắng cuộc. - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với nhóm bạn HS thảo luận và chốt ý. *HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận: Vitamin không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay c/c năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng rất cần cho hoạt dộng sống của cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh *HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận: - Một số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể, một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩyvà điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu sẽ bị bệnh. *HS thảo luận tự do và nêu lên câu trả lời. - HS khác bổ sung, nhận xét Kết luận: - Chất xơ cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước 4. Củng cố : (3’) - Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Đọc lại nội dung bạn cần biết. - Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. + Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 3. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 4. - Báo cáo tuần 3. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 3 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Xem xét hồn cảnh HS gặp khó khăn và diện xóa đói giảm nghèo. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 4 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS yếu kém - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 4. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 4. - Nhận xét tiết .
Tài liệu đính kèm: