Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

BÀI 8 : TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập.

- Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.

- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

*HĐ 1: KT bài cũ- GT bài mới.

- Kiểm tra bài cũ:

 Gv cho 1 Hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.

 Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.

- Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu của giờ học.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bài 15: Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
 - Nêu nghĩa một số từ ngữ trong bài: 
- Nêu được ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
 *HĐ1:KT bài cũ- GT bài mới. 
- Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai"
Nêu ý nghĩa.
- Giới thiệu bài:
*HĐ2: Đọc đúng
- Gọi 1 Hs đọc toàn bài
? Bài chia làm mấy khổ thơ
- Gv nghe kết hợp với sửa phát âm.
- Gv nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv kiểm tra đọc theo nhóm
- Gv đọc mẫu.
*HĐ3: Đọc hiểu 
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì
- Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì?
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? 
Vì sao?
ị ý chính:
*HĐ4:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Cho Hs nêu cách đọc từng khổ thơ
- T hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng.
- Cho Hs đọc thuộc lòng 
T nhận xét đánh giá.
*HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN học thuộc lòng bài thơ.
- 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
-1 Hs nêu
- 1 Hs khá đọc.
- 4 khổ thơ.
- 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha.
- Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả.
- Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
- Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn.
- Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- H tự nêu
VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. 
* Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả.
- K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ H đọc diễn cảm lại bài thơ.
- H thi đọc diễn cảm trước lớp 2đ3 học sinh.
- Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
- H đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh:
- H xung phong đọc:
 Tiết 3: Chính tả
Bài 8 : Trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
- Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
*HĐ 1: KT bài cũ- GT bài mới.
- Kiểm tra bài cũ: 
 Gv cho 1 Hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
 Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
- Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
*HĐ2:Hướng dẫn Hs nghe – viết và tìm hiểu nội dung
- Gv đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập"
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
1 đ 2 học sinh đọc lại.
Lớp đọc thầm.
- Dòng thác nước.... chạy máy phát điện; giữa biển rộng... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít...
Cao thẳm, đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi.
- Gv cho Hs luyện viết tiếng khó
*HĐ3:Viết chính tả
- 2 H lên bảng
Lớp viết bảng con.
- Gv đọc cho Hs viết
- Cuộc sống; mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng; chi chít; rải trên; nông trường; quyền
- Gv gọi Hs phát âm lại tiếng khó.
- Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- 2 đ 3 học sinh
- Hs viết chính tả
- Hs soát lỗi
*HĐ4:Thực hành
Bài tập 2:Tìm được những tiếng bắt đầu bằng r,d,gi
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- 1 đ 2 Hs thực hiện
Lớp đọc thầm
-Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống.
- Muốn điền đúng em cần làm gì?
- Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống.
- Gv cho Hs làm bài
- Cho Hs chữa bài 
- Gv đánh giá
nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
 Bài số 3:Tìm các từ mở đầu bằng r,d,gi
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước
đánh dấu- kiếm rơi - làm gì
đánh dấu- kiếm rơi - đã đánh dấu.
- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập
- 1 đ2 H đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
- Gv cho Hs chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- H chia đội- mỗi đội 2 em
a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
- (giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
- danh nhân
+ Đồ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải 
- giường
chiếu hoặc đệm
* Gv đánh giá chung
- Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
*HĐ5:Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc Hs ghi nhớ các từ.
Tiết 4: Toán
Bài 36: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tính được tổng các số,tính được tổng các số bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng số.
	III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ 1:KT bài cũ- GT bài mới. 
- Kiểm tra bài cũ: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
1245 + 7897 + 8755 + 2103
 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000
 = 20 000
- Giới thiệu bài
*HĐ2 - Bài 1( T46): Đặt tính và thực hiện tính tổng đúng
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- T cho H làm bài.
- Chữa bài đ nhận xét đánh giá
? Bài 1 củng cố kiến thức gì? 
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. 
 - Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 879
 - Cách tính tổng của nhiều số. 
*HĐ3:Bài 2:Tính cách nhanh nhất
- Cho H nêu yêu cầu của bài.
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm.
a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) 
 = 67 + 100 = 167
- Cho H chữa bài
- Em vận dụng kiến thức gì để làm bài 2 ?
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85
 = 500 + 85 = 585
b, 789 +285 + 15 = (285 + 15) + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 =( 677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
*HĐ4: Bài 3 (T 46): Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- H làm vào vở
- Tìm các số bị trừ chưa biết.
x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
- Cách tìm số hạng chưa biết
? Bài 3 củng cố kiến thức gì?
x + 254 = 680
 x = 680 - 254
 x = 426
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng 
*HĐ5: Bài 4 (T 46): Giải bài toán về phép cộng 
- Gọi H đọc bài toán
BT cho biết gì?
Có: 5256 người
- Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
- Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
- Bài tập hỏi gì?
- Số người tăng thêm sau 2 năm
- Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người?
-Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm ntn?
- Biết số người tăng thêm muốn tìm tổng số người sau 2 năm ta làm gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm nữa DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
 Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm là: 
79 + 71 = 150 (người)
Tổng số dân của xã sau 2 năm là:
5256 + 150 = 5400 (người)
Đáp số: 5400 người
*HĐ6: Bài 4 (T 46): Tính chu vi hình chữ nhật 
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
- Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị)
- T nêu công thức tổng quát
- Cho H áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh.
- P = (a + b) x 2
a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ?
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) a = 45 m; b = 15 m; P = ?
P = (45 + 15)x 2 = 120 (m)
*HĐ7:Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tính tổng của nhiều số?
- NX giờ học.
Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết: Đạo đức
Tiết 8: tiết kiệm tiền của (tiết 2)
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
 Học sinh nêu:
- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
- Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
- Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 H: - Bìa xanh - đỏ - vàng.
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1: KT bài cũ- GT bài mới. 
 - Thế nào là tiết kiệm tiền của?
 - GTBM
* HĐ2: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?	
- Kể một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- Vài H nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Việc tiết kiệm tiền của là của những ai?
- Không phải của riêng ai
- Muốn trong gia đình tiết kiệm bản thân em sẽ làm gì?
- Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người.
- Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ mang lại điều gì?
- Mang lại lợi ích cho đất nước.
ị T kết luận chốt ý
*HĐ 3: Em đã tiết kiệm chưa?
- Cho H đọc yêu cầu bài tập
- Đánh dấu x vào trước những việc em đã làm.
- T cho H làm bài
- H nêu miệng chọn câu a, b, g, h, k.
- Trong các việc trên việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm.
- Lớp nhận xét.
- T đánh giá.
- Trong những việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm?
- H nêu
câu c, d, đ, e,i
ị Những bạn biết tiết kiệm là những người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm.
*HĐ 4: Em xử lí như thế nào.	
- Cho H chọn 1 tình huống và bạn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai.
- H thảo luận nhóm 4
a. Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết ntn?
* Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi trò khác.
 ... iệu
+ H quan sát bảng số liệu về vật nuôi ở Tây Nguyên.
 ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
- Chuyên chở người và hàng hóa.
- Số lượng trâu, bò, voi thể hiện điều gì ở mỗi gia đình?
* Kết luận: T chốt ý.
- Thể hiện sự giàu có, sung túc.
ị Bài học (SGK)
- 3 đ 4 học sinh nhắc lại.
Hđ4:Củng cố –dặn dò
	- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: Mĩ thuật
$ 8: Tập nặn tạo dáng Nặn con vật quen thuộc
( Giáo viên mĩ thuật dạy )
Tiết: Kĩ thuật
Tiết 8: Khâu đột thưa (Tiết 1)
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu:
- H biết được cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh ảnh quy trình.
 - Mẫu đường khâu đột thưa.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
Hđ1: KT bài cũ- GT bài mới. 
 - Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2:Quan sát - nhận xét.
- T giới thiệu mẫu đường khâu đột mũi khâu đột thưa.
- Nx các đường khâu.
- H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK
- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu thường.
+ Đặc điểm: ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống nhau mũi thường. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu 
trước.
- Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thường.
- Khâu đột thưa là gì?
* H nêu ghi nhớ
 *HĐ3:HD thao tác kỹ thuật
- T treo tranh quy trình.
- Cho H nêu các bước theo quy trình
- H đọc nội dung + qs 3a, b, c (SGK)
- T làm mẫu + phân tích
- Nêu cách kết thúc đường khâu.
- Ktra đồ dùng
- T HD
- H tập khâu trên giấy.
*HĐ4:Củng cố-Dặn dò: 
 -Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tiết 1:Toán
$ 40 : Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm về hai đường thẳng vuông góc. Nói được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ê-ke, thước kẻ.
	III. Hoạt động dạy và học:
*HĐ1: KT bài cũ- GT bài mới. 
 - Kiểm tra bài cũ:
	H nêu miệng bài 3.
 -Giới thiệu bài:
*HĐ2: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- T vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho H quan sát
+ Cho H đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì?
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông.
- T nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau?
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C.
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì?
- Là góc vuông
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- Chung đỉnh C.
- Cho H kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen.
- T hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
- H quan sát T làm mẫu.
 C
A O B
 D
- Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- 1 H lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
*HĐ3:Thực hành
 Bài 1:Dùng E ke ktra 2 đ thẳng vuông góc
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn H cách kiểm tra.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Cho H nêu miệng
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
 Bài 2:Nêu từng cặp cạnh vuông góc
Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
ABAD; ADDC; DCCB; 
CBBD; 
 Bài3: K tra và nêu từng cặp đoạn thẳng vuông góc
Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình:
- Hình ABCDE có: AEED; EDDC
- Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ
 Bài 4: Nêu từng cặp cạnh vuông góc
Cho H tự làm bài
a) ABAD; ADDC
b) AB koBC; BC koCD
*HĐ4:Củng cố - dặn dò:
	- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
	- Nhận xét giờ học.
 Tiết 2: Tập làm văn
Ôn tập văn viết thư
I. Mục tiêu:
- Hs viết được bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân dể thăm hỏi và nói về ước mơ của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy KT, phong bì thư
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1: KT bài cũ- GT bài mới. 
 - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian.
 - GTBM
*HĐ2: HD Hs làm bài
+ Cho H đọc yêu cầu của bài.
- Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
- T cho H nêu bố cục bài văn viết thư.
- Hs nêu tên các phần của bài văn viết thư.
- Cho H nêu mục đích lí do viết thư.
- Nêu đối tượng chọn để viết thư.
- Hs nêu
- Hs nêu.
*HĐ3:Thực hành viết thư
+ Cho HS thực hành viết thư
+ GV q.sát, theo dõi,HD HS yếu
+ GV thu bài về chấm
+ HS viết thư.
+ Cuối giờ HS đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho cô giáo( Thư không dán)
*HĐ4: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà viết hoàn chỉnh bức thư vào vở.
Tiết 3: Khoa học
Bài 16: ăn uống khi bị bệnh
I. Mục tiêu:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. 
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Giáo dục cho học sinh biết mối quan hệ giữa con người và môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 34, 35 SGK.
H: 	- 1 gói ô-rê-dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít muốn và 1 bát cơm.
III. Các hoạt động dạy - học:
*HĐ1: KT bài cũ- GT bài mới. 
 - Kiểm tra bài cũ:
Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
 -GTBM
*HĐ2: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
* Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.
* Cách tiến hành:
- Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.
- Cháo, sữa, đường, hoa quả...
- Đối với người bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
- Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không muốn ăn.
- Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn?
- Nên cho ăn thành nhiều bữa.
* Kết luận: T chốt ý.
* H nêu mục bóng đèn toả sáng.
*HĐ3: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối.
* Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
 - H biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát hình 4 và hình 5 xem người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ khuyên ntn?
- Cho 2 H đọc
- 1 H đọc lời người mẹ, 1 H đọc lời bác sĩ
- T cho H thí nghiệm
+ Nhóm nấu cháo muối.
 +Nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn
- H làm theo nhóm.
- Cho H nêu các đồ dùng chuẩn bị pha dung dịch.
- H nêu
- Cho H đọc cách sử dụng pha sau gói thuốc.
- 1 H đọc to cho lớp nghe.
- T cho H quan sát cốc có chia vạch ml
- T quan sát
- Tương tự T gọi nhóm nấu cháo muối giới thiệu đồ dùng.
- 1 ít gạo, 1 ít muối, xoong, nước, bếp, bát thìa.
- Cho H nêu cách nấu cháo muối theo hình 7 SGK.
+ 1 nắm gạo
 + 4 bát nước
+ 1 ít muối
- T tổ chức cho H 3 nhóm lên thi pha dung dịch.
- T yêu cầu H nhận xét ai làm đúng? Vì sao làm giống bạn?
- H thực hiện
- Lớp quan sát - nhận xét.
- Tương tự cho 3 nhóm thi nấu cháo.
- T nhận xét đánh giá kết luận chung.
- H thực hành.
Lớp nhận xét từng nhóm.
 *HĐ4: Đóng vai:
* Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- T cho H thảo luận nhóm
- Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét.
- T đánh giá.
*HĐ5:Củng cố –dặn dò.
-Nhận xét giờ học.
 VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau 
=============================
 Tiết 4 : Thể dục:
$ 16: Học động tác vươn thở, tay.
 Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
I, Mục tiêu:
- Học hai động tác: vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi Hs tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, phấn, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát để phục vụ.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
*HĐ1: Phần mở đầu:
- G,v nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi tại chỗ.
*HĐ2, Phần cơ bản:
2.1, Bài thể dục phát triển chung:
* Động tác vươn thở:
* Động tác tay:
2.2, Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
*HĐ3, Phần kết thúc:
- Tập hợp hàng
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
2-3 phút 
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
3-4 lần
4 lần
4-6 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng.
 * * * * * *
 * * * * * *
 GV
- G.v làm mẫu lần 1.
- G.v hô nhịp chậm cùng thực hiện động tác với h.s.
- G.v hô nhịp, h.s thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển. G.v quan sát nhắc nhở h.s.
 - G.v nêu tên động tác, làm mẫu
- H.s thực hiện.
- H.s chơi trò chơi.
 * * * * * *
 * * * * * *
 GV
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 8
I. Mục tiêu 
- Đánh giá việc thực hiện nội quy, nền nếp trong tuần 8
- Thông báo kế hoạch HĐ tuần 9.
II. Nội dung 
1/ Đánh giá hoạt động tuần 8
+ Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 8
+ GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 8
* Ưu điểm: 
 -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo , học sinh đi học đúng giờ 
 - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà .
 - Nhiều em có ý thức học tập tốt , hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 - VS trường lớp sạch sẽ 
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ , tác phong tương đối nhanh nhẹn song các động tác một số em chưa chính xác .
 - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh chưa được thường xuyên .
* Tồn tại : 
- Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết . 
- Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học .
2/ Kế hoạch tuần 9
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại.
- Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp .
- K.tra vở toán và vở ghi các môn . 
- Nâng cao ý thức tự quản trong giờ truy bài, giờ HĐTT
- Bầu lớp trởng luân phiên:
 Lù Văn Thanh - Tuần 9
=========================***&&&***======================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_8_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc