I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.)
- KNS: Giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống; thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy - học:
BÁO GIẢNG TUẦN 03 NĂM HỌC 2012-2013 17/9/2012 – 21/9/2012 Thứ ngày Môn Tiết Bài Đồ dùng Giảm tải Hai 17/9 2012 CC Tập Đọc Toán Thể dục Buổi Chiều Đạo đức Ôn toán T . Anh 05 11 05 03 Sinh hoạt dưới cờ Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu (tt) GVBM Vượt khó trong học tập (tt) Ôn vỡ thực hành GVBM Phiếu Phiếu Thẻ màu GDKNS GDKNS Ba 18/9 2012 LT&C Khoa học Toán Mỹ thuật Buổi Chiều K. Chuyện Ôn toán Ôn LT&C 05 05 12 03 03 Từ đơn – từ phức Vai trò của chất đạm và chất béo Luyện tập GVBM Kể chuyện đã nghe – đã đọc Ôn vỡ thực hành Ôn vỡ thực hành Phiếu Phiếu Tư 19/9 2012 Tập Đọc Âm nhạc Toán TLV Buổi Chiều L.sử Ôn TLV Ôn khoa 06 03 13 05 03 Người ăn xin GVBM Luyện tập Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật Nước Văn Lang Ôn vỡ thực hành Ôn vỡ thực hành Phiếu Hình Phiếu GDKNS Năm 20/9 2012 Ch tả Khoa học Toán Kỷ thuật Buổi Chiều LT&C Ôn Toán T . Anh 03 06 14 03 06 ( N-V) : Cháu nghe câu chuyện của bà Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ Dãy số tự nhiên GVBM MRVT : Nhân hậu – đoàn kết Ôn vỡ thực hành GVBM Phiếu Phiếu Tranh Bảng nhóm Sáu 21/9 2012 Thể dục Địa lý Toán TLV Buổi Chiều Ôn Ch. tả Ôn sử địa SHL 06 03 15 06 GVBM Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Viết thư Ôn vỡ thực hành Ôn vỡ thực hành Bản đồ Bảng phụ Phiếu GDKNS TUẦN 03 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 20112 TẬP ĐỌC Tiết 05 THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.) - KNS: Giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống; thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : * HĐ 1. Giới thiệu bài: Ghi tiêu đề bài lên bảng. * HĐ 2. Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. + Đọc nối tiếp từng đoạn. + Đọc trong nhóm. - HD phát âm. * HĐ 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: 1 . Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? 2 . Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. 3 . Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng. Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. - Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa - GV nhận xét kết luận ghi bảng. * HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Nhận xét khen ngợi. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin. - Nhận xét tiết học. -Hát. - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Đọc trong nhóm. - HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp... - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. -HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi. - Thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. ................................................................................................................... TOÁN Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp. - Làm BT 1, 2, 3. - HS khá giỏi làm hết các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kể tên các hàng đã học. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * HĐ 2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GV kết luận. * HĐ 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà BT yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số? -Hát. - 1 HS nêu. - 2 HS đọc. -Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp viết vào bảng con. - 1HS viết bảng lớn - Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ................................................................................................................... THỂ DỤC Tiết 05 GVBM ................................................................................................................... BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC Tiết 3 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó khăn trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - KNS: lắng nghe tích cực; giải quyết mâu thuẫn; xác định giá trị; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh +bảng phụ: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Tại sao phải trung thực trong học tập ? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. * HĐ 2. Nội dung bài: * HĐ 1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó”. - Giới thiệu truyện. - Giáo viên kể. - Yêu cầu HS kể tóm tắt câu chuyện. * HĐ 2: Thảo luận nhóm BT 1, 2. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 (SGK trang 6). - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Yêu cầu cả lớp chất vấn trao đổi, bổ sung * HĐ 3: Thảo luận nhóm 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi 3 (SGK trang 6) - Gọi đại diện nhóm trình bày cách giải quyết * Ghi nhớ (SGK). - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. * HĐ 4: Làm việc cá nhân (bài tập 1SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 4. Củng cố-dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. -Hát. -2 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe - Theo dõi, lắng nghe - 2 HS kể, lớp lắng nghe. - Thảo luận theo 5 nhóm. - Đại diện 3 nhóm trình bày. - Lớp theo dõi. - Nhóm khác bổ sung. - Thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện 3 nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc ghi nhớ. - 6 HS lần lượt nêu và giải thích. - Lắng nghe. ................................................................................................................... ÔN TOÁN Tiết bổ sung TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III. Các hoạt động dạy - học: Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau : 1 . Viết các số theo mẫu sau : a)Tám trăm sáu mươi triệu hai trăm nghìn bốn trăm;............... b) Bốn trăm bảy mươi mốt triệu sáu trăm ba mươi hai nghìn năm trăm chín mươi tám:............ c)Sáu mươi triệu năm trăm mười bảy nghìn:................... d)Chín trăm linh năm triệu bốn trăm sáu mươi nghìn tám trăm mười:........... 2.Ghi giá trị của chữ số 9 trong mỗi số: Số 59 482 177 920 365 781 194 300 208 Gía trị của số 9 ................................................................................................................... TIẾNG ANH Tiết 05 GVBM ................................................................................................................... Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT 1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT 2, 3). -KNS: giao tiếp; lắng nghe tích cực; giải quyết vấn đề; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - HS nêu ghi nhớ ở tiết trước. - HS đọc đoạn văn viết ở BT 2. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: *HĐ 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu cần đạt của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. * HĐ 2. Tìm hiểu phần nhận xét: - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Câu văn có bao nhiêu từ ? - Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên? Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. - GV chốt lời giải đúng Bài 2: -Từ gồm có mấy tiếng ? vậy tiếng dùng để làm gì ? - Từ dùng để làm gì? - Vậy thế nào là từ đơn, từ phức? * HĐ 3 . Phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. .* HĐ 4 . Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu với HS về Từ điển (SGV) - HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu cầu. Bài 3 : - HS đọc nội dung BT. -Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc câu mình đặt. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài: MRVT: nhân hậu - đoàn kết - GV nhận xét tiết học. -Hát. -1HS nêu. - 2 HS thực hiện. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc. - HS lần lượt nêu. -HS nêu nhận xét. - 1 HS đọc. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu. - 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS nghe. ... t tiết học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS trả lời. + dân cư thưa thớt. + Dao, Thái ,Mông + Thái, Dao, Mông. + Vì có số dân ít. + Đi bộ hoặc đi ngựa. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm 4 và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 3 HS đọc. ................................................................................................................... TOÁN Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3 (viết giá trị chữ số 5 của hai số). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể). III. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -2 HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài. * HĐ 2. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số? - Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ. - Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ. - Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999. - GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. * HĐ 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV treo BT1 viết khung sẵn gắn số 80 712 Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số - Phần còn lại HS làm vào phiếu. - GV nhận xét chung bài làm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? - GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm nháp ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số. - GV nhận xét chung bài làm của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Nhận xét tiết học. -Hát. - 2 HS thực hiện. - HS khác nhận xét. - HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS nêu. - HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn ............. - Viết được mọi số tư nhiên. - HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm . -Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số. - HS cả lớp làm vào phiếu. - HS nêu kết quả - 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT. - 1 HS nêu. - lớp làm vở, 1 HS làm giấy khổ lớn. - Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa. - Đổi chéo vở chữa bài. - 2 HS nêu. - Cả lớp làm vào nháp theo số GV đọc và phân tích chữ số 5 trong mỗi số. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. ................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Tiết 6 VIẾT THƯ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm chắc được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). -KNS: Giao tiếp; ứng xử lịch sự trong giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ. - Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập. - Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi ? bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - Ổn định nền nếp lớp. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: * HĐ 1. Giới thiệu bài: Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi ba và một số tiết tập làm văn các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một bức thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. * HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn -Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? - Theo em, người ta viết thư để làm gì ? - Đầu thư bạn Lương viết gì ? - Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? -Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ? -Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? * HĐ 3. Ghi nhớ * HĐ 4. Luyện tập - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày. - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng: * HĐ 5. Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà. -Báo cáo sĩ số + hát. - 1 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Nội dung bức thư cần: - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 đến 5 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Thảo luận, hoàn thành nội dung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - Viết bài. - 3 đến 5 HS đọc. -HS lắng nghe, thực hiện ................................................................................................................... BUỔI CHIỀU ÔN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu : - Giúp HS phân biệt các tiếng, viết với phụ âm đầu ch/tr. - KNS: Giao tiếp; lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học : Sách giúp em viết đúng chính tả 4. III. Các hoạt động dạy – học: Y/C HS hoàn thành các BT sau : Điền vào chổ trống tiếng có âm đầu ch hay tr ? Chuông Khánh còn chẳng ăn ai Huống chi mãnh chĩnh vứt ngoài bụi tre. Vàng thì thử lửa, thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời. c) Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng. Đèn ra trước gió còn chăng hởi đèn ? Lươn ngắn thì chê trạch dài Thờn bơn méo miệng chê chai lệch mồm. 2 . Giải câu đố sau, biết lời giải đố là chữ có âm đầu ch hay tr. a) Chữ chi vì nước hết lòng Huyền vào thành ý chất chồng lên nhau. Sắc thêm là đúng làm sao Thay ngã thì hóa lõm vào khắc sâu ? (là chữ gì ?) Chỉ tên con vật giữ nhà Nếu đem bỏ sắc nghĩa là biếu ngay Thêm huyền là loại gỗ dày Dùng đóng bàn ghế để bày ngồi chơi ? (là chữ gì ?) ................................................................................................................... ÔN SỬ - ĐỊA LÍ NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người Việt cổ: +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời. +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm công cụ sản xuất làm vũ khí và công cụ sản xuất. +Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. +Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền; đấu vật... -KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - vở bài tập lịch sử trang 5, 6, 7. III. Các hoạt động dạy - học: Yêu cầu HS hoàn thành các BT sau : 1 . Đánh dấu x vào ô trước ý đúng. Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm ? Khoảng 700 năm. Khoảng 1700 năm. Khoảng 2700 năm. Khoảng 3700 năm. 2 . Quan sát các hình (trang 5, 6) Hãy điền tên vật trong các hình đã quan sát vào chổ thích hợp : Có công dụng trong cuộc sống : + Dùng để làm ruộng : ............................................................ + Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống : ............................................. + Dùng để làm quần áo : .......................................................... + Dùng làm đồ trang sức : ....................................................... + Dùng làm vũ khí : ................................................................. Là sản phẩm của nghề : + Đúc đồng : ............................................................................ + Làm đồ gốm : ....................................................................... + Ươm tơ, dệt vải : .................................................................. 3 . Điền các từ ngữ : lạc hầu, lạc tướng, vua, nô tì, lạc dân vào chỗ trống của sơ đồ cho đúng. ................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ........................................................................................................................... Duyệt BGH Trần Thị Bảo Trâm
Tài liệu đính kèm: