Tiết 3 :Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
*TCTV: Cho HS đọc lại lời giải đúng 2-3 lần.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp.
III. Các HĐ dạy- học:
1,OĐTC;
2, KT bài cũ: Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
3, Bài mới: a, GT bài: Ghi đầu bài.
Tuần 3 Ngày soạn: Ngày giảng : Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2:Tập đọc Thư thăm bạn I. Mục tiêu : - Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba , nhấn giọng ở TN gợi cảm , gợi tả . - Hiểu được t/c của người viết thư :Thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư . *TCTV: Hiểu từ: xả thân, quyên góp, khắc phục, hi sinh, bỏ ống. II. Đồ dùng dạy học : -tranh minh hoạ SGK -Bảng phụ viét câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc . III. Hoạt động dạy học : 1, OĐTC: 2. KT bài cũ : -2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn? 3.Bài mới : a, GT bài : Cho HS xem tranh . b, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : *)luyện đọc: -Gọi HS đọc nối tiép lần 1kết hợp sửa lỗi phát âm -Gọi HS đọc nối tiép lần 2kết hợp giải nghĩa từ :xả thân ,quyên góp -GV đọc bài *) Tìm hiểu bài : ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ? ? Em hiểu "Hi sinh "có nghĩa là gì ? ? Đặt câu với từ "hi sinh"? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng. chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ? ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? ? Nội dung đoạn 2 là gì ? - 1 HS đọc đoạn 3. ? ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ? ? Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ? ? "Bỏ ống" nghĩa là gì? ? Đoạn 3 ý nói gì? - YC học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH ? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có TD gì? ? Nội dung bài thể hiện điều gì ? * HD đọc diễn cảm: - YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn . ? Đoạn 1 bạn đọc với giọng NTN? ? Đoạn 2..............................NTN? ? Đoạn 3..............................NTN? - GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn 4. Củng cố- dặn dò ? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người NTN? ? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn? ? Qua bức thư em HT được điều gì? - NX giờ học. -Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt -Đọc nối tiếp lần 2 -Luyện đọc theo cặp -2HS đọc cả bài -1HS đọc đoạn 1. + Không .Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP -- ...để chia buồn với Hồng + Ba của Hồng đã hy sinh trong trân lũ lụt vừa rồi . + Hi sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác. + Các chú bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ TQ *)ý 1:Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng -1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm + Hôm nay đọc báo TNTP,mình rất xúc động ... + Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ... + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau .... Lương làm cho Hồng yên tâm. Bên cạnh Hồng còn có má, có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình. *)ý 2:Những lời dộng viên an ủi của Lương với Hồng . - 1HS nhắc lại -1HS đọc đoạn 3 + Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. Trường Lương góp đồ dùng học tập ... + Lương gửi giúp Hồng số tền bổ ống mấy năm nay. + Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm. - * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. + Những dòng mở đầu nêu rõ đ2, T/G viết thư , lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ, họ tên người viết thư. * ND: T/C của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống . - HS nhắc lại - 3HS đọc 3 đoạn của bài + Giọng trầm , buồn + Giọng buồn nhưng thấp giọng + Giọng trầm buồn, chia sẻ. - 3HS đọc 3 đoạn - 2 HS đọc toàn bài. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2 - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm +.......Là người bạn tốt, giàu tình cảm..... - Tự do phát biểu - Chú ý. Tiết 3 :Toán Triệu và lớp triệu ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. *TCTV: Cho HS đọc lại lời giải đúng 2-3 lần. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp. III. Các HĐ dạy- học: 1,OĐTC; 2, KT bài cũ: Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? 3, Bài mới: a, GT bài: Ghi đầu bài. b, HDHS đọc và viết số - GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ ? Đọc lại số vừa viết? * GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3 cs thêm tên lớp ? Nêu cách đọc ? - GV ghi bảng c, Thực hành: Bài 1( T 15): Nêu yc? - Lớp viết nháp. - 1 HS lên bảng. 342 157 413 - Ba trăm bốn mươiởtiệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba - Tách số ra từng lớp.... - Đọc từ trái sang phải.... 5 HS nhắc lại - Viết và đọc số theo hàng. - Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. - 1HS lên bảng 32.000.000 , 32.516.000, 32.516.497, 834.291.712, 308.250.705, 500.209.037. Bài 2( T15): Nêu yc? - Đọc các số sau. - Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập. 7.312.836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu. 57.602.511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một . 351.600.307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy. 900.370.200; Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm. 400.070.192: bốn trăm triệu, không trăm bẩy mưoi nghìn, một trăm chín hai. Bài 3( T 15): Nêu yc? - GV đọc đề. **Bài 4(T 15):Nêu yc? - Số trường THCS? - Số HS tiểu học là bao nhiêu? - Số GV trung học PT là bao nhiêu? 4, Củng cố- dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu cách đọc, viết số có nhiều cs? - NX giờ học, hd học ở nhà, hd chuẩn bị cho tiết sau. - Viết số. - Viết số vào bảng con. - NX sửa sai. - Làm miệng. - 9872 - 8350191 - 98714 - Trả lời. - Nắm bắt. Tiết 4: Đạo đức Vượt khó trong học tập.(Tiết1) I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập. - Quý trọng những tấm gương biết vượt khó. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Tài liệu và phương tiện : -SGK đạo đức 4. -Các mẩu chuyện , tấm gương biết vượt khó. III. các hoạt động dạy học : 1, OĐTC. 2, KTBC. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. 1,HĐ 1: Kể chuyện . “Một học sinh nghèo vượt khó” -GV giới thiệu , sau đó kể truyện. – Lắng nghe. - 1,2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện. -GV giúp HS kể ngắn gọn và đầy đủ. 2 ,HĐ 2 : Thảo luận nhóm.(câu 1,2 SGK ) -GV chia lớp thành 4 nhóm . - Các nhóm thảo luận - Đại diện vài nhóm trình bày. -GV ghi tóm tắt các ý lên bảng - GV kết luận 3,HĐ 3:thảo luận nhóm 2(câu 3 SGK ) - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận 4, HĐ 4: làm việc cá nhân (BT 1) - HS làm bài tập 1 -GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lý do -GV kết luận: a,b,đ là những cách giải quyết tích cực. -GV hỏi: qua bài này em rút ra được điều gì? -HS phát biểu. -1,2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4, Củng cố-dặn dò. - Chuẩn bị BT 3,4-SGK. – Nắm bắt. - Thực hiện các HĐ ở mục “thực hành”-SGK. =================================== Tiết 5: Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để GT các thức ăn có chứa chất đạm, chất béo. Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học : 1, OĐTC. 2, KT bài cũ: ? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? ? Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường? ? Nêu tác dụng của chất bột đường? 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài b, Giảng bài. * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. B1: - Làm việc theo cặp. B2: B làm việc cả lớp ? Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK ? Kể tên những chất đạm mà em ăn hàng ngày? ? Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn chứa nhiều đạm? ? Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13? ? Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - HĐ cặp - Nói với nhau thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béocó trong hình 12, 13 . Tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết. + Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc. + Cá, tôm, trứng, đậu phụ + ....Vì thức ăn chứa chất đạm giúp XD và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong HĐ sống của con người. + Mỡ lợn, lạc, vừng, dừ, dầu thực vật. + Lạc, mỡ lợn.... + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K * Kết luận: - Vai trò của chất đạm, chất béo. Theo mục bóng đèn toả sáng SGK * HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Cách tiến hành: Bước1: Phát phiếu HT; - Quan sát giúp đõ học sinh. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. Đáp án. - Làm việc với phiếu HT nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - NX bổ xung - Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là: Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là: Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm. Thức ăn là chất béo có nguồn gốc TV - Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật ? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ ĐV - Mỡ lợn + Có nguồn gốc từ Đv và TV 4, Củng cố- dặn dò ? Hôm nay học bài gì? - Trả lời. ? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? - NX. BTVN: Học thuộc bài. CB bài 6. – Nắm bắt. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Người ăn xin I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc n ... êu yêu cầu? Bài 3(T20):?Nêu yêu cầu? - Ghi GT của CS 5 trong mỗi số sau. + 1 CS. + .....1 đv ở hàng trên liền nó. - HS nêu số. ? Nêu VD giá trị của mỗi số phụ thuộ vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể? 315 000, 3 468 503..... - Làm vào SGK. - Viết số. - Hs làm voà vở. 873= 800 + 70 + 3. 4 738= 4000 + 700 + 30 + 8. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7. - làm vào SGK. - Đọc BT. Số 45 57 561 **5824 **5 842 769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000 4, Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học. – Nắm bắt. -BTVN: Làm BT trong VBT. Tiết 3: Chính tả ( Nghe- viết.) Cháu nghe câu chuyện của bà. I. Mục tiêu: - Nghe- viết lại đúng chính tả bài thơ: " Cháu nghe......bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dùng thơ lục bát và các khổ thơ. - Luyện viết đúng các âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn( ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã). *TCTV: Cho HS đọc bài 2-3 lần trước khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết ND bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KT bài cũ: - GV đọc: Trước sau, phải chăng, xin lỗi, xem xét, không sao. 3, Bài mới: a, GT bài: ghi đầu bài. b, HDHS nghe - viết: - GV đọc bài viết. ? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày thường? ? Bài này nói lên điều gì? ? Nêu từ khó viết, dễ lẫn? - Gv đọc từ khó. - NX, sửa sai. ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? - GV đọc bài cho HS viết. - Gv đọc bài cho HS soát. - GV chấm 10 bài: NX. c, HDHS làm BT: Bài 2( T27): ? Nêu yêu cầu? 1, - GV dán phiếu lên bảng. ? Nêu yêu cầu của phần b? - NXĐG. a. Tre- chịu- trúc-cháy- tre- tre-chí- chiến-tre. b. Triển lãm- bảo – thử - vẽ cảnh - cảnh- vẽ cảnh- khẳng - bởi - sĩ - vẽ - ở - chẳng. 4/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học. *BTVN: viết vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr. - 5 từ chỉ đò vật trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Lớp viết nháp, 1HS lên bảng. - Nghe, ĐT bài thơ. + Bà vừa đi, vừa chống gậy. +...Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. + Trước, sau, làm, lưng, lối. - HS viết nháp, 1HS lên bảng. + Câu 6 viết lùi vào 1 ô. + Câu 8 viết sát lề. + Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp. - HS viết bài. - Soát bài ( đổi vở). - Làm BT vào SGK. - 3 HS lên bảng làm BT. - NX, sửa sai. - Làm BT. đọc BT( mỗi em đọc 1 câu) - NX, sửa sai. - Nắm bắt. Tiết4: Khoa học. Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nói tên và vai trò của các T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm T/ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. *TCTV: GV dùng PP song ngữ để giảng bài. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ (T14-15 SGK.)Bút dạ, giấy khổ to. III. Các HĐ dạy- học: 1, OĐTC; 2, KT bài cũ: ? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất đạm? ? Nêu vai trò của chất đạm? ? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất béo? Vai trò của chất béo? 3, Bài mới: a, GT bài: b, Tìm hiểu ND bài: HĐ1: Trò chơi thi kể các T/ăn chứa nhiều vi-ta-mi, chất khoáng và chất xơ. +Mục tiêu:- Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của T/ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min. + Cách tiến hành: B1: T/c và hướng dẫn. T/g( 8- 10') - Chia lớp thành 4 nhóm. - HDHS hoàn thành bảng theo. - Thi đua T/g 8-10'. mẫu Tên T/ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa vi- ta- min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ rau cải cà rốt x x x x x x x x B2: Làm việc theo nhóm. B3: Trình bày - Các nhóm điền vào phiếu. - Trình bày SP. - NX, đánh giá. HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. + Mục tiêu: nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. + Cách tiến hành: B1: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min. - Gv phát phiếu. ? Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết? ? Nêu vai trò của vi- ta- min đó? ? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa vi- ta- min đối với cơ thể? - TL nhóm 4 theo Ch. + Vi- ta- min: A, B, C, D...... - HS nêu. + C2 năng lượng, rất cần cho HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. - Thiếu vi- ta- min A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà. - Thiếu vi- ta- min B: Mắc bệnh còi xương ở trẻ. - Thiếu vi- ta- min C: Mắc bệnh chảy máu chân răng... - Thiếu vi- ta- min D: Mắc bệnh bị phù.... B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng. ? Kể tên 1 số chất khoáng. Nêu vai trò của chất khoáng đó? ? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. + Can- xi giúp xương PT. + Chất sắt tạo ra máu. + I- ốt. + Chất khoáng tham gia vào việc XD cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi HĐ sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh. Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. - Thiếu sắt gây thiếu máu. - Thiếu can- xi ảnh hưởng tới HĐ của tim, khả năng tạo huyết đường máu, gây loãng xương ở người lớn. - Thiếu i- ốt sinh ra bướu cổ. B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. ? Tại sao hàng ngày ta phải ăn T/ăn chứa chất xơ? ? Hàng ngày ta cần uống khoảng Bao nhiêu nước? Tại sao cần uống đủ nước? + Đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá. + 1ngày cần uống khoảng 2 l nước. Vì nước giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Kết luận: - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài. - Cần uống đủ khoảng 2 l nước/1 ngày. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước giúp cơ thể thải chất thừa, chất độc hại.... 4, Củng cố - dặn dò: - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng. - NX giờ học. BTVN học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống. $6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng(T1) I) Mục tiêu: -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng . -Khâu ghép đợc hai mép vải bằng mũi khâu thờng . -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thờng để áp dụng vào cuộc sống . II) : Đồ dùng : -Mẫu đờng khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng và 1 số SP có đờng khâu ghép hai mép vải ( áo ,quần ,vỏ gối ....) -2 mảnh vải hoa ,kích thớc 20cm x 30cm -Chỉ khâu ,kim khâu ,kéo thớc ,phấn vạch . III) Các HĐ dạy - học : 1)Giới thiệu bài : 2) Dạy bài mới : *) HĐ1: Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thờng ?Em có NX gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thờng ? -Giới thiệu 1 số SP có đờng khâu ghép 2 mép vải -GV kết luận về đặc điểm đờng khâu ghép 2 mép vải . *) HĐ2: GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật : -GV hớng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 ( SGKT15 ) ? Dựa vào quan sát hình 1(SGK)nêu các bớc khâu ghép 2 mép vải ? ?Dựa vào H2,3 hãy nêu cách khâu lợc ,khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thờng ? -GV hớng dẫn HS một số điểm cần lu ý : + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải +úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu . + Sau mỗi lần rút kim ,kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đỡng khâu thật phẳngrồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo . -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa HD -Gọi HS đọc ghi nhớ -Cho HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ tập khâu ghép 2 mép vải - Quan sát . -Đờng khâu là các mũi khâu cách đều nhau .Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau . Đờng khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải . - Quan sát -Nghe -Quan sát -HS nêu ,NX bổ sung -HS nêu ,NX bổ sung -Nghe -2 HS lên bảng thực hành -NX ,sửa sai -2HS đọc phần ghi nhớ -Thực hành 3) Tổng kết- dặn dò: _ NX tiết học _BTVN : Thực hành bài vừa học , CB đồ dùng giờ sau học tiếp . NS: NG: Tiết5 : Âm nhạc: $3: Ôn bài hát: Em yêu hoà bình. Bài tập độ cao và tiết tấu I/ Mục tiêu: - HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trớc lớp kết hợp ĐT phụ họa. - Đọc đợc BT độ cao và thể hiện tốt BT tiết tấu. II/ Chuẩn bị: - Gv: ĐT múa phụ hoạ cho bài hát. Bảng phụ chép sẵn BT. _ HS : thanh phách. III/ Các HĐ dạy- học: 1/ Phần mở đầu: - GV bắt nhịp, sửa sai. 2/ Phần HĐ: a/ ND1: *HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm gõ phách. *HĐ2: HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ. - GV hớng dẫn L: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng ngời sang trái rồi sang phải theo nhịp. - Gv làm mẫu. - Cả lớp bài hát: Em yêu...4 lần. - 1 nhóm hát 1 nhóm gõ phách. - Quan sát - Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ. - Biểu diễn theo nhóm. b/ ND2: *HĐ1: Giới thiệu cho HS nhận biết nốt Đô, mi, son, la trên khuông và đọc đúng cao độ. - Gv chép BT trên bảng phụ treo bảng phụ. ? Nêu vị trí của nốt Đô, mi, son, la, trên khuông nhạc? - Gv đọc mẫu. - HD gõ thanh phách theo BT tiết tấu trong SGK. - Bắt chớc tiếng trống. GV làm mẫu. * HĐ2: Làm quen các BT âm nhạc. - GV treo bảng phụ. ? Đọc tên nốt nhạc trên khuông? - Gv đọc mẫu. - Gv sửa sai. - Quan sát. - Nốt đô nằm trên dòng kẻ phụ. - " mi '' thứ 1. - " son " " 2. - '' la " khe 2. - Đô, mi, son, la. - HS đọc độ cao các nốt. - Thực hành. - Đọc tên: Son, La, Son, Son mì, Son, Son, La, Son, Mì, Son. - Mì, Son, Lá, Lá, Son, Mì, Mì, Son, Lá, Son,Đồ. - HS đọc theo ngón tay gõ theo phách tơng ứng với nốt đen và lặng đen. 3/ Phần kết thúc; - Hát 1 lần bài:"Em yêu hoà bình" kết hợp múa phụ hoạ. - NX giờ học.BTVN: ôn bài. CB bài: " Bạn ơi lắng nghe. Tiết 4 : Mĩ thuật: $3: Vẽ tranh : Đề tài: Các con vật quen thuộc. I, Mục tiêu: -HS nhận biết hình dáng , đặc điểm một số con vật quen thuộc. -HS biết cách vẽ một số con vật quen thuộc. -HS yêu mến và có ý thức chăm sóc vật nuôi. II, Chuẩn bị: -Tranh ảnh một số con vật . -Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III, các HĐ dạy- học chủ yếu: 1,KT bài cũ: KT đồ dùng của HS 2, Bài mới: 2.1, HĐ1:Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh. 2.2, HĐ2:Cách vẽ con vật. -GV gợi ý cách vẽ theo 3 bớc: +Vẽ phác hình chung. +Vẽ các chi tiết. +Sửa chữahoàn chỉnh và vẽ màu. 2.3, HĐ3:Thực hành: -GV nêu yêu cầu. GV quan sát chung , hớng dẫn những HS yếu. 2.4, HĐ4:Nhận xét đánh giá: -GV cùng HS chọn một số bài có u điểm, nhợc điểm rõ nét để NX. 3, Củng cố- dặn dò: -Quan sát các con vật trong cuộc sống. -Su tâm hoạ tiết trang trí dân tộc. -HS tìm hiểu về: +Tên con vật? +Hình dáng , màu sắc con vật ? +Đặc điểm nổi bật của con vật? +Các bộ phận chính của con vật? +Em sẽ vẽ con vật nào? -1HS nhắc lại. -HS thực hành vẽ. -HS xếp loại các bài đã nhận xét.
Tài liệu đính kèm: